PHỦ THỦ TƯỚNG | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ******** |
Số: 651-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1955 |
ĐỊNH CHẾ ĐỘ LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN LÀM VIỆC Ở CÁC CÔNG TRƯỜNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Theo nghị quyết của Hội đồng Chính phủ ngày 15 tháng 11 năm 1955;
Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện làm việc của công nhân và nhân viên ở các công trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động và Bộ trưởng Bộ Tài chính;
NGHỊ ĐỊNH:
Dựa vào mức lương 27.000 đồng này, các Bộ sở quan sẽ cùng Bộ Lao động, Bộ Tài chính, căn cứ vào tính chất công việc của các loại lao động trên các công trường, mà định những mức lương thích hợp để khoán việc, hoặc mượn công nhật cho từng loại. Những mức lương này có thể cao hơn 27.000 đồng một tháng.
Đối với một số công việc nhẹ ở các công trường (như đan sọt làm quang gành…) mức lương có thể định ngang với mức lương thấp nhất là 26.000 đồng một tháng.
Điều 4.Các thể lệ trái với nghị định này đều bãi bỏ.
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
THANG LƯƠNG 17 BẬC
(Ban hành Nghị định số 650-TTg ngày 30/12/1955)
Chỉ số | Mức lương | Chức vụ | |
1 | 615 | 159.900đ | Các vị trong Chính phủ và Ban thường trực Quốc hội Chủ tịch Ủy ban hành chính khu, UBHC thành phố Hà Nội, Hải Phòng Phó Chủ tịch Ủy ban hành chính khu UBHC thành phố Hà Nội, Hải Phòng. Ủy viên UBHC khu, UBHC thành phố Hà Nội, Hải Phòng. Chủ tịch UBHC tỉnh, thành phố Nam Định. Phó Chủ tịch UBHC tỉnh, thành phố Nam Định. Ủy viên UBHC tỉnh, thành phố Nam Định. Chủ tịch UBHC huyện. Phó Chủ tịch UBHC huyện. Ủy viên UBHC huyện.
|
2 | 525 | 136.500đ | |
3 | 445 | 115.700đ | |
4 | 375 | 97.500đ | |
5 | 315 | 81.900đ | |
6 | 265 | 68.900đ | |
7 |
230 |
59.800đ | |
8 | 210 | 54.600đ | |
9 | 190 | 49.400đ | |
10 | 170 | 44.200đ | |
11 | 155 | 40.300đ | |
12 | 140 | 36.400đ | |
13 | 130 | 33.800đ | |
14 | 120 | 31.200đ | |
15 | 113 | 29.380đ | |
16 | 106 | 27.560đ | |
17 | 100 | 26.000đ | |
Chú thích: 1) Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên UBHC. - Khu vực Vĩnh Linh, xếp vào bậc 8, 9, 10. - Quân nội thành Hà Nội xếp vào bậc 10, 11, 12. - Quân ngoại thành Hà Nội xếp vào bậc 11, 12, 13. - Châu thuộc khu tự trị Thái Mèo xếp vào bậc 11, 12, 13. 2) Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên UBHC các thị xã sẽ quy định sau. |
CÁN BỘ NHÂN VIÊN CƠ QUAN CHÍNH QUYỀN TỪ HUYỆN LÊN TRUNG ƯƠNG
I. SAU ĐÂY LÀ BẬC KHỞI ĐIỂM VÀ BẬC CAO NHẤT CỦA MỘT SỐ LOẠI CÁN BỘ GIỮ CHỨC VỤ ĐIỀU KHIỂN:
A. Trường hợp đặc biệt:
1) Từ bậc 4 đến bậc 6:
- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Quốc gia, Ủy ban cải cách ruộng đất Trung ương, các văn phòng kinh tế tài chính Nội chính, Văn hóa xã hội của Thủ tướng phủ.
- Trưởng phó ban thống nhất, Ban Quan hệ Bắc Nam, Ban Dân tộc.
2) Từ bậc 5 đến bậc 7:
- Ủy viên Ủy ban Kế hoạch Quốc gia, Ủy ban cải cách ruộng đất Trung ương, Ban Thống nhất, Ban Quan hệ Bắc Nam, Ban Dân tộc.
- Chánh, phó văn phòng Thủ tướng phủ.
B. Cơ quan Trung ương:
1) Từ bậc 6 đến bậc 9:
- Chánh, Phó Chủ nhiệm Tổng cục.
- Chánh, Phó Giám đốc Nha, Sở, Vụ, Viện, Cục.
- Chánh, Phó văn phòng nghiên cứu các Văn phòng kinh tế, Tài chính, Nội chính, văn hóa xã hội của Thủ tướng phủ và Ủy ban Kế hoạch Quốc gia.
- Chánh, Phó Chủ nhiệm Tổng công ty Mậu dịch Quốc doanh.
2) Từ bậc 8 đến bậc 11:
- Trưởng, phó phòng nghiệp vụ trực thuộc Bộ.
- Trưởng, phó phòng của Văn phòng Thủ tướng phủ.
3) Từ bậc 9 đến bậc 13:
- Trưởng, Phó phòng nghiệp vụ Tổng cục, Nha, Sở, Vụ, Viện, Cục, Tổng công ty.
- Trưởng, Phó phòng văn thư, kế toán, Quản trị của văn phòng Bộ, Tổng cục, Nha, Sở, Vụ, Viện, Cục, tổng công ty.
c. Cơ quan khu:
1) Từ bậc 7 đến bậc 11:
- Chánh, Phó Giám đốc, Chánh, Phó Chủ nhiệm các ngành chuyên môn khu.
- Chánh án, Phó chánh án, Công tố ủy viên, Phó công tố ủy viên, Thẩm phán tòa án nhân dân khu.
- Chánh án, Phó văn phòng Ủy ban hành chính khu.
2) Từ bậc 10 đến bậc 13:
- Trưởng, phó phòng các phòng khu.
D. Cơ quan tỉnh:
1) Từ bậc 10 đến bậc 13:
- Trưởng, phó các ngành chuyên môn tỉnh.
- Chánh án, Phó chánh án, Công tố ủy viên, Phó công tố ủy viên, Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh.
2) Từ bậc 12 đến bậc 14:
- Trưởng, phó các phòng của tỉnh.
THANG LƯƠNG 11 BẬC
(Để xếp cán bộ và nhân viên kỹ thuật làm công tác kỹ thuật ở các cơ quan, xí nghiệp Chính phủ và doanh nghiệp quốc gia)
Loại sản nghiệp | Bậc lương | ||||||||||
11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |
1) Các loại mỏ | 104 27.040 đ | 110 28.600đ | 122 31.720đ | 137 35.620đ | 155 40.300đ | 175 45.500đ | 195 50.700đ | 220 57.200đ | 245 63.700đ | 270 70.200đ | 300 78.000đ |
2) Hóa chất, điện, chế tạo máy móc, quân giới, giao thông đường biển, đường sắt, xi măng, chế biến phốt phát | 104 27.040đ | 170 28.600đ | 119 30.940đ | 133 31.580đ | 131 39.260đ | 171 41.460đ | 191 49.660đ | 315 55.900đ | 240 62.400đ | 265 68.900đ | 295 76.700đ |
3) Kiến trúc, cầu đường, vô tuyến điện, khí tượng, nước, vận tải ô tô, thuỷ lợi, điện tín, giao thông sông (ca nô). Lâm nghiệp, xe điện | 104 27.040đ | 110 28.600đ | 118 30.980đ | 130 33.800đ | 148 38.480đ
| 168 43.680đ | 188 18.880đ | 212 55.120đ | 237 61.620đ | 262 68.620đ | 292 75.920đ |
4) Dệt, giấy, đa, điện ảnh, in chế tạo gỗ, chế tạo dược phẩm | 104 27.040đ | 110 28.600đ | 117 30.420đ | 127 33.440đ | 144 42.640đ | 164 42.640đ | 184 17.840đ | 208 54.080đ | 233 60.580đ | 258 67.080đ | 288 74.880đ |
5) Chế biến thực phẩm, diêm, chè, thuốc lá, xà phòng, quốc doanh nông nghiệp | 101 27.040đ | 110 28.600đ | 116 30.160đ | 121 32.210đ | 141 36.660đ | 161 41.860đ | 181 47.060đ | 205 53.300đ | 230 59.800đ | 255 66.300đ | 285 74.100đ |
Trong mỗi ô vuông trên đây:
- Số có gạch dưới là chỉ số lương.
- Số bên dưới là mức lương tính ra tiền.
THANG LƯƠNG 8 BẬC
(Để xếp công nhân ở các xí nghiệp Chính phủ, Doanh nghiệp quốc gia và ở các cơ quan)
Bậc lương | ||||||||
8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |
1) Các loại mỏ | 110 28.600đ | 115 29.900đ | 122 31.720đ | 131 34.060đ | 143 37.180đ | 159 41.340đ | 181 47.060đ | 210 54.600đ |
2) Hóa chất, điện, chế tạo máy móc, quân giới, giao thông đường biển, đường sắt, xi măng, chế bién phốt phát | 107 27.820đ | 112 29.120d | 118 30.680đ | 127 33.020đ | 139 36.140đ | 155 40.300đ | 176 45.760đ | 204 53.040đ |
3) Kiến trúc, cầu đường, vô tuyến điện, khí tượng, nước, vận tải ô tô, thuỷ lợi, điện tín, giao thông sông (ca nô). Lâm nghiệp, xe điện | 106 27.560đ | 111 28.860d | 118 30.420đ | 125 32.500đ | 137 35.620đ | 153 39.780đ | 174 45.240đ | 202 52.520đ |
4) Dệt, giấy, đa, điện ảnh, in chế tạo gỗ, chế tạo dược phẩm | 104 27.040đ | 109 28.340đ | 115 29.900đ | 123 31.980đ | 135 35.100đ | 150 39.000đ | 171 44.460đ | 198 51.480đ |
5) Chế biến thực phẩm, điện, chế thuốc lá, xà phòng, quốc doanh nông nghiệp | 103 26.780đ | 108 28.080đ | 114 29.040đ | 122 31.720đ | 134 38.740đ | 149 38.740đ | 170 44.200đ | 196 50.960đ |
Trong mỗi ô trên đây:
- Số có gạch dưới chỉ là số lương.
- Số bên dưới là mức tính ra tiền.
THANG LƯƠNG 6 BẬC
(Để xếp lao động thường ở các xí nghiệp Chính phủ và doanh nghiệp quốc gia)
Bậc lương | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Chỉ số lương và mức lương | 100 26.000đ | 106 27.560d | 113 29.380đ | 120 31.200đ | 130 33.800đ | 148 36.400đ |
Lao động thường là những người làm công việc như gác cổng, quét dọn, liên lạc, giặt quần áo, cần vụ, giữ ngựa, làm vườn, cấp dưỡng, giữ trẻ, khuân vác…
File gốc của Nghị định 651-TTg năm 1955 về định chế độ lương của công nhân làm việc ở các công trường do Thủ Tướng ban hành. đang được cập nhật.
Nghị định 651-TTg năm 1955 về định chế độ lương của công nhân làm việc ở các công trường do Thủ Tướng ban hành.
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Phủ Thủ tướng |
Số hiệu | 651-TTg |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Phạm Văn Đông |
Ngày ban hành | 1955-12-30 |
Ngày hiệu lực | 1956-01-14 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Hết hiệu lực |