ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1128/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Căn cứ Kết luận số 298-KL/TU ngày 13/4/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, trọng tâm là xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín ngang tầm nhiệm vụ; Kết luận của Bí thư Tỉnh ủy tại buổi đối thoại với cán bộ, công chức, viên chức ngành Y tế tại Thông báo số 62-TB/VPTU ngày 16/6/2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 2038/SYT-TCCB ngày 27/7/2022 và đề xuất của Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Sở Y tế chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để cụ thể hóa Đề án và tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(kèm theo Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Nguồn nhân lực y tế là nhân tố quyết định trong công tác chăm sóc sức khỏe Nhân dân nói chung. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với sự phát triển của ngành, trong những năm qua, ngành Y tế tỉnh Quảng Ngãi luôn chú trọng để phát triển nguồn nhân lực và đã đạt được những kết quả nhất định: Phát triển hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh cho Nhân dân, đội ngũ cán bộ y tế được tăng cường; trình độ chuyên môn, nguồn nhân lực ngày càng được nâng cao; y đức ngày được cải thiện, người dân ngày càng hài lòng hơn, các chính sách đãi ngộ, thu hút nhân lực bước đầu đã được quan tâm...
Mặc dù đã có những bước phát triển, song nhìn chung, nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi vẫn đang thiếu về số lượng, thiếu nhân lực y tế có trình độ chuyên môn cao, chuyên sâu; năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu (hầu hết cán bộ lãnh đạo, quản lý được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành y tế; chỉ mới được tham gia các lớp bồi dưỡng ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng, lãnh đạo quản lý; quản lý nhà nước...).
Thực tiễn hiện nay yêu cầu về nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người bệnh ngày càng tăng; trong khi đó công tác phát triển nguồn nhân lực của ngành Y tế còn tồn tại những bất cập: Thiếu nhân lực cả về số lượng và chất lượng, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; cơ cấu nhân lực thiếu cân đối theo ngành đào tạo và theo tuyến; chưa có chế độ đãi ngộ xứng đáng cho cán bộ y tế.
Vì vậy, việc ban hành Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 là rất cần thiết, nhằm xây dựng hệ thống mạng lưới y tế với nguồn nhân lực y tế đảm bảo về số lượng và chất lượng, nâng cao trình độ chuyên môn, trách nhiệm và y đức của đội ngũ cán bộ y tế hướng đến sự hài lòng của người bệnh; đồng thời, nhằm đánh giá thực trạng, dự báo nhu cầu và đề xuất các giải pháp để từng bước củng cố và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi, qua đó góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe Nhân dân.
Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới; Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới;
Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Luật viên chức ngày 15/11/2010;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược Quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo bồi dưỡng, nâng cao năng lực đào tạo đội ngũ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Kết luận số 298-KL/TU ngày 13/4/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, trọng tâm là xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín ngang tầm nhiệm vụ.
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG Y TẾ QUẢNG NGÃI
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO VÀ HOẠT ĐỘNG NGÀNH Y TẾ
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát triển nguồn nhân lực y tế
a) Công tác tham mưu ban hành chính sách:
Trong điều kiện tỉnh Quảng Ngãi là tỉnh còn nhiều khó khăn để thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao, ngành Y tế đã chủ động phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành các chính sách nhằm thu hút nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao công tác trong ngành Y tế tỉnh; trong giai đoạn 2013 - 2018, ngành Y tế đã tuyển dụng được 209 người diện thu hút, qua đó giúp tăng tỷ lệ Bác sĩ, Dược sĩ/vạn dân; nguồn nhân lực có trình độ đào tạo chuyên môn chính quy, trẻ được tuyển dụng, thuận lợi cho việc đào tạo, phát triển chuyên môn của đơn vị, nhiều kỹ thuật mới được triển khai thực hiện.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực y tế:
Hằng năm, ngành Y tế tổ chức đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng và xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, trên cơ sở nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định, đạt hiệu quả.
c) Công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý:
- Tham mưu trình cấp có thẩm quyền quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý kịp thời, đúng quy định.
- Qua công tác rà soát, quy hoạch, đã xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
d) Thực hiện chế độ, chính sách; thi đua, khen thưởng đối với công chức, viên chức, người lao động được kịp thời, đúng quy định.
2. Công tác quản lý, điều hành của các đơn vị trực thuộc
Trên cơ sở các quy định hiện hành; sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, các đơn vị đã triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị đã đạt được nhiều kết quả: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu y tế cơ bản năm 2021 (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).
- Chất lượng chăm sóc sức khỏe Nhân dân ngày càng được nâng lên: Bệnh viện Đa khoa tỉnh triển khai thực hiện trên 90% kỹ thuật theo danh mục phân tuyến kỹ thuật; trong đó, có nhiều dịch vụ kỹ thuật mới như mổ nội soi ổ bụng, mổ nội soi khớp gối, khớp háng; kỹ thuật lọc máu, nội tim mạch can thiệp; chẩn đoán hình ảnh bằng chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt, chụp cộng hưởng từ...; các bệnh viện triển khai thực hiện được trên 60% kỹ thuật theo danh mục phân tuyến kỹ thuật của Bộ Y tế. Tất cả các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn đã triển khai khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (Đánh giá chất lượng hàng năm theo Bộ tiêu chí của Bộ Y tế-Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).
- Công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản được chủ động triển khai và tích cực góp phần ổn định quy mô dân số, đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả lợi thế cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hóa dân số; nâng cao chất lượng dân số.
- Công tác phòng, chống dịch bệnh, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được triển khai thực hiện ngày càng tăng về số lượng và nâng cao chất lượng, kịp thời, phù hợp trên địa bàn tỉnh.
- Công tác đảm bảo an toàn, vệ sinh thực phẩm được thực hiện có hiệu quả, trong nhiều năm, không có các vụ ngộ độc thực phẩm lớn, tử vong do ngộ độc thực phẩm trên địa bàn.
- Công tác cung ứng thuốc, vật tư y tế được thực hiện thường xuyên, kịp thời, đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh, phòng chống dịch tại các cơ sở y tế.
- Về tinh thần, thái độ phục vụ người bệnh, y đức của nhân viên y tế luôn được chú trọng nâng cao, lấy người bệnh làm trung tâm và hướng tới sự hài lòng của người bệnh. Không gây khó khăn, phiền hà, vòi vĩnh, kéo dài thời gian xử lý công việc của cơ quan, tổ chức và người dân; không thờ ơ, thiếu trách nhiệm trước những khó khăn, bức xúc của người bệnh, người nhà bệnh nhân. Thực hiện chuẩn mực trong giao tiếp, ứng xử theo quy định. Xử lý nghiêm khi phát hiện các trường hợp vi phạm để tạo tính răn đe. Từ năm 2020 đến nay, tình hình dịch bệnh Covid-19 trong tỉnh và trên cả nước diễn biến phức tạp, công chức, viên chức, người lao động ngành Y tế đã nỗ lực, khắc phục khó khăn, tận tụy trong công tác phòng, chống dịch, chăm sóc người bệnh.
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, hàng năm đều thực hiện việc khảo sát sự hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).
4. Mức độ tự chủ, thu nhập gắn với tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập
Tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc ngành Y tế tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2021 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025 (Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm).
5. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
Trong 05 năm 2017-2021, đã cử 8.665 lượt công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng: Tiến sỹ/Chuyên khoa cấp 2: 51 lượt; Thạc sĩ/ chuyên khoa cấp I: 230 lượt; Đại học: 59 lượt; Cao đẳng: 443 lượt; Lý luận chính trị: 90 lượt; Bồi dưỡng quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ...: 7.792 lượt (chi tiết tại phụ lục 4).
II. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ
1. Tổ chức hệ thống ngành Y tế tỉnh Quảng Ngãi
Ngành Y tế tỉnh gồm: Sở Y tế; 02 Chi cục; 26 đơn vị sự nghiệp trực thuộc; 173 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn và mạng lưới nhân viên y tế thôn, cộng tác viên Dân số.
1.1. Chi cục trực thuộc
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: Thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ), bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; thanh tra chuyên ngành về DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (ATTP); các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về ATTP, thực hiện thanh tra chuyên ngành về ATTP trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.2. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
a) Tuyến tỉnh: 02 Bệnh viện Đa khoa; 05 Bệnh viện chuyên khoa; 05 Trung tâm tuyến tỉnh và Trường Cao đẳng Y tế.
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
- Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh;
- Bệnh viện Tâm thần tỉnh;
- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh;
- Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh;
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm;
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
- Trung tâm Mắt tỉnh;
- Bệnh viện Nội tiết tỉnh;
- Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm tỉnh;
- Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh;
- Trung tâm Pháp Y tỉnh;
- Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm.
b) Tuyến huyện: 13 Trung tâm Y tế đa chức năng (Khám, chữa bệnh; Y tế dự phòng và Dân số)
- Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi;
- Trung tâm Y tế thị xã Đức Phổ;
- Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức;
- Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa;
- Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Hành;
- Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh;
- Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn;
- Trung tâm Y tế huyện Minh Long;
- Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ;
- Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng;
- Trung tâm Y tế huyện Sơn Hà;
- Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây;
- Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn.
c) Tuyến xã: có 173 Trạm Y tế xã/phường/thị trấn, Bệnh xá thuộc Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố; 859 nhân viên y tế thôn và mạng lưới cộng tác viên dân số.
2. Thực trạng nguồn nhân lực Y tế tỉnh Quảng Ngãi
2.1. Số lượng công chức, viên chức, người lao động (Chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm).
a) Biên chế giao năm 2021: 3.296 biên chế, trong đó:
- Hành chính: 55 biên chế.
- Sự nghiệp: 3.241 biên chế.
b) Tổng số công chức, viên chức, người lao động hiện có: 4.881 người.
- Công chức, viên chức: 3.928 người (trong đó, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên: 1.026 người).
- Tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 204 người.
- Tổng số lao động hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ: 749 người.
2.2. Cơ cấu theo ngạch và chức danh nghề nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm).
- Chuyên viên cao cấp: 02 (0,05%);
- Chuyên viên chính/ Viên chức hạng II: 196 (4,99%);
- Chuyên viên/ Viên chức hạng III: 1.302 (33,15%);
- Cán sự/ Viên chức hạng IV: 2.400 (61,1%);
- Nhân viên: 28 (0,71%).
2.3. Trình độ chuyên môn (Chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm).
2.4. Bồi dưỡng: Số lượng công chức, viên chức đã tham gia các lớp bồi dưỡng (Chi tiết tại Phụ lục 6 đính kèm).
3. Ưu điểm
- Trong những năm qua, tỉnh đã ban hành nhiều chính sách cụ thể hóa việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế (thu hút, ưu đãi; đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu). Trên cơ sở đó, đã xây dựng các Kế hoạch tổ chức thực hiện đạt được một số kết quả tích cực: số bác sĩ/vạn dân và số lượt công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ngày càng tăng, nhiều dịch vụ kỹ thuật mới được triển khai, phát huy hiệu quả góp phần đáp ứng cơ bản nhu cầu chăm sóc sức khỏe của Nhân dân.
- Công tác tuyển dụng nhân lực y tế được chú trọng, thực hiện hàng năm, đúng quy địnhPhần III
NHU CẦU NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ ĐẾN NĂM 2025
1. Cơ sở xác định nhu cầu nhân lực y tế
- Dân số trung bình của tỉnh Quảng Ngãi TT Ngạch công chức Hiện có Nhu cầu đến năm 2025 Ghi chú Tổng cộng 50 57 1 Chuyên viên cao cấp 2 2 2 Chuyên viên chính và tương đương 16 20 3 Chuyên viên và tương đương 29 32 4 Cán sự 2 2 5 Nhân viên 1 1 (Chưa tính nhân lực làm việc theo chế độ hợp đồng lao động) 2.2. Nhu cầu nhân lực các đơn vị sự nghiệp công lập TT Vị trí việc làm Nhu cầu đến năm 2025 Tổng số Nhóm Bệnh viện Trung tâm KSBT Trung tâm GĐYK; Pháp y Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, MP, TP Trung tâm y tế tuyến huyện Trạm Y tế tuyến xã Trường CĐYT Tổng cộng 6.348 2.836 150 36 30 1.955 1.294 47 I Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế 5.003 2.105 75 26 19 1.456 1.294 28 1 Bác sĩ, Bác sĩ YHDP 1.386 566 30 10 391 380 9 2 Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y 2.987 1.423 12 975 566 11 3 Dược 332 82 16 53 173 8 4 Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác 298 34 45 4 3 37 175 II Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác 40 25 4 11 III Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung 907 508 30 8 5 348 8 IV Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) 398 223 20 2 2 151 2.3. Số lượng nhân lực y tế cần bổ sung đến năm 2025 TT Vị trí việc làm Hiện có Nhu cầu đến năm 2025 Số người làm việc cần bổ sung đến 2025 Ghi chú Tổng cộng 3.928 6.348 2.420 I Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế 3.546 5.003 1.457 1 Bác sĩ, Bác sĩ YHDP 935 1.386 451 2 Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y 1.777 2.987 1.210 3 Dược 274 332 58 4 Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác(*) 560 298 -262 II Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác 18 40 22 III Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung 353 907 554 IV Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) 11 398 387 (*) Hiện nay, số lượng nhân viên y tế có trình độ chuyên môn là Y sĩ là 472 người, cần đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo chức danh nghề nghiệp phù hợp; chỉ duy trì số lượng hợp lý tại Trạm Y tế tuyến xã (01-02 y sĩ/Trạm Y tế) vừa để hỗ trợ Bác sĩ thực hiện nhiệm vụ và cũng là nguồn để đào tạo liên thông lên Bác sĩ. Từ năm 2023 đến 2025, duy trì ổn định số lượng người làm việc hiện có năm 2022, chỉ thực hiện việc tuyển dụng, tiếp nhận để thay thế các vị trí nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác; các chức danh chưa tuyển đủ... và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng cơ cấu chức danh phù hợp. Năm 2025, dự kiến tăng thêm 380 giường bệnh kế hoạch (Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh; Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh; Bệnh viện Nội tiết tỉnh), do đó nhu cầu nhân lực tăng thêm khoảng 406 người. 1. Mục tiêu chung Từng bước xây dựng đội ngũ nhân viên y tế tỉnh Quảng Ngãi đủ về số lượng, chất lượng với trình độ chuyên môn cao, có năng lực, kỹ thuật tốt, có phẩm chất, đạo đức để đáp ứng yêu cầu khám, chữa bệnh cho Nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 - Về số lượng: Đủ số lượng nhân lực y tế tối thiểu theo định mức quy định của Trung ương. - Về cơ cấu: Đảm bảo cân đối cơ cấu các chức danh chuyên môn theo quy định, phù hợp với đặc điểm chuyên môn đối với từng đơn vị. - Về chất lượng: Đảm bảo 100% công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn của ngạch, chức danh nghề nghiệp. Trong đó, tối thiểu có: + 30% công chức có đủ tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên chính và tương đương trở lên. + 15% viên chức có đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II và tương đương trở lên. + 15% công chức, viên chức có trình độ đào tạo sau Đại học. + 100% công chức, viên chức khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý theo quy định. 3. Mục tiêu định hướng đến năm 2030 Đến 2030, nhân lực ngành Y tế tỉnh Quảng Ngãi có số lượng, chất lượng, cơ cấu phù hợp với quy định; các chỉ số: Bác sĩ/10.000 dân, Dược sĩ/10.000 dân; Giường bệnh/10.000 dân bằng mức trung bình của cả nước. II. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Đề án 1. Công tác đào tạo (Chi tiết tại Phụ lục 7 đính kèm). - Thông qua các kế hoạch đào tạo để tăng số lượng bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa, từng bước giải quyết sự thiếu hụt về bác sĩ chuyên khoa thuộc các chuyên ngành ưu tiên: Hồi sức cấp cứu, Ung bướu, tim mạch, ngoại thần kinh, chấn thương chỉnh hình, nhi khoa... - Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý; quản lý tài chính, kinh tế y tế, quản trị bệnh viện cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập. - Tăng cường đào tạo bác sĩ chính quy diện cử tuyển theo quy định của Chính phủ. - Chú trọng đào tạo bác sĩ và nhân viên y tế cho các Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn để có thể triển khai các hoạt động đa khoa thực hành, vận hành mô hình bác sĩ gia đình, thực hiện chính sách bảo hiểm y tế và bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân; nâng cao kiến thức, kỹ năng về công tác dân số và phát triển cho đội ngũ y tế làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số. - Khuyến khích, tạo điều kiện và hỗ trợ bác sĩ nội trú, bác sĩ chuyên khoa I, CKII, thạc sĩ, tiến sĩ theo học các ngành học và bậc học ưu tiên theo định hướng phát triển của đơn vị trong và ngoài nước, cũng như một số chuyên ngành có sức thu hút thấp, ít hoặc không có lợi thế thị trường. - Đào tạo chuẩn hóa trình độ chuyên môn đối với viên chức thuộc các vị trí việc làm theo quy định (Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y, Dược, Kế toán...). - Tiếp tục tổ chức đào tạo trình độ Y sĩ để phục vụ tại các Trạm Y tế tuyến xã và tạo nguồn đào tạo nhân lực Bác sĩ liên thông cho tuyến y tế cơ sở. 2. Tuyển dụng nhân lực y tế theo Đề án vị trí việc làm - Hàng năm, xây dựng kế hoạch và thực hiện việc tuyển dụng, đảm bảo tuyển đủ số lượng, chất lượng theo quy định. - Khuyến khích ưu tiên và tăng tuyển dụng bác sĩ đa khoa cho các đơn vị sự nghiệp theo chỉ tiêu hằng năm. - Triển khai thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu Kế hoạch thu hút, tạo nguồn nhân lực từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định. 3. Thực hiện chính sách về biên chế, tài chính - Giao biên chế công chức, viên chức đối với các đơn vị đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị do ngân sách đảm bảo trong tổng số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Xây dựng, phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế để làm cơ sở tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu. - Xây dựng, xác định mức độ tự đảm bảo chi thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp công lập cho phù hợp và theo đúng quy định để các đơn vị vừa đảm bảo kinh phí cho hoạt động và có nguồn kinh phí để khuyến khích, thu hút, đào tạo, bồi dưỡng nhân lực y tế. - Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cho Bác sĩ được chọn, cử đi bồi dưỡng chuyên sâu về chuyên môn và quản lý bệnh viện trong nước và ở nước ngoài theo quy định. - Thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh theo quy định nhằm tăng cường nhân lực khám chữa bệnh cho tuyến cơ sở; đồng thời, góp phần đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ tuyến dưới. - Thực hiện tốt các chính sách ưu đãi về lương, phụ cấp, cơ hội phát triển nghề nghiệp, thăng tiến cho nhân viên y tế thuộc các chuyên khoa đầu ngành tại các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh. - Khuyến khích và tạo điều kiện để các bác sĩ có trình độ chuyên môn sâu đã nghỉ hưu có thể tiếp tục hành nghề (tự nguyện) ở các tuyến, đặc biệt là tuyến cơ sở. 4. Quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin - Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý và đội ngũ quản lý, quản trị tại các bệnh viện, nhất là bệnh viện tỉnh và Trung tâm Y tế tuyến huyện. - Tăng cường năng lực lập kế hoạch và triển khai kế hoạch phát triển nhân lực của đội ngũ quản lý về nhân lực tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc. - Tăng cường năng lực nghiên cứu về quản lý và phát triển nhân lực khám bệnh, chữa bệnh, về chính sách y tế công cộng, kinh tế y tế và các nghiên cứu ứng dụng các mô hình tiên tiến trong sử dụng và phát huy nhân lực khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở. - Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong quản lý nhân lực. Chuẩn hóa hệ thống thông tin quản lý bệnh viện để hỗ trợ công tác quản lý tài chính, nhân lực cũng như công tác lập kế hoạch phát triển, theo dõi, giám sát công tác tổ chức triển khai kế hoạch/chính sách phát triển nhân lực. 5. Về hợp tác - Tăng cường hợp tác giữa các cơ sở y tế trong tỉnh nhằm chia sẻ, sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có. - Tranh thủ sự hỗ trợ, chỉ đạo tuyến của các đơn vị y tế tuyến Trung ương, đặc biệt là các Bệnh viện Trung ương, các Bệnh viện đầu ngành về chuyên môn, kỹ thuật. - Thông qua hợp tác quốc tế để nâng cao năng lực đào tạo chuyên môn và chuyển giao công nghệ y học hiện đại. Tranh thủ sự hỗ trợ đào tạo chuyên sâu ngắn hạn, dài hạn tại các nước có nền y học phát triển. - Ưu tiên hợp tác quốc tế cho đào tạo nhân lực trình độ cao, các chuyên ngành ưu tiên, đào tạo quản lý bệnh viện và kinh tế y tế. 1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức: Được hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng nguồn kinh phí để đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành. 1. Sở Y tế - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nội dung Đề án đạt hiệu quả, chất lượng, đúng quy định. - Hàng năm, căn cứ nhu cầu và chỉ tiêu biên chế được giao, xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức cho các đơn vị trực thuộc; chỉ đạo các đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện việc tuyển dụng theo phân cấp, đảm bảo tuyển đủ số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Hàng năm, xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực y tế và nhu cầu kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính, Sở Nội vụ thẩm tra, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định theo đúng quy định. - Chủ động liên hệ với các cơ sở đào tạo, tổ chức các lớp đào tạo bác sĩ liên thông từ y sĩ để tạo nguồn nhân lực lâu dài tại các Trạm Y tế tuyến xã; Trung tâm Y tế huyện miền núi, huyện Lý Sơn; các chuyên ngành khó tuyển dụng (Lao, phong, tâm thần, pháp y, giải phẫu bệnh). - Rà soát, xây dựng phương án tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập theo quy định hiện hành. - Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính). 2. Sở Nội vụ - Tham mưu giao biên chế công chức, số lượng người làm việc cho ngành Y tế theo Đề án vị trí việc làm. - Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức ngành Y tế theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức; chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh tuyển dụng theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đối với ngành y tế giai đoạn 2021-2025 (theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi). - Phối hợp Sở Y tế trong việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức y tế trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định. 3. Sở Tài chính Trên cơ sở dự toán kinh phí do Sở Y tế xây dựng, có trách nhiệm rà soát, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ, bố trí kinh phí để thực hiện Đề án theo quy định. 4. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế chịu trách nhiệm - Thực hiện tốt công tác quy hoạch đội ngũ viên chức lãnh đạo, quản lý; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của vị trí lãnh đạo, quản lý. - Xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển chuyên môn, thế mạnh của đơn vị, trên cơ sở đó xây dựng Kế hoạch cử cán bộ đào tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng; chú trọng vào các nội dung: Đào tạo chuyên sâu theo định hướng phát triển chuyên môn của đơn vị; tăng cường chọn, cử bác sĩ có năng lực chuyên môn, đủ điều kiện đi bồi dưỡng về chuyên môn và quản lý bệnh viện trong nước và nước ngoài (nếu có điều kiện). - Bố trí kinh phí đảm bảo việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng viên chức của đơn vị theo đúng quy định. - Nghiên cứu triển khai các biện pháp tăng thu nhập cho viên chức, người lao động trong đơn vị; có hình thức phù hợp khuyến khích, động viên, tạo điều kiện cho viên chức, người lao động phát huy tinh thần cống hiến, tích cực tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý. - Đối với các đơn vị tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên: Xây dựng, phê duyệt đề án vị trí việc làm tổ chức tuyển dụng đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu theo quy định./. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU Y TẾ CƠ BẢN NĂM 2021 TT Chỉ tiêu cơ bản ĐVT Kế hoạch 2021 Thực hiện 2021 So sánh TH/KH I CHỈ TIÊU Y TẾ 1 Tổng số giường bệnh giường 3.835 3.890 101,43 Trong đó: - Tuyến tỉnh giường 2.225 2.280 102,47 - Tuyến huyện giường 1.610 1.610 100,00 2 Số giường bệnh/vạn dân giường 29,53 31,27 105,88 Số giường bệnh quốc lập/vạn dân giường 29,1 30,82 105,93 Số giường bệnh tư/vạn dân giường 0,43 0,44 102,81 3 Số bác sĩ/ vạn dân người 7,63 7,64 100,13 4 Số xã, phường, thị trấn có Trạm Y tế xã 171 171 100,00 5 Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có Trạm Y tế % 100 98,84 98,84 6 Số Trạm Y tế xã, phường, thị trấn có bác sĩ hoạt động người 173 173 100,00 7 Tỷ lệ Trạm Y tế xã có bác sĩ hoạt động % 100 100 100,00 8 Số xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế Xã 153 153 100,00 9 Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế % 88,44 88,44 100,00 10 Tỷ lệ trẻ em tử vong dưới 5 tuổi ‰ 11,5 1,0 8,7 11 Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi (cân nặng/tuổi) % 13 13 100 12 Tỷ lệ xử lý chất thải y tế % 87 87 100,00 13 Tỷ lệ người dân tham gia BHYT toàn dân % 92 96,25 104,62 II CÔNG TÁC DÂN SỐ 1 Dân số trung bình 1000 người 1.234.312 1.244.132 100,80 2 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0% 8,4 8,4 100,00 3 Tỷ lệ giảm sinh 0% 0,1 0,0 4 Tỷ số giới tính khi sinh (số bé trai/100 bé gái) người 111,2 110,69 99,54 5 Tuổi thọ trung bình Tuổi 74,2 74,1 99,87 III CÔNG TÁC ĐÀO TẠO A Hệ cao đẳng 1 Cao đẳng điều dưỡng hệ chính quy S. viên 225 35 15,56 2 Cao đẳng dược hệ chính quy S. viên 220 102 46,36 3 Cao đẳng hộ sinh hệ chính quy S. viên 30 0 - 4 Cao đẳng xét nghiệm hệ chính quy S. viên 20 12 60,00 B Hệ sơ cấp 1 Nhân viên chăm sóc người cao tuổi H.viên 30 0 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN VÀ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH, NHÂN VIÊN Y TẾ 1. Kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2020 (năm 2021 đang tiến hành đánh giá) Chất lượng bệnh viện được đánh giá theo bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, theo đó, điểm chất lượng tối đa là 5 điểm. TT BỆNH VIỆN Hạng Số tiêu chí áp dụng Tỷ lệ Mức chất lượng 1 Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi II 82 99 4,08 2 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi II 79 95 3,79 3 Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi II 78 94 3,59 4 Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi III 78 94 2,06 5 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Quảng Ngãi II 78 94 3,06 6 Bệnh viện Đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm III 83 100 3,16 7 Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn III 82 99 3,17 8 Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Hành III 82 99 2,90 9 Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa III 82 99 2,66 10 Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức III 82 99 2,65 11 Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh III 82 99 2,45 12 Trung tâm Y tế huyện Minh Long III 82 99 2,35 13 Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ III 82 99 2,28 14 Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn III 82 99 2,25 15 Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng III 82 99 2,12 16 Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây III 82 99 2,10 17 Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi III 82 99 2,09 18 Trung tâm Y tế huyện Sơn Hà III 82 99 2,07 2. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế: Mẫu phiếu và hướng dẫn khảo sát mức độ hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế thực hiện theo Quyết định số 3869/QĐ-BYT ngày 28/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Mức độ hài lòng từ rất kém/rất không hài lòng (mức 1) đến rất tốt/rất hài lòng (mức 5). TT BỆNH VIỆN Mức độ hài lòng của người bệnh Mức độ hài lòng của nhân viên y tế Nội trú Ngoại trú Hài lòng chung Hài lòng về môi trường làm việc 1 Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi 4,41 4,16 4,32 4,18 2 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi 4,40 4,08 2,79 3,39 3 Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi 4,22 4,29 4,40 4,51 4 Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi 3,98 4,50 3,74 4,08 5 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Quảng Ngãi 4,29 4,68 4,30 4,57 6 Bệnh viện Đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm 4,22 4,08 3,84 3,82 7 Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn 4,41 4,33 4,52 4,34 8 Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Hành 4,50 4,31 4,40 4,32 9 Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa 4,27 3,97 3,84 3,33 10 Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức 4,15 4,03 3,83 3,48 11 Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh 4,17 4,08 3,42 3,28 12 Trung tâm Y tế huyện Minh Long 3,96 4,15 3,77 3,91 13 Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ 4,03 4,20 4,05 4,20 14 Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn 3,77 3,05 3,55 3,21 15 Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng 3,93 3,85 3,59 4,01 16 Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây 4,11 4,01 4,04 4,35 17 Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi 4,02 4,15 3,65 3,82 18 Trung tâm Y tế huyện Sơn Hà 4,17 4,22 3,80 3,81 Trung bình 4,17 4,12 3,88 3,92 Cao nhất 4,50 4,68 4,52 4,57 Thấp nhất 3,77 3,05 2,79 3,21 KẾT QUẢ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH VÀ THU NHẬP TĂNG THÊM NĂM 2021 ĐVT: 1.000 đồng TT Đơn vị Tỷ lệ tự đảm bảo chi thường xuyên 2021 Tổng thu Tổng chi Chênh lệch thu - chi Bình quân thu nhập tăng thêm A Tuyến tỉnh 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi 100% 257.603.210 242.432.996 15.170.214 644 2 Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh 100% 175.401.349 156.489.008 18.912.341 2.400 3 Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi tỉnh 37% 18.752.000 15.752.000 3.000.000 4.136 4 Bệnh viện Tâm Thần tỉnh 34% 25.265.000 18.151.000 7.114.000 4.020 5 Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh 100% 19.141.670 13.795.630 5.346.040 1.200 6 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh 21% 9.542.000 4.203.000 5.339.000 764 7 Trung tâm Nội tiết tỉnh 92% 11.382.000 9.702.000 1.680.000 420 8 Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm tỉnh 7% 3.548.000 2.895.579 652.421 1.208 9 Trung tâm Mắt tỉnh 91% 4.055.763 4.307.401 (251.638) - 10 Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh 20% 2.565.000 2.327.000 238.000 900 11 Trung tâm Pháp Y tỉnh 8% 1.776.000 1.474.000 302.000 1.600 12 Bệnh viện ĐKKV Đặng Thùy Trâm 100% 31.743.730 37.114.427 (5.370.697) - 13 Trường Cao đẳng Đặng Thùy Trâm 88% 6.487.080 8.244.700 (1.757.620) 1.166 B 14 Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh 100% 29.242.000 29.242.000 - - 15 Trung Y tế huyện Sơn Tây 68% 14.166.000 18.228.000 (4.062.000) - 16 Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ 92% 8.661.000 8.661.000 - - 17 Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng 85% 7.858.000 7.858.000 - - 18 Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn 100% 76.009.000 70.625.000 5.384.000 503 19 Trung tâm thị xã Đức Phổ 0% 14.864.000 13.119.000 1.745.000 2.000 20 Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức 100% 18.437.000 21.710.000 (3.273.000) - 21 Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa 100% 26.064.000 31.702.000 (5.638.000) - 22 Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi 100% 24.982.000 24.335.000 647.000 341 23 Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Hành 100% 32.372.000 34.265.000 (1.893.000) - 24 Trung tâm Y tế huyện Sơn Hà 73% 8.062.000 8.062.000 - - 25 Trung tâm Y tế huyện Minh Long 67% 16.290.029 15.938.129 351.900 252 26 Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn 82% 4.207.000 7.841.000 (3.634.000) - KẾT QUẢ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG 5 NĂM 2017-2021 TT Đào tạo, bồi dưỡng 2017 2018 2019 2020 2021 Tổng cộng TS/CKII 22 5 16 6 2 51 1 Tiến sĩ y học - 1 1 2 Bác sĩ CK 2 20 3 16 6 2 47 3 Dược sĩ CK 2 2 1 3 ThS/CKI 108 14 43 27 38 230 4 Thạc sĩ y học 18 - 4 22 5 Thạc sĩ chuyên ngành khác (CNTT; tài chính,...) 5 1 2 1 9 6 Bác sĩ CK 1 39 5 36 27 21 128 Dược sĩ CK 1 5 - 5 8 Điều dưỡng CK 1 1 - 16 17 9 Bác sĩ CK sơ bộ (định hướng chuyên khoa) 40 8 1 49 Đại học 37 14 4 4 - 59 10 Bác sĩ liên thông (chuyên tu) 13 - 4 4 21 11 Dược sĩ Đại học liên thông (chuyên tu) 3 2 5 12 Cử nhân Đại học điều dưỡng liên thông 11 11 22 13 Cử nhân Đại học kỹ thuật (XQ, XN, GMHS) liên thông 10 1 11 Cao đẳng 314 129 - - - 443 14 Dược sĩ Cao đẳng liên thông 25 2 27 15 Cử nhân Cao đẳng điều dưỡng liên thông 206 49 255 16 Cử nhân Cao đẳng hộ sinh liên thông 76 74 150 17 Cử nhân Cao đẳng kỹ thuật (XQ, XN, GMHS) liên thông 7 4 11 Lý luận chính trị 40 34 11 5 - 90 18 Lý luận chính trị cao cấp 3 1 3 3 10 19 Lý luận chính trị trung cấp 37 33 8 2 80 Quản lý nhà nước 8 21 8 34 27 98 20 Bồi dưỡng Quản lý nhà nước chuyên viên cao cấp - - 1 1 21 Bồi dưỡng Quản lý nhà nước chuyên viên chính 1 6 1 2 3 13 22 Bồi dưỡng Quản lý nhà nước chuyên viên 7 15 6 32 24 84 Bồi dưỡng 2.807 722 891 428 2.846 7.694 23 Bồi dưỡng chuyên môn sâu (y, dược) 4 - 2 6 24 Bồi dưỡng chuyên môn 3-6 tháng (y, dược) 154 71 316 250 791 25 Bồi dưỡng Quản lý/quản trị bệnh viện 43 20 63 26 Bồi dưỡng cấp sở, trưởng, phó phòng 37 16 16 43 6 118 27 Đào tạo liên tục (bồi dưỡng, cập nhật kiến thức) 2.569 615 557 135 2.840 6.716 Tổng cộng 3.336 939 973 504 2.913 8.665 1. Nhân lực phân theo đơn vị (có đến 30/6/2021) TT Đơn vị Cộng Biên chế Hợp đồng CMNV HĐ68 Tổng cộng 4.881 3.928 749 204 I Hành chính 58 50 2 6 1 Cơ quan Sở Y tế 34 30 2 2 2 Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 13 11 0 2 3 Chi cục An toàn - Vệ sinh thực phẩm 11 9 0 2 II Sự nghiệp 4.823 3.878 747 198 A Tuyến tỉnh 2.158 1.436 648 74 1 BVĐK tỉnh Quảng Ngãi 843 619 201 23 2 Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi 521 231 289 1 3 Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi 76 76 0 0 4 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Quảng Ngãi 103 73 21 9 5 Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi 104 48 56 0 6 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Ngãi 137 123 0 14 7 Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi 30 27 0 3 8 Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi 31 25 4 2 9 Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, MP, TP tỉnh Quảng Ngãi 23 23 0 0 10 Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Quảng Ngãi 14 14 0 0 11 Trung tâm Pháp Y tỉnh Quảng Ngãi 11 10 0 1 12 Bệnh viện Đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm 224 128 77 19 13 Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm 41 39 0 2 B Tuyến huyện 1.626 1.403 99 124 1 Trung tâm Y tế thị xã Đức Phổ 33 31 1 1 2 Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức 155 146 1 8 3 Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa 172 158 0 14 4 Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Hành 120 104 8 8 5 Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh 203 164 25 14 6 Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi 138 110 19 9 7 Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn 215 176 14 25 8 Trung tâm Y tế huyện Minh Long 88 71 10 7 9 Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ 100 92 3 5 10 Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng 131 120 1 10 11 Trung tâm Y tế huyện Sơn Hà 122 104 10 8 12 Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây 78 61 6 11 13 Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn 71 66 1 4 C Tuyến xã 1.039 1.039 0 0 1 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế thị xã Đức Phổ 80 80 2 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức 84 84 3 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa 102 102 4 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Hành 78 78 5 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh 66 66 6 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi 128 128 7 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn 136 136 8 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Minh Long 28 28 9 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ 105 105 10 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng 105 105 11 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Sơn Hà 82 82 12 Trạm Y tế trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây 45 45 2. Công chức, viên chức phân theo ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp (có đến 30/6/2021): TT Đơn vị Tổng số Chuyên viên cao cấp/ Viên chức hạng I Chuyên viên chính/ Viên chức hạng II Chuyên viên/ Viên chức hạng III Cán sự/ Viên chức hạng IV Nhân viên Tổng cộng 3.928 2 196 1.302 2.400 28 I Hành chính 50 2 16 29 2 1 1 Sở Y tế 30 2 11 16 1 2 Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 11 - 2 7 2 3 Chi cục An toàn - Vệ sinh thực phẩm 9 - 3 6 - - II Sự nghiệp 3.878 - 180 1.273 2.398 27 4 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi 619 - 57 215 341 6 5 Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi 231 - 12 127 90 2 6 Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi 76 - 3 29 44 - 7 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Quảng Ngãi 73 - 6 19 48 8 Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi 48 - 2 31 14 1 9 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Ngãi 123 12 63 48 10 Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi 27 3 10 14 11 Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi 25 3 10 12 12 Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi 23 - 2 16 5 - 13 Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Quảng Ngãi 14 3 6 5 14 Trung tâm Pháp Y tỉnh Quảng Ngãi 10 - 2 1 6 1 15 Bệnh viện Đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm 128 - 8 58 62 16 Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm 39 - 3 34 2 17 Trung tâm Y tế thị xã Đức Phổ 111 1 32 78 18 Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức 230 - 15 32 183 - 19 Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa 260 - 7 65 188 20 Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Hành 182 - 3 51 128 - 21 Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh 230 6 59 163 2 22 Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi 238 - 18 52 168 - 23 Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn 312 - 6 87 217 2 24 Trung tâm Y tế huyện Minh Long 99 1 42 54 2 25 Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ 197 - 2 58 129 8 26 Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng 225 - 1 69 153 2 27 Trung tâm Y tế huyện Sơn Hà 186 3 51 131 1 28 Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây 106 - - 35 71 - 29 Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn. 66 1 21 44 3. Trình độ chuyên môn chung (có đến 30/6/2021) TT Trình độ chuyên môn Số lượng Tỷ lệ (%) 1 CKII/Tiến sĩ 58 1,19 2 CKI/Thạc sĩ 426 8,73 3 Đại học 1.555 31,86 4 Cao đẳng 1.327 27,19 5 Trung cấp 1.256 25,73 6 Sơ cấp và chưa qua đào tạo 259 5,31 Cộng 4.881 100 4. Trình độ chuyên môn theo tuyến (có đến 30/6/2021) TT Trình độ Biên chế Hợp đồng CMNV HĐ68 Tổng cộng Tổng cộng 3.928 749 204 4.881 I Hành chính 50 2 6 58 1 CKII/Tiến sĩ 5 0 0 5 2 CKI/Thạc sĩ 20 0 0 20 3 Đại học 23 0 2 25 4 Cao đẳng 1 0 1 2 5 Trung cấp 1 0 1 2 6 Sơ cấp và chưa qua đào tạo 0 2 2 4 II Sự nghiệp A Tuyến tỉnh 1.436 648 74 2.158 1 CKII/Tiến sĩ 41 0 0 41 2 CKI/Thạc sĩ 254 3 0 257 3 Đại học 603 230 11 844 4 Cao đẳng 428 270 3 701 5 Trung cấp 101 43 13 157 6 Sơ cấp và chưa qua đào tạo 9 102 47 158 B Tuyến huyện 1.403 99 124 1.626 1 CKII/Tiến sĩ 12 0 0 12 2 CKI/Thạc sĩ 121 0 0 121 3 Đại học 461 20 0 481 4 Cao đẳng 315 41 16 372 5 Trung cấp 492 25 26 543 6 Sơ cấp và chưa qua đào tạo 2 13 82 97 C Tuyến xã 1.039 1.039 1 CKI/Thạc sĩ 28 28 2 Đại học 205 205 3 Cao đẳng 252 252 4 Trung cấp 554 554 5. Trình độ chuyên môn theo chuyên ngành (có đến 30/6/2021) TT Chuyên ngành Trình độ chuyên môn Biên chế Hợp đồng CMNV HĐ68 Tỉnh, huyện Xã Tổng cộng 2.889 1.039 749 204 1 Y khoa CKII/Tiến sĩ 55 0 0 0 CKI/Thạc sĩ 258 28 0 0 Bác sĩ đa khoa 306 155 15 0 2 Y học cổ truyền CKI/Thạc sĩ 8 0 0 0 Bác sĩ YHCT 39 8 1 0 3 Răng hàm mặt CKII/Tiến sĩ 1 0 0 0 CKI/Thạc sĩ 6 0 0 0 Bác sĩ RHM 7 0 2 0 4 Y học dự phòng CKI/Thạc sĩ 19 0 0 0 Bác sĩ YHDP 42 3 3 0 5 Y tế công cộng CKI/Thạc sĩ 10 0 0 0 Cử nhân 20 6 2 0 6 Y sĩ Y sĩ 178 294 35 0 7 Điều dưỡng CKI/Thạc sĩ 18 0 0 0 Cử nhân 211 12 84 0 Cao đẳng 487 92 212 0 Trung cấp 157 75 5 0 8 Hộ sinh CKI/Thạc sĩ 4 0 0 0 Cử nhân 53 13 4 0 Cao đẳng 116 129 23 0 Trung cấp 97 166 2 0 9 Kỹ thuật Xét nghiệm y học CKI/Thạc sĩ 2 0 0 0 Cử nhân 74 0 29 0 Cao đẳng 22 0 13 0 Trung cấp 19 0 0 0 10 Kỹ thuật Hình ảnh y học CKI/Thạc sĩ 2 0 0 0 Cử nhân 23 0 2 0 Cao đẳng 15 0 12 0 Trung cấp 7 0 2 0 11 Kỹ thuật Vật lý trị liệu/PHCN CKI/Thạc sĩ 1 0 0 0 Cử nhân 14 0 4 0 Cao đẳng 5 0 2 0 Trung cấp 7 0 2 0 12 Dược CKII/Tiến sĩ 2 0 0 0 CKI/Thạc sĩ 32 0 0 0 Đại học 81 3 9 0 Cao đẳng 63 31 30 0 Trung cấp 57 13 9 0 13 Chuyên ngành khác Thạc sĩ 35 0 3 0 Đại học 217 5 95 13 Cao đẳng 36 0 19 20 Trung cấp 72 6 13 40 14 Sơ cấp và chưa qua đào tạo 11 117 131 SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ ĐÃ THAM GIA CÁC LỚP BỒI DƯỠNG TT Tên Chương trình đào tạo, bồi dưỡng Số lượng Ghi chú 1 Quản lý nhà nước 305 - Chuyên viên cao cấp 2 - Chuyên viên chính 58 - Chuyên viên 245 2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 1.112 - Viên chức hạng I và tương đương - - Viên chức hạng II và tương đương 156 - Viên chức hạng III và tương đương 358 - Viên chức hạng IV và tương đương 598 5 Lý luận chính trị 348 - Cử nhân 1 - Cao cấp 73 - Trung cấp 274 4 Quản lý cấp Sở 15 5 Quản lý cấp phòng 165 6 Quản lý Bệnh viện 249 7 Quản lý chất lượng Bệnh viện 176 8 Quản lý Điều dưỡng 189 9 Quản lý Giáo dục nghề nghiệp 27 TỔNG CỘNG 2.586 DỰ KIẾN NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÂN LỰC Y TẾ I. NHU CẦU ĐÀO TẠO TT Chương trình đào tạo Tổng cộng 2022- 2025 2022 2023 2024 2025 TỔNG SỐ 1.217 295 336 296 290 A ĐẠI HỌC 311 72 92 71 76 1 Bác sĩ đa khoa 120 30 30 30 30 2 Điều dưỡng đa khoa 86 17 26 20 23 3 Điều dưỡng 42 8 12 11 11 4 Kỹ thuật xét nghiệm y học 24 6 8 4 6 5 Kỹ thuật hình ảnh y học 15 3 7 2 3 6 Y tế công cộng 10 2 5 1 2 7 Chuyên ngành khác 14 6 4 3 1 B CHUYÊN KHOA CẤP I 466 109 127 115 115 C CHUYÊN KHOA CẤP II 109 25 36 25 23 D CAO HỌC 40 13 11 11 5 Đ NGHIÊN CỨU SINH 10 4 2 3 2 E LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ 271 69 67 69 66 1 Cao cấp/ Cử nhân 54 15 13 14 12 2 Trung cấp 227 58 55 57 57 II. NHU CẦU BỒI DƯỠNG TT Chương trình đào tạo Tổng cộng 2022-2025 2022 2023 2024 2025 TỔNG SỐ 4.623 1.144 1.119 1.205 1.155 A BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC 1.889 507 440 521 421 1 Quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên cao cấp 4 1 1 1 1 2 Quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên chính 35 8 10 9 8 3 Quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên 173 51 41 41 40 4 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I và tương đương 10 2 2 3 3 5 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương 141 35 37 31 38 6 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương 743 196 162 224 161 7 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng IV và tương đương 783 214 187 212 170 B BỒI DƯỠNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ 1.032 231 253 251 297 1 Cấp Sở 6 1 1 2 2 2 Cấp phòng 181 47 46 43 45 3 Quản lý bệnh viện 239 53 61 56 69 4 Quản lý chất lượng bệnh viện 303 57 75 74 97 5 Quản lý an toàn người bệnh 124 28 28 30 38 6 Quản lý điều dưỡng 179 45 42 46 46 C BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ 1.843 445 461 468 469 File gốc của Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 1128/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành | 2022-08-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-08-19 |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |