\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 16/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bắc Ninh, ngày 23\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm\r\n2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật\r\nTổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật\r\nngày năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật\r\nban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014\r\ncủa Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc trung ương;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày\r\n14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày\r\n30/9/2021 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp tỉnh và Phòng\r\nLao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp huyện;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội và Giám đốc Sở Nội vụ.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc\r\nNinh.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2022, thay thế\r\nQuyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của\r\nỦy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc\r\nNinh và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các\r\ncơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn\r\nvị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỨC\r\nNĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ\r\nHỘI TỈNH BẮC NINH
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh Bắc Ninh)
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc\r\nNinh (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc\r\nNinh (sau đây viết tắt là UBND tỉnh), thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh\r\nquản lý nhà nước về: Lao động, tiền lương và việc làm trong khu vực doanh nghiệp;\r\ngiáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động;\r\nngười có công; bảo trợ xã hội; trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội\r\n(sau đây gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội) và theo phân\r\ncông hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
\r\n\r\n2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách\r\npháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo,\r\nquản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo,\r\nkiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và\r\nXã hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trình UBND tỉnh:
\r\n\r\na) Dự thảo quyết định của UBND tỉnh liên quan đến\r\nngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nvà các văn bản khác theo phân công của UBND tỉnh;
\r\n\r\nb) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;\r\nchương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực trên\r\nđịa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
\r\n\r\nc) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm\r\nvụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,\r\nUBND cấp huyện;
\r\n\r\nd) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;\r\ndự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của\r\nchi cục thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có);
\r\n\r\nđ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt\r\nđộng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của\r\nUBND tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
\r\n\r\n2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
\r\n\r\na) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của\r\nChủ tịch UBND tỉnh theo phân công;
\r\n\r\nb) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,\r\nquy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông\r\ntin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về\r\ncác lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao của Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội.
\r\n\r\n4. Về lĩnh vực việc làm:
\r\n\r\na) Tổ chức thực hiện các chiến lược, chương trình,\r\nkế hoạch dài hạn và hằng năm, dự án, đề án về việc làm, hỗ trợ tạo việc làm,\r\nphát triển thị trường lao động, dịch vụ việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, tuyển dụng\r\nvà quản lý lao động tại Việt Nam theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; thu\r\nthập, lưu trữ, tổng hợp, phân tích, dự báo, phổ biến và quản lý thông tin thị\r\ntrường lao động của địa phương;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn và thực hiện chính sách hỗ trợ tạo việc\r\nlàm, chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Quản lý nhà nước đối với các tổ chức dịch vụ việc\r\nlàm theo quy định của pháp luật; tổ chức cấp, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy\r\nphép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm\r\ntheo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;
\r\n\r\nd) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động\r\nnước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia\r\nhạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại\r\nViệt Nam theo quy định của pháp luật lao động;
\r\n\r\nđ) Quản lý tổ chức được Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu về tuyển dụng,\r\nquản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
\r\n\r\ne) Thực hiện quản lý nhà nước về người lao động nước\r\nngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm\r\nviệc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
\r\n\r\n5. Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở\r\nnước ngoài theo hợp đồng:
\r\n\r\na) Cung cấp thông tin chính sách, pháp luật về người\r\nlao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động Việt\r\nNam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết;
\r\n\r\nb) Xác nhận việc đăng ký hợp đồng nhận lao động thực\r\ntập đối với doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình\r\nđộ, kỹ năng nghề ở nước ngoài có thời gian dưới 90 ngày; xác nhận việc đăng ký\r\nhợp đồng lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo\r\nhợp đồng lao động trực tiếp giao kết;
\r\n\r\nc) Cung cấp thông tin về thị trường lao động, nhu cầu\r\ntuyển dụng của người sử dụng lao động để người lao động sau khi kết thúc hợp đồng\r\nở nước ngoài về nước lựa chọn việc làm phù hợp với kiến thức, kỹ năng, kinh\r\nnghiệm, trình độ nghề nghiệp được tích lũy sau quá trình làm việc ở nước ngoài;
\r\n\r\nd) Hỗ trợ người lao động sau khi về nước tiếp cận dịch\r\nvụ tư vấn tâm lý xã hội tự nguyện nhằm hòa nhập xã hội.
\r\n\r\n6. Về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm):
\r\n\r\na) Triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển giáo dục\r\nnghề nghiệp ở địa phương sau khi được phê duyệt; sắp xếp, tổ chức hệ thống cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với\r\ncơ giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của\r\npháp luật về giáo dục nghề nghiệp;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo,\r\nbồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và nhà giáo; tổ chức hội\r\ngiảng nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hội thi thiết bị đào tạo tự\r\nlàm cấp tỉnh, các hội thi có liên quan đến người học các chương trình giáo dục\r\nnghề nghiệp;
\r\n\r\nd) Tổ chức thực hiện việc thành lập, chia, tách,\r\nsáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp;\r\nviệc thành lập, công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư\r\nthục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài\r\nhoạt động không vì lợi nhuận; việc thành lập, đình chỉ hoạt động phân hiệu của\r\ntrường trung cấp; việc công nhận, không công nhận hiệu trưởng trường trung cấp\r\ntư thục, việc công nhận, miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư\r\nthục. Thực hiện việc công nhận Hội đồng quản trị trường trung cấp tư thục; việc\r\ncấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,\r\nđăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp,\r\ntrung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp;
\r\n\r\nđ) Rà soát, xây dựng, quản lý danh mục ngành, nghề\r\nđào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo khác; tổ chức thực hiện quy\r\nđịnh về đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp, đào tạo thường xuyên, đào tạo nghề\r\ncho lao động nông thôn, đào tạo nghề trong doanh nghiệp; thực hiện chính sách hỗ\r\ntrợ đào tạo nghề đối với lao động nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc\r\nthiểu số, lao động nữ và các đối tượng chính sách khác.
\r\n\r\n7. Về lĩnh vực lao động, tiền lương:
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của\r\npháp luật về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, đối thoại\r\ntại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể, giải quyết\r\ntranh chấp lao động và đình công, chế độ đối với người lao động trong sắp xếp,\r\ntổ chức lại, bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển nhượng\r\nquyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; giải thể, phá\r\nsản doanh nghiệp; trong sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh\r\nnghiệp nhà nước;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về\r\nchế độ tiền lương trong khu vực sản xuất kinh doanh;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật đối\r\nvới lao động nữ và bảo đảm bình đẳng giới, người lao động cao tuổi, lao động là\r\nngười khuyết tật, lao động chưa thành niên, lao động là người giúp việc gia\r\nđình và một số lao động khác;
\r\n\r\nd) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của\r\npháp luật về cho thuê lại lao động tại địa phương;
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của\r\npháp luật lao động về việc đăng ký và quản lý nhà nước đối với tổ chức và hoạt\r\nđộng của các tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp theo quy định của pháp\r\nluật và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
\r\n\r\n8. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội:
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của\r\npháp luật về bảo hiểm xã hội trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật\r\nvà theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;
\r\n\r\nb) Tham mưu cho UBND tỉnh kiến nghị trong đó đề xuất\r\nphương án xử lý (nếu có) với các bộ, ngành có liên quan giải quyết những vấn đề\r\nvề bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền;
\r\n\r\nc) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện xác định số lao động\r\nthuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc đối với cơ quan, đơn vị,\r\ntổ chức, doanh nghiệp thuộc UBND tỉnh quản lý xin tạm dùng đóng vào quỹ hun trí\r\nvà tử tuất;
\r\n\r\nd) Chủ trì, phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và\r\ncác cơ quan có liên quan triển khai tổ chức thực hiện tuyên truyền bảo hiểm xã\r\nhội trên địa bàn phù hợp với đặc diêm của từng nhóm đối tượng tại địa phương\r\ntrên cơ sở Kế hoạch tuyên truyền bảo hiểm xã hội theo từng giai đoạn do Bộ Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội phê duyệt.
\r\n\r\n9. Về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động:
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của\r\npháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ\r\nngơi trong phạm vi địa phương; Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn và triển khai công tác quản lý, kiểm\r\ntra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động; tiếp nhận hồ sơ\r\nvà giải quyết thủ tục công bố họp quy sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao\r\nđộng tại địa phương;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn\r\nlao động; tiếp nhận tài liệu và xác nhận việc khai báo, sử dụng các loại máy,\r\nthiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
\r\n\r\nd) Chủ trì, phối hợp tổ chức điều tra tai nạn lao động\r\nchết người, tai nạn lao động làm bị thương nặng từ 02 người lao động trở lên;\r\nđiều tra lại các vụ tai nạn lao động và phối hợp với ngành y tế điều tra bệnh\r\nnghề nghiệp theo đề nghị của cơ quan bảo hiểm xã hội;
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng ngừa,\r\nchia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trên địa bàn; tổ chức thu\r\nthập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động; công bố, đánh giá về\r\ntình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động\r\nnghiêm trọng xảy ra tại địa phương;
\r\n\r\ne) Tiếp nhận tài liệu thông báo việc tổ chức làm\r\nthêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,\r\ncá nhân có sử dụng lao động trên địa bàn quản lý.
\r\n\r\n10. Về lĩnh vực người có công:
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của\r\npháp luật đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với\r\ncách mạng;
\r\n\r\nb) Triển khai thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở xã\r\nhội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, các công trình ghi công\r\nliệt sĩ, mộ liệt sĩ; quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ theo phân\r\ncấp trên địa bàn;
\r\n\r\nc) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác tiếp nhận và\r\nan táng hài cốt liệt sĩ theo phân công hoặc phân cấp; thông tin, báo tin về mộ\r\nliệt sĩ; thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ;
\r\n\r\nd) Quản lý đối tượng, hồ sơ đối tượng và kinh phí\r\nthực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và\r\nthân nhân của họ;
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn và tổ chức các phong trào “Đền ơn đáp\r\nnghĩa”; quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” cấp tỉnh.
\r\n\r\n11. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội:
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ, chính\r\nsách trợ giúp xã hội, giảm nghèo; chế độ, chính sách và pháp luật đối với người\r\ncao tuổi, người khuyết tật, người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, người có\r\nthu nhập thấp và các đối tượng bảo trợ xã hội khác;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện Chương trình mục\r\ntiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo thẩm quyền; các chương trình, đề án, dự\r\nán về công tác xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, trợ giúp đối tượng bảo\r\ntrợ xã hội, giảm nghèo, y tế lao động xã hội và các chương trình, đề án trong\r\nlĩnh vực bảo trợ xã hội;
\r\n\r\nc) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội,\r\ntổ chức cung cấp các dịch vụ công tác xã hội; hướng dẫn tiếp nhận đối tượng bảo\r\ntrợ xã hội vào các cơ sở trợ giúp xã hội và từ cơ sở trợ giúp xã hội về gia\r\nđình;
\r\n\r\nd) Tổng hợp, thống kê số liệu về đối tượng bảo trợ\r\nxã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người\r\nrối nhiễu tâm trí, người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng bảo\r\ntrợ xã hội khác.
\r\n\r\n12. Về lĩnh vực trẻ em:
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, pháp\r\nluật, chương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về: bảo vệ trẻ em; sự tham gia của\r\ntrẻ em vào các vấn đề về trẻ em; phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; chăm\r\nsóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; xây dựng xã, phường, thị trấn phù\r\nhợp với trẻ em; Tháng hành động vì trẻ em;
\r\n\r\nb) Điều phối thực hiện quyền trẻ em phù hợp với đặc\r\nđiểm, điều kiện của địa phương; đề xuất việc bố trí, vận động nguồn lực bảo đảm\r\nthực hiện quyền của trẻ em và bảo vệ trẻ em tại địa phương; tổ chức, quản lý hoạt\r\nđộng của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em theo thẩm quyền; hỗ trợ, can thiệp\r\nđối với trường hợp trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ\r\nrơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
\r\n\r\nc) Theo dõi, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ\r\nem theo quy định của pháp luật; đề xuất việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về\r\ntrẻ em khi địa phương xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;\r\nxây dựng báo cáo hằng năm hoặc đột xuất về việc thực hiện quyền trẻ em, giải\r\nquyết các vấn đề về trẻ em của địa phương.
\r\n\r\n13. Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội:
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm vụ thường trực về phòng, ngừa tệ\r\nnạn mại dâm, hỗ trợ giảm tác hại, hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của\r\npháp luật về chính sách, giải pháp phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma\r\ntúy và quản lý sau cai nghiện; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng\r\nđồng theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của cơ sở cai\r\nnghiện ma túy, cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định của pháp luật và theo phân\r\ncông hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;
\r\n\r\nd) Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về\r\ncai nghiện ma túy; về phòng, ngừa tệ nạn mại dâm.
\r\n\r\n14. Về lĩnh vực bình đẳng giới:
\r\n\r\na) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực\r\nhiện các quy định pháp luật về bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực\r\ntrên cơ sở giới tại địa phương;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới và\r\nphòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới vào việc xây dựng và tổ chức thực\r\nhiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa\r\nphương; tham mưu tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới và\r\nphòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới phù hợp với điều kiện kinh tế -\r\nxã hội của địa phương;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chiến lược,\r\nchương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về bình đẳng giới; Tháng hành động vì\r\nbình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
\r\n\r\n15. Quản lý theo quy định của pháp luật đối với các\r\ndoanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức\r\nphi chính phủ thuộc phạm vi chuyên ngành, lĩnh vực.
\r\n\r\n16. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị\r\nsự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật;\r\nquản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm\r\nvi ngành, lĩnh vực.
\r\n\r\n17. Thực hiện hợp tác quốc tế về ngành, lĩnh vực quản\r\nlý và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
\r\n\r\n18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành,\r\nlĩnh vực quản lý đối với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND cấp\r\nhuyện và chức danh chuyên môn thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
\r\n\r\n19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học -\r\nkỹ thuật và công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục\r\nvụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.
\r\n\r\n20. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành\r\nchính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo mục tiêu, chương trình cải\r\ncách hành chính của UBND tỉnh.
\r\n\r\n21. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được\r\nphân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định\r\ncủa pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí\r\ntheo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh,\r\nChủ tịch UBND tỉnh.
\r\n\r\n22. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực\r\nlao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n23. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ\r\nvà đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND tỉnh và Bộ Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n24. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu\r\ntổ chức và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội theo quy định tại Thông tư này và quy định của UBND tỉnh.
\r\n\r\n25. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ\r\ncấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp\r\nvà số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ\r\ntiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ\r\nluật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo\r\nquy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
\r\n\r\n26. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản\r\nđược giao theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền\r\ncủa UBND tỉnh.
\r\n\r\n27. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chủ tịch\r\nUBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 3. Cơ cấu tổ chức, biên\r\nchế và số lượng người làm việc
\r\n\r\n1. Cơ cấu tổ chức
\r\n\r\na) Lãnh đạo Sở:
\r\n\r\nSở có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Tiêu\r\nchuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo quy định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy\r\nvà hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có);
\r\n\r\nGiám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm\r\ntrước UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn của Sở;
\r\n\r\nPhó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ\r\ntrách, chỉ đạo một số mặt công tác của các phòng, đơn vị thuộc Sở, chịu trách\r\nnhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám\r\nđốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt\r\nđộng của Sở;
\r\n\r\nViệc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,\r\nluân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ,\r\nchính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định\r\ntheo quy định của Đảng và Nhà nước.
\r\n\r\nb) Các phòng tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp\r\nvụ:
\r\n\r\n- Văn phòng Sở;
\r\n\r\n- Thanh tra Sở;
\r\n\r\n- Phòng Người có công;
\r\n\r\n- Phòng Việc làm;
\r\n\r\n- Phòng Chính sách lao động;
\r\n\r\n- Phòng Giáo dục nghề nghiệp;
\r\n\r\n- Phòng Bảo trợ xã hội và Phòng, chống tệ nạn xã hội;
\r\n\r\n- Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới.
\r\n\r\nc) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
\r\n\r\n- Trung tâm Dịch vụ việc làm Bắc Ninh;
\r\n\r\n- Trung tâm Nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã\r\nhội tỉnh Bắc Ninh;
\r\n\r\n- Cơ sở Cai nghiện ma túy;
\r\n\r\n- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Phục hồi chức\r\nnăng cho người khuyết tật tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\nd) Tổ chức sự nghiệp được Chủ tịch UBND tỉnh giao\r\nquyền quản lý:
\r\n\r\n- Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh.
\r\n\r\n2. Biên chế
\r\n\r\na) Biên chế công chức, viên chức các đơn vị thuộc\r\nvà trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được giao trên cơ sở vị trí\r\nviệc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên\r\nchế công chức, tổng số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành\r\nchính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê\r\nduyệt;
\r\n\r\nb) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và\r\ndanh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức\r\ndanh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế\r\ncông chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện\r\nnhiệm vụ được giao trình UBND tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Căn cứ nội dung quy định trên, Giám đốc Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch\r\nUBND các huyện, thành phố triển khai tổ chức thực hiện.
\r\n\r\n2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có\r\ntrách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc\r\nvà trực thuộc; Ban hành quy chế làm việc của sở; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực\r\nthuộc ban hành quy chế làm việc.
\r\n\r\n3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng\r\nmắc, Giám đốc sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh\r\n(thông qua sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 16/2022/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh đang được cập nhật.
Quyết định 16/2022/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Số hiệu | 16/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Ngày ban hành | 2022-09-23 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-15 |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |