BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi:
Thực hiện Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 263/VPCP-TCCV ngày 12/01/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh biên chế sự nghiệp ngành giáo dục, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) và hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp đồng lao động) trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ, ngành, địa phương năm 2022, gồm các nội dung sau:
1. Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
- Số lượng người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao là ... người.
- Số lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là ... người.
+ Số viên chức nghỉ hưu đúng tuổi là ... người;
b) Hợp đồng lao động năm 2021
- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là ... người; số chưa sử dụng là ... người.
+ Số lao động hợp đồng nghỉ hưu đúng tuổi là ... người;
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
- Số lượng người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao là ... người, trong đó:
+ Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp là ... người.
+ Số viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước là ... người, số chưa sử dụng là ... người;
- Số lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm là viên chức có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là ... người.
+ Số viên chức nghỉ hưu đúng tuổi là ... người;
b) Hợp đồng lao động năm 2021
+ Hợp đồng lao động do ngân sách nhà nước chi trả chế độ là ... người;
- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là ... người; số chưa sử dụng là … người, trong đó:
+ Số lao động hợp đồng do nguồn thu sự nghiệp chi trả chế độ là ... người, số chưa sử dụng là ... người.
+ Số lao động hợp đồng nghỉ hưu đúng tuổi là ... người;
3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
- Số lượng người làm việc được phê duyệt là ... người.
+ Số viên chức là ... người;
b) Hợp đồng lao động năm 2021
- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là ... người.
a) Về số lượng người làm việc năm 2021
[1] là ... người.
+ Số viên chức là ... người;
b) Hợp đồng lao động năm 2021
- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là ... người.
1. Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
b) Hợp đồng lao động năm 2022 là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là... người.
a) Số lượng người làm việc năm 2022 là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là ... người, trong đó:
- Tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là... người;
- Tại các đơn vị sự nghiệp khác là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là... người.
- Tại các đơn vị sự nghiệp công lập đã có quy định của cấp có thẩm quyền về định mức biên chế là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là... người, trong đó:
+ Tại các đơn vị sự nghiệp y tế là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là ... người;
- Tại các đơn vị sự nghiệp công lập chưa có quy định của cấp có thẩm quyền về định mức biên chế là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là ... người, trong đó:
+ Tại các đơn vị sự nghiệp y tế là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là ... người;
b) Số hợp đồng lao động năm 2022 là ... người, trong đó:
- Hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên là ... người.
a) Số lượng người làm việc năm 2022 là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là ... người.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
b) Số hợp đồng lao động là ... người; tăng, giảm so với năm 2021 là ... người.
III. VỀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phối hợp, thực hiện./.
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để p/hợp);
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng;
- Lưu: VT, TCBC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
[1] Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định số lượng người làm việc hàng năm của đơn vị; trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập có Hội đồng quản lý thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải trình Hội đồng quản lý thông qua trước khi quyết định phê duyệt số lượng người làm việc của đơn vị.
File gốc của Công văn 425/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Công văn 425/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 425/BNV-TCBC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Duy Thăng |
Ngày ban hành | 2021-02-01 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-01 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |