ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
- Thực hiện hiệu quả mục tiêu Đề án “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện - nguồn nhân lực - khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025” năm 2021, đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động và yêu cầu của thị trường lao động.
- Huy động sự tham gia của hệ thống chính trị và mọi tầng lớp nhân dân trong việc triển khai thực hiện Đề án.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thích ứng với những biến đổi nhanh chóng của thị trường lao động trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hội nhập quốc tế và phát triển bền vững của đất nước.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải đảm bảo đầy đủ trang thiết bị, chương trình giáo trình, gắn với mô hình sản xuất tiến bộ, lấy thực hành là chính, giúp cho người học tiếp cận và làm theo những mô hình, điểm trình diễn đã có; đội ngũ giảng viên có năng lực và trình độ, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp và có khả năng thực hành tốt.
1. Mục tiêu tổng quát:
2. Mục tiêu cụ thể:
+ Trình độ cao đẳng, trung cấp: 3.220 người.
(Có biểu chi tiết số 01 kèm theo)
+ Lĩnh vực du lịch và dịch vụ: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; quản trị khách sạn; Nghiệp vụ nhà hàng và khách sạn; Quản lý du lịch; Nhân viên marketing du lịch; Điều hành du lịch; Hướng dẫn du lịch; pha chế đồ uống; chế biến món ăn; Nghiệp vụ lễ tân, buồng, bàn, bar; Kỹ năng du lịch cộng đồng;....
- Lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: áp dụng phương pháp truyền thống kết hợp với công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân nhanh các giống vật nuôi mới, giống loài thủy sản sạch bệnh; công nghệ tổng hợp và tự động hóa quá trình trồng trọt và thu hoạch các loại cây trồng trong nhà lưới, nhà kính; công nghệ thâm canh và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM); công nghệ sản xuất cây trồng an toàn theo VietGAP, các nghề nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;...
Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, trong đó tập trung đào tạo nghề phi nông nghiệp trong lĩnh vực: dịch vụ - du lịch, thương mại, công nghiệp,... cho người lao động đủ trình độ, năng lực vào làm việc ở các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và chuyển nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho một bộ phận lao động nông thôn để thực hành sản xuất nông nghiệp tiên tiến, hiện đại; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
a) Nội dung:
- Hỗ trợ tổ chức thực hành, thực tập cho học sinh sinh viên thuộc 07 ngành/nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai để đào tạo nguồn lực đào tạo nhân lực chất lượng cao.
c) Đơn vị thực hiện: Trường Cao đẳng Lào Cai; Phòng Lao động - TBXH các huyện, thị xã, thành phố.
a) Nội dung:
- Các đơn vị được giao nguồn ngân sách thực hiện, triển khai xây dựng phương thức đặt hàng đào tạo nghề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐCP ngày 10/4/2019 Nghị định Chính phủ về việc giao nhiệm vụ đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng NSNN từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - TBXH, Sở Nông nghiệp và Phát triển; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
(Có biểu chi tiết số 02 kèm theo)
a) Nội dung: Thực hiện hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho 07 nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai và từ 02-04 ngành/nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ - du lịch cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành, đơn vị liên quan.
a) Nội dung: Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức về thực hiện quy định đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Địa điểm mở lớp: Tại thành phố Lào Cai.
4. Phát triển chương trình, giáo trình đào tạo; Kiểm định chất lượng:
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp rà soát, xây dựng, biên soạn mới; sửa đổi bổ sung các bộ chương trình, giáo trình đặc biệt là các nghề trong lĩnh vực dịch vụ - du lịch.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai, Trường Cao đẳng Lào Cai và các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp.
a) Nội dung:
- Tổ chức trên 35 cuộc tuyên truyền, đối thoại, chính sách GDNN- Lao động việc làm, khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trường THPT, THCS trên địa bàn tỉnh Lào Cai cho 1.750 người.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai.
a) Nội dung:
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai.
Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách Trung ương, địa phương và huy động từ các nguồn lực hợp pháp khác.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn; tiếp tục rà soát, sắp xếp, nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tổ chức mở lớp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, triển khai các hoạt động xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo nghề, tổ chức tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp cho lao động theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn và công tác giải quyết việc làm cho lao động qua đào tạo nghề tại các địa phương.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh, các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tại các địa phương; giám sát việc hướng dẫn tạo việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp cho lao động qua đào tạo nghề của các cơ sở đào tạo.
3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí; Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho người lao động theo quy định và chịu trách nhiệm về thực hiện chỉ tiêu được giao.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn.
- Đảm bảo các điều kiện về biên chế cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, cơ sở vật chất cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc để thực hiện đào tạo nghề theo kế hoạch.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn:
+ Thống kê số lao động có nhu cầu thực tế cần học nghề trên địa bàn; nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo nghề của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn, đồng thời lập danh sách theo dõi, thống kê số người đã học nghề, số người có việc làm sau khi học nghề trên địa bàn, báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
+ Tạo điều kiện cho người học nghề tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng tại địa phương; giúp người lao động tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc giải quyết việc làm sau học nghề.
5. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
- Phối hợp với UBND cấp xã, các đoàn thể, các doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức tuyên truyền, tư vấn, tuyển sinh đào tạo nghề cho lao động bảo đảm đúng đối tượng theo quy định; tổ chức hướng dẫn tạo việc làm, giải quyết việc làm, bao tiêu sản phẩm cho lao động sau khi học nghề; theo dõi, thống kê tình trạng việc làm, thu nhập của lao động do cơ sở đào tạo sau học nghề.
- Sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả, không để thất thoát; tập hợp, lưu trữ và quản lý chứng từ thanh quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành; chịu trách nhiệm và tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ, đồng thời thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có nội dung điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Lao động - TBXH tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- TT. TU, UBND tỉnh;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐTBXH);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu : VT, TH1, NLN2, VX3.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CHI TIẾT TUYỂN MỚI, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2021 CHIA THEO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu lao động qua đào tạo | Giai đoạn 2021-2025 | Năm 2021 | Ghi chú |
I |
58.000 | 10.500 |
| |
1 |
6.450 | 950 |
| |
2 |
16.570 | 2.270 |
| |
3 |
34.980 | 7.280 |
| |
II |
58.000 | 10.500 |
| |
1 |
11.345 | 2.090 |
| |
- |
1.270 | 195 |
| |
- |
3.740 | 555 |
| |
- |
6.335 | 1.340 |
| |
2 |
8.412 | 1.517 |
| |
+ |
955 | 155 |
| |
+ |
2.770 | 400 |
| |
+ |
4.687 | 962 |
| |
3 |
7.472 | 1.367 |
| |
+ |
945 | 150 |
| |
+ |
2.705 | 400 |
| |
+ |
3.822 | 817 |
| |
4 |
6.128 | 1.128 |
| |
+ |
680 | 100 |
| |
+ |
1.835 | 285 |
| |
+ |
3.613 | 743 |
| |
5 |
6.154 | 1.124 |
| |
+ |
670 | 100 |
| |
+ |
1.325 | 170 |
| |
+ |
4.159 | 854 |
| |
6 |
5.608 | 1.023 |
| |
+ |
670 | 100 |
| |
+ |
1.330 | 180 |
| |
+ |
3.608 | 743 |
| |
7 |
4.856 | 856 |
| |
+ |
420 | 50 |
| |
+ |
985 | 100 |
| |
+ |
3.451 | 706 |
| |
8 |
3.755 | 650 |
| |
+ |
420 | 50 |
| |
+ |
870 | 80 |
| |
+ |
2.465 | 520 |
| |
9 |
4.269 | 744 |
| |
+ |
420 | 50 |
| |
+ |
1.010 | 100 |
| |
+ |
2.839 | 594 |
|
NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm 2021 | Ghi chú |
| Tổng số |
| 139.800.000.000 |
|
I |
| 70.800.000.000 | Nhu cầu vốn năm 2021 đã được phê duyệt tại Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai | |
1 |
Đồng | 40.000.000.000 | ||
|
Đồng | 10.000.000.000 | ||
|
Đồng | 30.000.000.000 | ||
2 |
Đồng | 30.000.000.000 | ||
|
Đồng | 15.000.000.000 | ||
|
Đồng | 15.000.000.000 | ||
3 |
Đồng | 300.000.000 | ||
|
Đồng | 200.000.000 | ||
|
Đồng | 100.000.000 | ||
4 |
Đồng | 500.000.000 | ||
|
Đồng | 500.000.000 | ||
|
Đồng |
|
| |
II |
Đồng | 9.700.000.000 |
| |
1 |
Đồng | 7.000.000.000 |
| |
2 |
Đồng | 2.400.000.000 |
| |
3 |
Đồng | 300.000.000 |
| |
III |
Đồng | 1.300.000.000 |
| |
|
Đồng | 1.000.000.000 |
| |
|
Đồng | 300.000.000 |
| |
IV |
Đồng | 58.000.000.000 |
| |
a |
Đồng | 37.000.000.000 |
| |
|
Đồng | 16.000.000.000 |
| |
|
Đồng | 13.000.000.000 |
| |
|
Đồng | 8.000.000.000 |
| |
b |
Đồng | 21.000.000.000 |
|
(Kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: đồng
STT | Đơn vị chủ trì thực hiện | Số lượng học viên tham gia | Số lớp mở | Thời gian đào tạo | Tổng nhu cầu kinh phí | Ghi chú |
|
6.295 | 184 |
| 19.837.625.000 |
| |
I |
210 | 6 |
| 749.000.000 |
| |
1 |
35 | 1 | 3 | 163.800.000 |
| |
3 |
105 | 3 | 2 | 360.000.000 |
| |
4 |
35 | 1 | 2 | 116.000.000 |
| |
5 |
35 | 1 | 2 | 109.200.000 |
| |
II |
805 | 23 |
| 2.418.150.000 |
| |
1 |
70 | 2 | 3 | 249.200.000 |
| |
2 |
175 | 5 | 3 | 544.250.000 |
| |
3 |
140 | 4 | 3 | 456.400.000 |
| |
4 |
210 | 6 | 3 | 491.400.000 |
| |
5 |
35 | 1 | 3 | 85.400.000 |
| |
6 |
70 | 2 | 3 | 228.200.000 |
| |
7 |
35 | 1 | 3 | 108.850.000 |
| |
8 |
35 | 1 | 3 | 135.100.000 |
| |
9 |
35 | 1 | 3 | 119.350.000 |
| |
III |
200 | 6 |
| 632.000.000 |
| |
1 |
200 | 6 | 2 | 632.000.000 |
| |
IV |
105 | 3 |
| 324.800.000 |
| |
1 |
70 | 2 | 2 | 222.600.000 |
| |
2 |
35 | 1 | 2 | 102.200.000 |
| |
V |
175 | 5 |
| 429.800.000 |
| |
1 |
70 | 2 | 1 | 109.200.000 |
| |
2 |
70 | 2 | 2 | 218.400.000 |
| |
3 |
35 | 1 | 2 | 102.200.000 |
| |
VI |
310 | 8 |
| 944.200.000 |
| |
1 |
30 | 1 | 2 | 84.600.000 |
| |
2 |
70 | 1 | 2 | 204.400.000 |
| |
3 |
35 | 1 | 2 | 109.200.000 |
| |
4 |
35 | 1 | 2 | 112.700.000 |
| |
5 |
70 | 2 | 2 | 218.400.000 |
| |
6 |
35 | 1 | 2 | 109.200.000 |
| |
7 |
35 | 1 | 2 | 105.700.000 |
| |
VII |
210 | 6 |
| 980.000.000 |
| |
1 |
140 | 4 | 2 | 650.000.000 |
| |
2 |
70 | 2 | 2-3 | 330.000.000 |
| |
VII |
105 | 3 |
| 331.100.000 |
| |
1 |
70 | 2 | 2 | 218.400.000 |
| |
2 |
35 | 1 | 2 | 112.700.000 |
| |
3 |
35 | 1 | 2 | 98.700.000 |
| |
IX |
140 | 4 |
| 450.000.000 |
| |
1 |
140 | 4 | 2 | 450.000.000 |
| |
X |
750 | 21 |
| 3.223.225.000 |
| |
1 |
30 | 1 | 3 | 140.900.000 |
| |
2 |
105 | 3 | 3.5 | 606.375.000 |
| |
3 |
35 | 1 | 2 | 116.700.000 |
| |
4 |
35 | 1 | 2 | 105.700.000 |
| |
5 |
105 | 3 | 3.5 | 590.100.000 |
| |
6 |
35 | 1 | 3 | 170.800.000 |
| |
7 |
35 | 1 | 2 | 116.200.000 |
| |
8 |
35 | 1 | 3.5 | 184.450.000 |
| |
9 |
35 | 1 | 3.5 | 196.700.000 |
| |
10 |
105 | 3 | 2 | 334.600.000 |
| |
11 |
140 | 3 | 2 | 436.800.000 |
| |
12 |
30 | 1 | 3 | 146.400.000 |
| |
13 |
25 | 1 | 2 | 77.500.000 |
| |
XI |
3285 | 99 | 2-3 | 9.355.350.000 | Thực hiện theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 19/01/20 21 của UBND tỉnh. |
File gốc của Kế hoạch 43/KH-UBND thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai năm 2021 đang được cập nhật.
Kế hoạch 43/KH-UBND thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai năm 2021
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 43/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành | 2021-02-03 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-03 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng |