ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Nghị quyết số 336/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định số lượng, chế độ, chính sách đối với nhân viên y tế khóm thuộc các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2021.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ KHÓM, ẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2021/QĐ-UBND ngày 8 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, số lượng, quy trình xét chọn, chế độ chính sách, cơ quan quản lý đối với nhân viên y tế khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Quyết định này áp dụng đối với nhân viên y tế khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; các cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện việc xét chọn, quản lý nhân viên y tế khóm, ấp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
TIÊU CHUẨN, SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
1. Tiêu chuẩn của nhân viên y tế khóm, ấp: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản.
3. Nhiệm vụ của nhân viên y tế khóm, ấp: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 4. Quy trình xét chọn nhân viên y tế khóm, ấp
a) Người được chọn làm nhân viên y tế khóm, ấp là người có trình độ chuyên môn, đào tạo cao hơn.
2. Trình tự xét chọn
b) Giám đốc Trung tâm Y tế huyện thành lập Hội đồng xét chọn nhân viên y tế khóm, ấp gồm ít nhất 05 (năm) thành viên do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Trung tâm Y tế huyện làm Chủ tịch Hội đồng, mời các thành viên khác là lãnh đạo Phòng Y tế cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Hội đồng xét chọn tiến hành họp xét chọn và báo cáo kết quả xét chọn cho Giám đốc Trung tâm Y tế huyện.
Điều 5. Nguồn kinh phí và chế độ của nhân viên y tế khóm, ấp
2. Nhân viên y tế khóm thuộc các phường, thị trấn được hưởng mức bồi dưỡng hằng tháng theo quy định tại Nghị quyết số 336/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về số lượng, chế độ, chính sách đối với nhân viên y tế khóm thuộc các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 6. Cơ quan quản lý chi trả phụ cấp, bồi dưỡng
2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng khóm, ấp có trách nhiệm giám sát về hoạt động của nhân viên y tế khóm, ấp.
1. Sở Y tế
b) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng và phân bổ ngân sách hằng năm cho các Trung tâm Y tế huyện để chi trả cho nhân viên y tế khóm, ấp.
d) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các Trung tâm Y tế huyện triển khai thực hiện công tác tổ chức xét chọn, phê duyệt kết quả xét chọn nhân viên y tế khóm, ấp theo quy định.
Hằng năm, bố trí kinh phí để thực hiện việc chi trả cho nhân viên y tế khóm, ấp theo Quyết định này.
4. Trung tâm Y tế huyện
b) Hằng năm, lập danh sách nhân viên y tế khóm, ấp và dự toán chi trả, báo cáo về Sở Y tế.
Chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2022, nhân viên y tế khóm, ấp phải bảo đảm tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, đào tạo theo Quyết định này./.
File gốc của Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, số lượng, quy trình xét chọn, chế độ chính sách, cơ quan quản lý đối với nhân viên y tế khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đang được cập nhật.
Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, số lượng, quy trình xét chọn, chế độ chính sách, cơ quan quản lý đối với nhân viên y tế khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu | 04/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đoàn Tấn Bửu |
Ngày ban hành | 2021-02-08 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-19 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |