HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 23
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 năm 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng là 745.000 đồng và chi trả theo tháng.
a) Mức trợ cấp ngày công lao động là 120.000 đồng; trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm là 60.000 đồng.
c) Dân quân khi đi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi ăn, nơi nghỉ, đảm bảo phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán bộ, công chức cấp xã.
Kinh phí bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân do ngân sách tỉnh đảm bảo.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong trường hợp Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở hoặc mức tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định mức hưởng chế độ, chính sách của Dân quân quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tỉnh Ninh Bình./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Quốc phòng, Nội vụ, Tài chính, Lao độ Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện ủy, thành ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Bình, Đài PT-TH tỉnh;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, phòng TH.
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
File gốc của Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tỉnh Ninh Bình đang được cập nhật.
Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tỉnh Ninh Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Số hiệu | 11/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Trần Hồng Quảng |
Ngày ban hành | 2021-03-22 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-01 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |