\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2396/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Cà\r\n Mau, ngày 21 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Người lao động Việt\r\nNam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/10/2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP\r\nngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP\r\nngày 23/9/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày\r\n08/7/2022 của Chính phủ về việc ký quỹ và hỗ trợ\r\ncho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp\r\nphép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư liên tịch số\r\n09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về\r\nhỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại\r\nNghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách\r\nhỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n21/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách\r\nhỗ trợ, cho vay đối với các hộ làng nghề thuộc Công viên Văn hóa - Du lịch Mũi\r\nCà Mau và đối tượng xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
\r\n\r\nCăn cứ Thông báo số 156-TB/TU ngày\r\n21/02/2022 của Tỉnh ủy về chủ trương ban hành Đề án\r\nđưa người lao động tỉnh Cà Mau đì làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn\r\n2022 - 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông báo số 189-TB/TU ngày 31/5/2022 của Tỉnh ủy về thực\r\nhiện chính sách hỗ trợ cho đối tượng tham gia Đề án đưa người lao động tỉnh\r\nCà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai\r\nđoạn 2022 - 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 154/HĐND-TT\r\nngày 11/8/2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc áp dụng Nghị quyết\r\nsố 21/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh cho Đề án đưa người lao động tỉnh\r\nCà Mau đi làm việc ở nước ngoài giai đoạn 2022 - 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày\r\n05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1071/TTr-SLĐTBXH ngày 25/8/2022 và ý kiến của các Thành viên Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau\r\nđi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2022 - 2025, với các nội dung\r\nchủ yếu sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Mục tiêu chung
\r\n\r\nGiải quyết việc làm cho nguồn lao động\r\ncủa tỉnh, đặc biệt là lực lượng thanh niên, giúp người lao động tăng thu nhập, ổn\r\nđịnh cuộc sống, góp phần thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia\r\ngiảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế - xã hội vùng\r\nđồng bào dân tộc thiểu số. Đây là một trong những giải pháp quan trọng để tỉnh\r\ntiết kiệm được chi phí đầu tư liên quan đến công tác giải quyết việc làm, tăng\r\nnguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, mở rộng ngoại giao,\r\nthắt chặt mối quan hệ hợp tác trong thời kỳ hội nhập. Tạo được nguồn lao động\r\ntay nghề cao, trình độ chuyên môn kỹ thuật, ngoại ngữ, tiếp thu được những công\r\nnghệ tiên tiến, tác phong làm việc công nghiệp; khi về nước, đây là lực lượng\r\nnòng cốt, là một trong những yếu tố quan trọng để thu hút các doanh nghiệp\r\ntrong và ngoài nước đầu tư vào địa bàn tỉnh. Ngoài ra, với số tiền tích lũy được\r\ntrong thời gian làm việc ở nước ngoài, người lao động không chỉ vượt qua khó\r\nkhăn hiện tại mà còn có khả năng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, tạo thêm việc\r\nlàm cho nhiều lao động khác trong tương lai.
\r\n\r\n1.2. Mục tiêu cụ thể
\r\n\r\n- Giai đoạn 2022 - 2025, phấn đấu đưa\r\n1.900 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cụ thể:
\r\n\r\nNăm 2022: 200 lao động.
\r\n\r\nNăm 2023: 400 lao động.
\r\n\r\nNăm 2024: 600 lao động.
\r\n\r\nNăm 2025: 700 lao động.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Tăng\r\ncường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, sự quản lý của chính quyền đối\r\nvới hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đảm bảo\r\nđi vào chiều sâu, chặt chẽ, hiệu quả.
\r\n\r\n2.2. Phát\r\nhuy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của các cơ quan nhà nước quản lý hoạt động\r\nđưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Bố trí nguồn lực, đầu\r\nmối liên kết các doanh nghiệp dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài đảm\r\nbảo chặt chẽ; kết nối, khai thác hiệu quả thông tin thị trường lao động; có\r\ntrách nhiệm quản lý lao động trong quá trình học tập giáo dục định hướng ban đầu\r\ntrước khi xuất cảnh; phối hợp bảo hộ công dân trong quá trình làm việc ở nước\r\nngoài; có giải pháp việc làm sau khi lao động hết hạn hợp đồng trở về nước.
\r\n\r\n2.3. Đẩy\r\nmạnh công tác tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước\r\nngoài theo hợp đồng đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
\r\n\r\n2.4. Rà\r\nsoát, tạo nguồn lao động, định hướng nghề nghiệp việc làm, thực hiện phân luồng\r\nhọc sinh trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, liên thông đào\r\ntạo nhằm phát triển quy mô đào tạo theo Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày\r\n25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án\r\n“Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ\r\nthông giai đoạn 2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh. Cơ quan quản lý giáo dục xem việc\r\nphân luồng học sinh là việc làm thường xuyên, phối hợp chính quyền địa phương\r\nquản lý lao động trong độ tuổi, rà soát nắm nguyện vọng, định hướng nghề nghiệp,\r\ngiới thiệu học nghề, giải quyết việc làm theo quy định.
\r\n\r\n2.5. Chú\r\ntrọng giải quyết việc làm cho sinh viên. Hiện lực lượng sinh viên của tỉnh đang\r\ntheo học tại các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học\r\nchuyên nghiệp trên cả nước ước tính khoảng 40.000 sinh viên, trong đó các trường\r\nở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có khoảng trên 4.500\r\nsinh viên theo học các ngành chủ yếu như: y dược, nuôi trồng thủy sản, công nghệ\r\nthông tin...; lực lượng bộ đội xuất ngũ trên 1.000 người/năm, đây là nguồn lực\r\ncơ bản của Đề án đưa lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng,\r\nđây là cơ hội, giải pháp tạo việc làm cho lực lượng bộ đội xuất ngũ, sinh viên\r\nmới ra trường hiện nay chưa có việc làm và cũng là cơ hội để các em trải nghiệm, nâng cao trình độ, tay nghề, nhận thức, tác phong\r\nlàm việc công nghiệp, tạo ra thu nhập ổn định, có nguồn vốn nhất định để khởi\r\nnghiệp sau khi kết thúc hợp đồng lao động trở về nước.
\r\n\r\n2.6. Đẩy\r\nmạnh công tác đào tạo nghề, đào tạo nguồn nhân lực gắn với xuất khẩu lao động.\r\nTạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp xuất khẩu lao\r\nđộng được liên kết đào tạo nhằm giảm chi phí, phù hợp với vị trí tuyển dụng; tạo\r\nđiều kiện cho người lao động tham gia học nghề và ngoại ngữ được tốt nhất. Các\r\ndoanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cần chú trọng đào tạo\r\ncho người lao động đầy đủ những kỹ năng về tay nghề, ngôn ngữ và kỷ luật trong\r\nlao động, nhằm nâng cao ý thức của người lao động, chấp hành nghiêm Luật pháp\r\nnước sở tại, nơi người lao động đến làm việc.
\r\n\r\n2.7. Để\r\ngiảm chi phí đi lại, ăn, nghỉ, sinh hoạt của người lao động cần\r\nphát huy tối đa công năng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong tỉnh, trọng\r\ntâm là Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau; liên kết với các cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp chất lượng cao để đào tạo nguồn lao động chất lượng nhằm\r\nđáp ứng nhu cầu thị trường lao động, địa điểm đào tạo tổ\r\nchức trên địa bàn tỉnh. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trường, doanh\r\nnghiệp đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cần chủ động trong\r\ncông tác đào tạo, tạo nguồn cung cấp lực lượng lao động qua đào tạo nghề theo\r\nyêu cầu Đề án.
\r\n\r\n2.8. Tìm\r\nkiếm, mở rộng thị trường lao động, thường xuyên cập nhật và quan hệ chặt chẽ với\r\ncác cơ quan lao động trong khu vực, cả nước, các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ\r\nđưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, Trung tâm lao động ngoài nước nhằm tìm\r\nkiếm và chọn lựa những đơn vị uy tín, những thị trường tiềm năng và các doanh\r\nnghiệp có điều kiện tốt nhất để đưa lao động tỉnh Cà Mau\r\nsang làm việc. Mở rộng hợp tác khảo sát, thăm dò thực tế một số công ty, doanh\r\nnghiệp, tổ chức, cá nhân tại các thị trường lao động ngoài nước có nhu cầu tuyển\r\ndụng lao động: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan... nhằm tìm hiểu, nắm thông tin cần thiết phục vụ việc tuyển chọn, đào tạo lao động tỉnh\r\nCà Mau phù hợp với vị trí công việc cần tuyển dụng.
\r\n\r\n2.9. Kết\r\nhợp với các Dự án hỗ trợ cho người lao động trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nguồn\r\nlực tài chính thực hiện Đề án. Huy động tối đa nguồn vốn các chính sách, dự án\r\nhỗ trợ cho lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực hiện\r\nlồng ghép, phân loại đối tượng lao động thuộc diện hưởng chính sách nhằm tiết\r\nkiệm nguồn kinh phí, tăng chỉ tiêu thực hiện Đề án.
\r\n\r\n2.10. Gắn\r\ntrách nhiệm giữa cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, gia đình và lao động đi làm việc\r\nở nước ngoài; phối hợp đề phòng, xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng chính\r\nsách, trục lợi tổ chức, cá nhân trong việc đưa lao động đi làm việc ở nước\r\nngoài theo hợp đồng. Tập trung thanh tra, kiểm tra những doanh nghiệp có nhiều\r\nphát sinh, sai phạm. Qua các đợt thanh tra, kiểm tra cần tổ chức đánh giá nhằm\r\nnắm bắt được tình hình thực hiện pháp luật trong lĩnh vực xuất khẩu lao động và\r\ncác kiến nghị của doanh nghiệp, địa phương để kịp thời điều chỉnh, bổ sung hoặc\r\nđề xuất điều chỉnh, bổ sung hệ thống văn bản pháp luật cho phù hợp với yêu cầu\r\nthực tế của công tác quản lý.
\r\n\r\n2.11. Chế\r\ntài xử lý đối với các trường hợp lao động không thực hiện đúng hợp đồng, bỏ trốn\r\nkhỏi nơi làm việc không có lý do chính đáng, người lao động phải cam kết và ký\r\nquỹ để hạn chế thấp nhất rủi ro trong quá trình đi xuất khẩu lao động.
\r\n\r\n2.12. Đối\r\nvới lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc, tỉnh không hỗ trợ chi phí, người\r\nlao động tự chi trả toàn bộ chi phí xuất cảnh theo quy định; tỉnh chỉ hỗ trợ, tạo\r\nđiều kiện hoàn thiện các thủ tục cần thiết để người lao động đi làm việc ở nước\r\nngoài khi có nhu cầu.
\r\n\r\n3. Đối tượng và\r\nchính sách hỗ trợ
\r\n\r\n3.1. Đối tượng: Người lao động có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Cà Mau tham gia Đề án đưa người\r\nlao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Không bao gồm đối\r\ntượng đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc.
\r\n\r\n3.2. Chính sách hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ chi phí ban đầu và cho vay chi phí xuất cảnh theo Nghị\r\nquyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về\r\nchính sách hỗ trợ, cho vay đối với các hộ làng nghề thuộc Công viên Văn hóa -\r\nDu lịch Mũi Cà Mau và đối tượng xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau và\r\ncác quy định hiện hành. Không áp dụng chính sách hỗ trợ ban đầu, hỗ trợ vay vốn\r\nđối với lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc.
\r\n\r\n4. Nguồn kinh phí\r\nthực hiện
\r\n\r\n4.1. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện\r\nĐề án
\r\n\r\nCăn cứ tình hình thực tế và khả năng\r\ncân đối của ngân sách, dự kiến tổng kinh phí thực hiện Đề\r\nán là 236.735.600.000 đồng. Trong đó:
\r\n\r\na) Ngân sách Trung ương:
\r\n\r\nNguồn kinh phí được Trung ương phân bổ cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hàng năm:\r\n104.500.000.000 đồng.
\r\n\r\nb) Ngân sách tỉnh:
\r\n\r\n- Nguồn ngân sách tỉnh bổ sung hàng\r\nnăm ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh hỗ trợ vay xuất khẩu\r\nlao động là: 104.500.000.000 đồng.
\r\n\r\n- Nguồn ngân sách tỉnh bổ sung hàng\r\nnăm phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực\r\nhiện hỗ trợ không hoàn lại chi phí ban đầu là 26.220.000.000\r\nđồng.
\r\n\r\n- Hỗ trợ các hoạt động truyền thông,\r\ntuyên truyền, triển khai Đề án: 876.000.000 đồng.
\r\n\r\n- Hỗ trợ các hoạt động của Ban Chỉ đạo\r\nĐề án: 639.600.000 đồng.
\r\n\r\n4.2. Dự kiến kinh phí cụ thể cho từng\r\nnăm như sau:
\r\n\r\na) Năm 2022:
\r\n\r\n- Ngân sách Trung ương:\r\n11.000.000.000 đồng.
\r\n\r\n- Ngân sách tỉnh: 14.138.900.000 đồng.
\r\n\r\nb) Năm 2023:
\r\n\r\n- Ngân sách Trung ương:\r\n22.000.000.000 đồng.
\r\n\r\n- Ngân sách tỉnh: 27.898.900.000 đồng.
\r\n\r\nc) Năm 2024:
\r\n\r\n- Ngân sách Trung ương:\r\n33.000.000.000 đồng.
\r\n\r\n- Ngân sách tỉnh: 41.658.900.000 đồng.
\r\n\r\nd) Năm 2025:
\r\n\r\n- Ngân sách Trung ương:\r\n38.500.000.000 đồng.
\r\n\r\n- Ngân sách tỉnh: 48.538.900.000 đồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Sở Lao động - Thương binh và\r\nXã hội
\r\n\r\n- Rà soát, phối hợp đơn vị liên quan\r\ntham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo Đề án đưa người Việt Nam\r\nđi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng lao động giai đoạn 2022 -\r\n2025 (sau đây gọi tắt là Đề án). Chủ trì triển khai Đề án, hàng năm tham mưu dự\r\nthảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, đề xuất\r\ný kiến và tổng hợp kết quả thực hiện theo quy định.
\r\n\r\n- Kiểm tra, rà soát, chọn các doanh\r\nnghiệp xuất khẩu lao động có uy tín, đủ điều kiện pháp lý\r\nvà có năng lực hoạt động trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước\r\nngoài để các đơn vị, địa phương và người dân biết, lựa chọn thị trường khi tham\r\ngia đi làm việc ở nước ngoài. Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện công\r\ntác phân luồng học sinh, theo quy định tại Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày\r\n25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đề án “Giáo dục\r\nhướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn\r\n2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm\r\ntra để kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý những trường hợp vi phạm\r\ntrong hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm\r\nvà các đơn vị trực thuộc phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện đề\r\nán đưa lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Định kỳ\r\nhàng Quý, 6 tháng và cả năm nhận xét, đánh giá, đề xuất giải pháp báo cáo tình\r\nhình kết quả thực hiện Đề án về Thường trực Ban Chỉ đạo Đề án.
\r\n\r\n5.2. Sở Giáo dục vào Đào tạo
\r\n\r\n- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo\r\ncó kế hoạch và thường xuyên chỉ đạo các Trường Trung học cơ sở phối hợp đơn vị\r\nliên quan thực hiện định hướng phân luồng học sinh phổ thông tiếp tục củng cố mối\r\nquan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện có hiệu quả giáo dục định\r\nhướng nghề nghiệp và công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở vào học\r\ncác trình độ giáo dục nghề nghiệp. Hằng năm có giải pháp thực hiện có hiệu quả\r\nchỉ tiêu phân luồng, phấn đấu đến năm 2025 phân luồng học sinh phổ thông từ\r\n15-18 tuổi, giai đoạn 2022 - 2025 đặt mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện cụ thể theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Phối hợp sở, ngành đơn vị liên quan\r\nđẩy mạnh công tác hướng nghiệp, phân luồng, liên thông đào tạo bổ túc Trung học phổ thông gắn với đào tạo nghề nhằm phát triển quy mô đào\r\ntạo theo tinh thần Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng\r\nphân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025” trên địa\r\nbàn tỉnh. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ kết quả thực hiện đến Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội theo quy định.
\r\n\r\n5.3. Sở Thông tin và Truyền thông
\r\n\r\nHướng dẫn các cơ quan Báo, Đài thực\r\nhiện tuyên truyền Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài\r\ntheo hợp đồng giai đoạn 2022-2025 đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức và người lao\r\nđộng.
\r\n\r\n5.4. Sở Tài chính
\r\n\r\nTổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ người\r\nlao động đi làm việc ở nước ngoài và tham mưu cấp thẩm quyền bố trí ngân sách\r\nnhà nước tùy theo khả năng cân đối ngân sách địa phương để thực hiện đề án theo\r\nquy định pháp luật về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
\r\n\r\n5.5. Đài Phát thanh - Truyền hình\r\nCà Mau, Báo Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
\r\n\r\nTăng cường công tác thông tin, tuyên\r\ntruyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà\r\nnước về công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, mở\r\ncác chuyên mục, chuyên đề, chuyên trang, điển hình những\r\ntrường hợp đã tham gia xuất khẩu lao động thành công, đưa tin, bài, hình ảnh về\r\nhiệu quả mang lại khi đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài để người lao động có\r\nlòng tin và đăng ký tham gia; tạo bước chuyển biến mới về nhận thức và nâng cao\r\ntrách nhiệm các ngành, các cấp và trong quần chúng nhân dân.
\r\n\r\n5.6. Chi nhánh Ngân hàng Chính\r\nsách xã hội tỉnh Cà Mau
\r\n\r\n- Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn\r\nngân sách của tỉnh chuyển sang Ngân hàng Chính sách xã hội theo dõi giải ngân\r\nđúng mục đích, đối tượng vay theo quy định của đề án. Phối hợp với các cơ quan\r\nliên quan kiểm tra vốn vay, thu nợ và xử lý nợ theo quy định. Chỉ đạo các phòng\r\nGiao dịch huyện, thành phố tạo điều kiện để người lao động tiếp cận vốn vay kịp\r\nthời đảm bảo thời gian xuất cảnh theo quy định.
\r\n\r\n- Định kỳ hàng tháng và cuối năm, tổng\r\nhợp kết quả, báo cáo tình hình kết quả thực hiện công tác sử dụng nguồn vốn cho\r\nvay về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo về Tỉnh ủy, Hội\r\nđồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời thực hiện báo cáo đột xuất\r\nkhi có yêu cầu.
\r\n\r\n- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả\r\ntình hình tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển qua Ngân\r\nhàng Chính sách xã hội về Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và\r\nXã hội trước ngày 15/01 của năm sau.
\r\n\r\n5.7. Công an tỉnh
\r\n\r\n- Đẩy mạnh việc thực hiện cải cách\r\nhành chính, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động đi làm việc có thời hạn ở\r\nnước ngoài thực hiện các thủ tục xuất, nhập cảnh đảm bảo nhanh chóng, đúng quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n- Phối hợp với các cơ quan chức năng\r\nthực hiện tốt công tác quản lý đối với người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;\r\ntổ chức tuyên truyền về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với người\r\nlao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, không để bị móc nối, lôi kéo\r\ntham gia hoạt động xấu; giáo dục lao động chấp hành nghiêm pháp luật ở nước sở\r\ntại, không tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật, làm ảnh hưởng đến công tác\r\nđưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội để chủ động phát hiện và xử lý những hành vi lợi dụng công tác\r\nđưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài để lừa đảo, gây thiệt hại\r\ncho người lao động hoặc gây ảnh hưởng xấu đến tình hình an ninh trật tự tại địa\r\nphương.
\r\n\r\n5.8. Sở Y tế
\r\n\r\nChỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh\r\ntạo điều kiện thực hiện nhanh chóng công tác khám sức khỏe cho người lao động\r\nđi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo đúng quy định (nếu có). Thông báo và\r\ncông khai thủ tục và lệ phí khám tuyển lao động đi làm việc\r\nở nước ngoài.
\r\n\r\n5.9. Trường Cao đẳng nghề Việt Nam\r\n- Hàn Quốc Cà Mau
\r\n\r\n- Bố trí nguồn lực thiết lập kênh tư\r\nvấn, tuyển sinh, tạo nguồn lao động theo học nghề.
\r\n\r\n- Chủ động đề xuất phối hợp Sở Giáo dục\r\nvà Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, đơn vị liên quan đẩy mạnh\r\ncông tác phân luồng học sinh, linh hoạt hình thức tuyển sinh lao động xã hội\r\ntham gia học nghề. Có kế hoạch đào tạo nghề theo định hướng đào tạo lao động chất\r\nlượng cao, đảm bảo tạo việc làm cho lao động sau đào tạo, định hướng ngành nghề\r\nđào tạo, chất lượng lao động sau đào tạo phải đáp ứng thị trường lao động, đáp ứng\r\nnhu cầu đơn vị sử dụng lao động.
\r\n\r\n- Thường xuyên rà soát, chủ động phối\r\nhợp với doanh nghiệp liên kết đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng lao động hoặc\r\nhợp đồng đào tạo lao động có địa chỉ, theo đơn đặt hàng.
\r\n\r\n- Phối hợp Trung tâm Dịch vụ việc\r\nlàm, tư vấn định hướng cho lao động đang theo học nghề, phân luồng nghề nghiệp\r\ntrong học viên, phấn đấu có ít nhất 30% lao động sau học nghề đăng ký làm việc ở\r\nnước ngoài theo đề án và giới thiệu lao động cho doanh nghiệp trong nước.
\r\n\r\n5.10. Các ban, ngành, đoàn thể cấp\r\ntỉnh
\r\n\r\nĐề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\r\ntỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến\r\nbinh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh chỉ đạo theo hệ thống xây dựng kế hoạch cụ\r\nthể để triển khai Đề án này; đồng thời phổ biến, tuyên truyền, vận động trong\r\nđoàn viên, hội viên và người dân thực hiện tốt công tác đưa người lao động đi\r\nlàm việc có thời hạn ở nước ngoài đạt hiệu quả cao nhất.
\r\n\r\n5.11. Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố Cà Mau
\r\n\r\n- Chỉ đạo thành lập Ban Chỉ đạo Đề án\r\nđưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn\r\n2022 - 2025 theo phân cấp; Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án đưa người lao động\r\ntỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2022 - 2025.
\r\n\r\n- Tạo nguồn lao động, thực hiện chỉ\r\ntiêu đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ngiao, cụ thể hình thức đưa lao động làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng “hình\r\nthức dài hạn, ngắn hạn”. Phối hợp ngành giáo dục đào tạo, doanh nghiệp chuyên\r\ndoanh đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, các cơ sở đào tạo và Trung tâm Dịch\r\nvụ việc làm, duy trì chỉ đạo, thực hiện công tác phân luồng học sinh theo mục\r\ntiêu kế hoạch, đồng thời rà soát tạo nguồn lao động trong\r\nlực lượng lao động xã hội. Trên cơ sở tổng nguồn lực lao động,\r\nxác định nhu cầu phân loại lao động, giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp trong\r\nvà ngoài tỉnh, giới thiệu học nghề, giới thiệu lựa chọn doanh nghiệp phối hợp\r\nđào tạo định hướng xuất khẩu lao động.
\r\n\r\n- Có giải pháp theo dõi quản lý chặt\r\nlực lượng lao động thuộc phạm vi địa bàn, thực hiện có hiệu quả công tác giải\r\nquyết việc làm hàng năm. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp\r\nvới các hội, đoàn thể... đơn vị liên quan đẩy mạnh công\r\ntác truyền thông, tuyên truyền, vận động người lao động đi làm việc có thời hạn\r\nở nước ngoài. Kiện toàn đội ngũ cộng tác viên tư vấn lao động việc làm ở địa\r\nphương theo quy định.
\r\n\r\n- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và\r\ncuối năm, tổng hợp báo cáo tình hình kết quả thực hiện Đề án đưa người lao động\r\ntỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa phương về Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời thực\r\nhiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
\r\n\r\n5.12. Ủy ban nhân dân xã, phường,\r\nthị trấn
\r\n\r\n- Thành lập Ban Chỉ đạo triển khai,\r\nthực hiện Đề án cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn làm Trưởng\r\nban. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chỉ tiêu đưa lao động đi làm việc ở\r\nnước ngoài theo chỉ tiêu được giao.
\r\n\r\n- Phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc\r\nlàm tỉnh, doanh nghiệp tuyển dụng, cung ứng lao động, gia đình người thân lao động,\r\ncó trách nhiệm trong việc tuyển dụng lao động đưa đi làm việc có thời hạn ở nước\r\nngoài, kể cả trước và sau khi về nước. Tổ chức tuyên truyền\r\ntrên Đài Truyền thanh, niêm yết công khai các thông tin về thị trường xuất khẩu\r\nvà kết quả tuyển chọn lao động, số lao động đã được xuất cảnh tại địa phương, tạo\r\nniềm tin trong nhân dân đối với công tác xuất khẩu lao động.
\r\n\r\n- Hướng dẫn và xác nhận cho người lao\r\nđộng làm hồ sơ đi xuất khẩu lao động như lập hồ sơ vay vốn\r\nvà các thủ tục hành chính khác.
\r\n\r\n- Thường xuyên nắm bắt thông tin,\r\ngiáo dục, động viên người lao động làm việc tốt, chấp hành nghiêm chỉnh các điều\r\nkhoản đã ký trong hợp đồng lao động.
\r\n\r\n- Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng\r\nChính sách xã hội tỉnh trong việc quản lý, thu hồi vốn vay của đối tượng xuất\r\nkhẩu lao động. Theo dõi, phối hợp với các cơ quan chức năng ngăn chặn kịp thời\r\ncác hình thức môi giới, lừa đảo và thu tiền bất hợp pháp của người lao động có\r\nnhu cầu đi làm việc ở nước ngoài.
\r\n\r\nHàng tháng tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo\r\ncấp huyện tình hình thực hiện công tác xuất khẩu lao động trên địa bàn.
\r\n\r\n5.13. Các doanh nghiệp, tổ chức\r\nđưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước\r\nngoài
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp tham gia Đề án phải\r\ncó đủ điều kiện pháp lý, có thị trường tiềm năng đáp ứng nhu cầu lao động trong\r\ntỉnh, được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép hoạt động tuyển dụng\r\nlao động trên địa bàn theo quy định.
\r\n\r\n- Phải có cam kết với Trung tâm Dịch\r\nvụ việc làm tỉnh Cà Mau trong việc thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ đối với lao động\r\ntừ khi tuyển chọn đến khi về nước, kết hợp với Chi nhánh\r\nNgân hàng Chính sách xã hội tỉnh, gia đình người lao động, chính quyền địa\r\nphương trong việc sử dụng, thu hồi vốn đúng kỳ hạn.
\r\n\r\n- Kết hợp với\r\nchính quyền địa phương, Trung tâm Dịch vụ việc làm trong việc tuyên truyền, tổ chức\r\nhọc định hướng, học ngoại ngữ, tư vấn cho người lao động các thông tin về thị\r\ntrường. Đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin, hướng dẫn người lao động nắm vững và\r\nhiểu rõ các cam kết, trách nhiệm và quyền lợi pháp lý theo hợp đồng lao động đã\r\nký kết.
\r\n\r\n- Phối hợp với đơn vị sử dụng lao động\r\nở nước sở tại bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động trong suốt thời\r\ngian ở nước ngoài theo quy định của pháp luật. Tích cực rà soát thanh lý hợp đồng\r\nđối với các trường hợp lao động phải về nước trước thời hạn và thanh toán (cả gốc\r\nvà lãi) đối với các trường hợp lao động không được đi do doanh nghiệp không tổ\r\nchức đưa đi. Đồng thời, tiếp tục tạo điều kiện giới thiệu những vị trí việc làm\r\ntại các thị trường, công ty đang tuyển để người lao động lựa chọn tham gia,\r\ngiúp người lao động nhanh chóng có việc làm trở lại, có thu nhập ổn định cuộc sống.
\r\n\r\n- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cuối\r\nnăm, thực hiện báo cáo kết quả tuyển chọn lao động đi làm\r\nviệc ở nước ngoài với Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
\r\n\r\n5.14. Người lao động
\r\n\r\nThực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của\r\nngười lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được quy định Luật Người lao động\r\nViệt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hiện hành và các chủ trương, chỉ\r\nđạo của tỉnh...
\r\n\r\nĐiều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức\r\ntriển khai thực hiện Đề án được phê duyệt theo đúng quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành\r\nphố Cà Mau và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐVT:\r\n1.000 đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n hỗ trợ \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n tiền \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 236.735.600 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n NỘI DUNG CHI \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 132.235.600 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ chi phí ban đầu \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 13.800 \r\n | \r\n \r\n 26.220.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 5.700.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ chi phí đào tạo ngoại ngữ \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 5.700.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ chi phí giáo dục định hướng \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 1.007.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ tiền ăn thời gian đào tạo\r\n nghề \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 2.400 \r\n | \r\n \r\n 4.560.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ tiền ăn thời gian đào tạo\r\n ngoại ngữ \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 2.400 \r\n | \r\n \r\n 4.560.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ tiền ăn thời gian KTCT \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 760.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ chi phí đi lại \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 380.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ tiền khám sức khỏe \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 1.425.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.9 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ tiền làm hộ chiếu \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 380.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ tiền làm visa \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 1.368.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.11 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ tiền làm lý lịch tư pháp \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 380.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ cho vay (tạm tính bình\r\n quân nhu cầu 01 lao động vay 110.000.000đ) \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 104.500.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc gia về xuất khẩu lao\r\n động (cho vay từ nguồn ngân sách tỉnh bổ\r\n sung ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH về việc\r\n làm, xuất khẩu lao động hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 104.500.000 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí tuyên truyền, triển\r\n khai thực hiện Đề án trong 04 năm \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 219.000 \r\n | \r\n \r\n 876.000 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí hỗ trợ các hoạt động\r\n triển khai Đề án của Ban Chỉ đạo trong 4 năm \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 159.900 \r\n | \r\n \r\n 639.600 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 104.500.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ cho vay (tạm tính bình\r\n quân nhu cầu 01 lao động vay 110.000.000 đồng) \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 104.500.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc gia về xuất khẩu lao\r\n động (cho vay từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH cho vay xuất khẩu lao động hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 104.500.000 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n NHU CẦU KINH PHÍ THEO TỪNG NĂM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25.138.900 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Ngân sách Trung ương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.000.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc\r\n gia về xuất khẩu lao động (cho vay từ nguồn ngân sách\r\n trung ương bổ sung ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH cho vay xuất khẩu lao động hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 11.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14.138.900 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ chi phí ban đầu cho 01 lao động \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 13.800 \r\n | \r\n \r\n 2.760.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí tuyên truyền, triển khai\r\n thực hiện Đề án trong 01 năm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 219.000 \r\n | \r\n \r\n 219.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí hỗ trợ các hoạt động\r\n triển khai Đề án của Ban Chỉ đạo trong 01 năm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 159.900 \r\n | \r\n \r\n 159.900 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc gia về xuất khẩu lao\r\n động (cho vay từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH về việc làm, xuất khẩu\r\n lao động hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 11.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 49.898.900 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Ngân sách Trung ương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22.000.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc gia về xuất khẩu lao\r\n động (cho vay từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung ủy thác qua Chi nhánh\r\n Ngân hàng CSXH cho vay xuất khẩu lao động hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 22.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27.898.900 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ chi phí ban đầu cho 01 lao động \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 13.800 \r\n | \r\n \r\n 5.520.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí tuyên truyền, triển\r\n khai thực hiện Đề án trong 01 năm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 219.000 \r\n | \r\n \r\n 219.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí hỗ trợ các hoạt động\r\n triển khai Đề án của Ban Chỉ đạo trong 01 năm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 159.900 \r\n | \r\n \r\n 159.900 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc gia về xuất khẩu lao động (cho vay từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung ủy\r\n thác qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH việc làm, xuất khẩu lao động hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 22.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Năm 2024 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 74.658.900 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Ngân sách Trung ương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 33.000.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc gia về xuất khẩu lao\r\n động (cho vay từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH cho vay xuất khẩu lao động\r\n hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 33.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41.658.900 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ chi phí ban đầu cho 01 lao động \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 13.800 \r\n | \r\n \r\n 8.280.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí tuyên truyền, triển\r\n khai thực hiện Đề án trong 01 năm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 219.000 \r\n | \r\n \r\n 219.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí hỗ trợ các hoạt động\r\n triển khai Đề án của Ban Chỉ đạo trong 01 năm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 159.900 \r\n | \r\n \r\n 159.900 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc gia về xuất khẩu lao\r\n động (cho vay từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung ủy thác qua Chi nhánh Ngân\r\n hàng CSXH về việc làm, xuất khẩu lao động\r\n hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 33.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 87.038.900 \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Ngân sách Trung ương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 38.500.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc gia về xuất khẩu lao động (cho vay từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung ủy thác\r\n qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH cho vay xuất khẩu lao động hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 38.500.000 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 48.538.900 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ chi phí ban đầu cho 01 lao động \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 13.800 \r\n | \r\n \r\n 9.660.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí tuyên truyền, triển\r\n khai thực hiện Đề án trong 01 năm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 219.000 \r\n | \r\n \r\n 219.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí hỗ trợ các hoạt động\r\n triển khai Đề án của Ban Chỉ đạo trong 01 năm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 159.900 \r\n | \r\n \r\n 159.900 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn Quỹ quốc gia về xuất khẩu lao\r\n động (cho vay từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung ủy thác qua Chi nhánh Ngân\r\n hàng CSXH việc làm, xuất khẩu lao động\r\n hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 110.000 \r\n | \r\n \r\n 38.500.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG\r\n (1+2+3+4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 236.735.600 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỈ TIÊU GIAO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CÀ MAU
\r\n\r\n\r\n CÁC\r\n HUYỆN, THÀNH PHỐ \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2025 \r\n | \r\n
\r\n Thành phố Cà Mau \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n Huyện Cái Nước \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Huyện Phú Tân \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Huyện Năm Căn \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Huyện Ngọc Hiển \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Huyện Trần Văn Thời \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n Huyện Đầm Dơi \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n Huyện Thới Bình \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n Huyện U Minh \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n TỔNG CỘNG \r\n | \r\n \r\n 1.900 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Năm\r\n thực hiện \r\n | \r\n \r\n Nhật\r\n Bản \r\n | \r\n \r\n Hàn\r\n Quốc \r\n | \r\n \r\n Đài\r\n Loan \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n
\r\n Năm\r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n Năm\r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Năm\r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n Năm\r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n
\r\n TỔNG \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2022-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2022-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Số hiệu | 2396/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Minh Luân |
Ngày ban hành | 2022-09-21 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-21 |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |