Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu67/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bến Tre
Ngày ban hành06/12/2019
Người kýPhan Văn Mãi
Ngày hiệu lực 06/12/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre

Value copied successfully!
Số hiệu67/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bến Tre
Ngày ban hành06/12/2019
Người kýPhan Văn Mãi
Ngày hiệu lực 06/12/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, HỢP ĐỒNG, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC HỘI CỦA TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CPngày 29 tháng 11 năm 2018 Chính phủ sửa đổi, bổsung một sốquy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Công văn số 2985/BNV-TCBC ngày 06 tháng 6 năm 2017 về việc giao chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 1354/BNV-TCBC ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các hội có tính chất đặc thù tỉnh Bến Tre;

Căn cứ Công văn số 5933/BNV-TCBC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc biên chế hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2020 và năm 2021;

Căn cứ Công văn số 3881/BNV-TCBC ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc biên chế và chế độ, chính sách đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 748/QĐ-BNV ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bến Tre năm 2020;

Căn cứ Công văn số 5034/BNV-TCBC ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bến Tre năm 2020;

Xét Tờ trình số 5703/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết phê duyệt tổng biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt tổng biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre là 23.136 biên chế, cụ thể như sau:

1. Tổng biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước là 1.877 biên chế, gồm:

a) Biên chế công chức là 1.790, giảm 39 biên chế so với năm 2019; trong đó: Phân bổ cho các cơ quan 1.785 biên chế, dự phòng 05 biên chế.

b) Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 87 biên chế: Phân bổ cho các cơ quan 87 biên chế.

2. Tổng số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) và hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 21.121 người, gồm:

a) Số lượng người làm việc là 21.072, giảm 488 người so với năm 2019; trong đó: Phân bổ cho các đơn vị 21.043 người, dự phòng 29 người.

b) Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 49, giảm 01 biên chế so với năm 2019; trong đó: Phân bổ cho các đơn vị 49 biên chế, không có dự phòng.

3. Tổng số lượng người làm việc trong các hội: 138 người, giữ nguyên như năm 2019; trong đó: Phân bổ cho các hội 133 người, dự phòng 05 người.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trong phạm vi tổng biên chế được phê duyệt tại Điều 1 Nghị quyết này, trong đó, thời gian thực hiện biên chế tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Riêng biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo được thực hiện trong năm học 2020-2021 và áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.

b) Quyết định sử dụng, điều chỉnh số biên chế dự phòng quy định tại Điều 1 Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp thông qua Nghị quyết về việc phê duyệt tổng biên chế biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2021.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị t
ỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân t
ỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTT
QViệt Nam tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính;
- Văn phòng:
HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành ph
ố;
- Báo Đồng Khởi; Đài PT-TH t
ỉnh;
- Trang TTĐT H
ĐND tỉnh, Trung tâm TTĐT;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Mãi

 

Từ khóa:67/NQ-HĐNDNghị quyết 67/NQ-HĐNDNghị quyết số 67/NQ-HĐNDNghị quyết 67/NQ-HĐND của Tỉnh Bến TreNghị quyết số 67/NQ-HĐND của Tỉnh Bến TreNghị quyết 67 NQ HĐND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu67/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Bến Tre
                            Ngày ban hành06/12/2019
                            Người kýPhan Văn Mãi
                            Ngày hiệu lực 06/12/2019
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi