\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4177/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Ninh Thuận, ngày\r\n 25 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg\r\nngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển\r\ncơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030,
\r\n\r\nCăn cứ tình hình phát triển cơ\r\ngiới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản trong sản xuất nông nghiệp\r\nhiện nay trên địa bàn, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến\r\nlược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm\r\n2030, như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích
\r\n\r\n- Phát triển cơ giới hóa trong\r\nsản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và chế biến nông, lâm, thủy sản phải\r\ngắn với quá trình tái cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá\r\ntrị gia tăng và phát triển bền vững.
\r\n\r\n- Khuyến khích, thu hút các\r\nthành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân tham gia phát triển cơ giới hóa\r\nnông nghiệp (chế tạo máy, trang bị máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất).
\r\n\r\n2. Yêu cầu
\r\n\r\n- Phát triển cơ giới hóa trong\r\nsản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và chế biến nông, lâm, thủy sản đến\r\nnăm 2030 phải đồng bộ, theo chuỗi liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ\r\nsản phẩm. Đẩy mạnh sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến, công nghệ số,\r\ncông nghệ thông minh trong các khâu sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\n- Ưu tiên phát triển doanh nghiệp\r\nchế biến nông sản quy mô lớn, hiện đại, có trình độ và năng lực công nghệ tiên tiến\r\nkết hợp với phát triển các cơ sở sơ chế, bảo quản, chế biến quy mô vừa và nhỏ\r\nnhằm tạo sự đồng bộ, gắn kết, lan tỏa theo chuỗi. Đa dạng hóa sản phẩm, tăng tỷ\r\ntrọng chế biến sâu; đẩy mạnh chế biến các sản phẩm nông sản chủ lực của địa\r\nphương và phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác tuyên\r\ntruyền, hỗ trợ chuyển giao các tiến bộ khoa học và công nghệ về cơ giới hóa\r\nnông nghiệp vào các khâu sản xuất, chế biến nông nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Đẩy mạnh áp dụng các loại\r\nmáy, thiết bị, công nghệ trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức độ cơ giới\r\nhóa các khâu trong sản xuất nông nghiệp, tiến đến cơ giới hóa đồng bộ và tự động\r\nhóa. Đảm bảo nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ\r\nmôi trường nông nghiệp tại các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung được\r\ncơ giới hóa.
\r\n\r\n- Thúc đẩy, khuyến khích đầu tư\r\ncơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ các nông sản truyền thống của địa phương\r\n(sản phẩm đặc sản địa phương) nhằm phát huy lợi thế của từng vùng miền, tạo việc\r\nlàm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, phát triển sản xuất nông nghiệp và kinh\r\ntế nông thôn.
\r\n\r\n- Phát triển chế biến nông sản\r\nhiện đại, hiệu quả và bền vững, đáp ứng được nhu cầu, quy định của thị trường\r\ntiêu thụ.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Cơ giới hóa nông nghiệp đối\r\nvới từng lĩnh vực sản xuất
\r\n\r\n- Trồng trọt: Sản xuất cây trồng\r\nchủ lực đạt trên 90% năm 2025, cơ giới hóa đồng bộ đạt trên 70% năm 2030.
\r\n\r\n- Chăn nuôi: Sản xuất chăn nuôi\r\ngia súc, gia cầm đạt trên 80% năm 2025, cơ giới hóa đồng bộ đạt trên 60% năm 2030.
\r\n\r\n- Thủy sản: Cơ giới hóa sản xuất\r\nnuôi trồng thủy sản đạt trên 70% năm 2025, đạt trên 90% năm 2030; đánh bắt, bảo\r\nquản trên tàu cá đạt 85% năm 2025 đạt trên 95% năm 2030.
\r\n\r\n- Lâm nghiệp: Các khâu làm đất,\r\ngiống, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, phòng chống cháy rừng, khai\r\nthác vận chuyển gỗ và lâm sản đạt trên 30% năm 2025, đạt trên 50% năm 2030.
\r\n\r\n- Diêm nghiệp: Cấp nước, tiêu\r\nnước, gom muối trên đồng và thu hoạch, vận chuyển muối muối đạt trên 70% năm\r\n2025 và đạt trên 90% năm 2030.
\r\n\r\nb) Phát triển chế biến, bảo quản\r\nnông sản
\r\n\r\n- Tốc độ tăng giá trị gia tăng\r\ncông nghiệp chế biến nông sản đạt trên 8,0%/năm vào năm 2025 và 10,0%/năm vào\r\nnăm 2030.
\r\n\r\n- Trên 70% số cơ sở chế biến, bảo\r\nquản nông sản chủ lực đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình tiên tiến\r\ntrở lên.
\r\n\r\n- Tổn thất sau thu hoạch các\r\nnông sản chủ lực giảm từ 0,5% đến 1,0 %/năm.
\r\n\r\n- Tỷ trọng giá trị xuất khẩu\r\nnông sản chủ lực đạt 60% là sản phẩm chế biến.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ giới\r\nhóa các ngành sản xuất chính
\r\n\r\na) Trồng trọt
\r\n\r\n* Đối với cây lúa, ngô, lạc,\r\nkhoai, mì, mía:
\r\n\r\nTập trung tăng nhanh tỷ lệ cơ\r\ngiới hóa sản xuất:
\r\n\r\n- Khâu làm đất: được cơ giới\r\nhóa, sử dụng máy làm đất có năng suất, hiệu quả và điều kiện lao động thuận lợi,\r\nđến năm 2025, mức độ cơ giới hóa làm đất đạt 100%.
\r\n\r\n- Khâu gieo trồng: Chuyển dần từ\r\ngieo trồng bằng công cụ thủ công sang sử dụng máy gieo hạt, máy rải hom (mía, mỳ),\r\nmáy trồng cây…, đưa mức độ cơ giới hóa khâu gieo trồng lên 70%.
\r\n\r\n- Khâu chăm sóc: Sử dụng các loại\r\nmáy chuyên dụng chăm sóc cây trồng (vun, xới) đạt 60-70%. Sử dụng các loại máy\r\nphun thuốc bảo vệ thực vật có chất lượng bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật tăng\r\n40-60%.
\r\n\r\n- Khâu tưới: Đưa công nghệ tưới\r\ntiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, phun mưa) để áp dụng nhanh mô hình tưới tiết kiệm\r\nnước cho rau màu và một số cây công nghiệp, cây ăn quả khác.
\r\n\r\n- Khâu thu hoạch: Thực hiện thu\r\nhoạch lúa bằng máy đạt 100% vào năm 2025, chủ yếu sử dụng máy gặt đập liên hợp\r\ncó tính năng kỹ thuật cao, mức độ gặt hao hụt dưới 1,0%.
\r\n\r\n- Khâu sấy, bảo quản: Phát triển\r\ncác loại máy sấy, phù hợp, với quy mô, và đối tượng sản xuất (lúa thương phẩm,\r\nhạt giống cây trồng). Chú trọng việc đầu tư các hệ thống các cơ sở xay xát, dự\r\ntrữ lương thực lớn. Đến năm 2025, phát triển kho bảo quản nông sản (lúa gạo,\r\nrau, củ, quả) quy mô lớn tại các doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ giới hóa các\r\nkho bảo quản đạt 60%, trong đó có từ 20% trở lên các khâu dây chuyền công nghệ\r\nđược tự động hóa, nâng cao năng, suất lao động và kiểm soát các thông số kỹ thuật\r\ntrong quá trình bảo quản.
\r\n\r\n* Đối với nhóm cây rau quả:
\r\n\r\n- Khâu làm đất, gieo trồng:\r\nPhát triển các máy làm đất cỡ nhỏ, máy gieo hạt, máy trồng cây theo khay giống,\r\ntrong sản xuất. Chú trọng các biện pháp canh tác tiên tiến trong nhà màng, nhà\r\nlưới có điều khiển các thông số kỹ thuật về nhiệt độ, ẩm độ thích hợp nhất và\r\nquản lý tốt dịch hại nhằm khai thác tốt tiềm năng tạo năng suất và chất lượng của\r\ncây trồng; Đưa tỷ lệ cơ giới hóa tại các vùng sản xuất rau, quả tập trung đạt\r\n70-80%.
\r\n\r\n- Khâu chăm sóc, thu hoạch: Ứng\r\ndụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, công nghệ xử lý cận thu hoạch bằng\r\ncác chất điều hòa sinh trưởng, kéo dài thời gian thu hoạch (danh mục thuốc được\r\nphép sử dụng tại Việt Nam theo Thông tư số 19/2021/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2021 của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); cải tiến phương tiện, dụng cụ\r\nthu hái đảm bảo chất lượng nguyên liệu trước thu hoạch.
\r\n\r\n- Khâu bảo quản: Thực hiện bảo\r\nquản rau quả tươi tại chỗ theo hướng bảo quản mát; bọc màng bán thấm, tiệt\r\ntrùng đối với một số loại rau quả tươi xuất khẩu. Đầu tư phát triển hệ thống sơ\r\nchế rau quả tại các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, bảo đảm an toàn thực phẩm\r\nvà hạn chế đến mức thấp nhất tổn thất sau thu hoạch.
\r\n\r\nb) Chăn nuôi
\r\n\r\nÁp dụng máy, thiết bị cho chăn\r\nnuôi nông hộ theo hình thức công nghiệp, có kỹ thuật và công nghệ phù hợp để hạn\r\nchế dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường vừa bảo đảm an toàn vệ sinh thực\r\nphẩm và tăng khả năng cạnh tranh của ngành chăn nuôi đến năm 2025:
\r\n\r\n- Cơ giới hóa chăn nuôi chuồng\r\ntrại công nghiệp, Hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống tự động đạt 80%, hệ thống\r\nlàm mát đạt 40-50%.
\r\n\r\n- Cơ giới hóa chế biến thức ăn\r\n(gia súc, gia cầm) từ 30-40%.
\r\n\r\n- Cơ giới hóa vệ sinh chuồng trại,\r\nđạt 80-85%. Chú trọng xử lý chất thải chăn nuôi thành các sản phẩm dưới dạng\r\nnăng lượng (nhiệt - điện) và phân bón hữu cơ cho cây trồng. Sử dụng công nghệ\r\ntiên tiến máy ép tách phân ở các trang trại chăn nuôi heo có quy mô lớn, quy mô\r\nvừa.
\r\n\r\nc) Thủy sản
\r\n\r\n- Cơ giới hóa nuôi trồng thủy sản:\r\nỞ các ao nuôi quy mô công nghiệp đạt 90% diện tích nuôi sử dụng máy móc ở các\r\nkhâu: cho ăn, chăm sóc, thu hoạch; ở các ao nuôi quy mô trung bình và nhỏ đạt\r\n50%.
\r\n\r\n- Cơ giới hóa đánh bắt hải sản:\r\nChú trọng phát triển tàu khai thác hải sản xa bờ. Khâu bảo quản: Đầu tư phát\r\ntriển hệ thống bảo quản trên tàu cá khai thác hải sản xa bờ và hạn chế đến mức\r\nthấp nhất tổn thất sau thu hoạch.
\r\n\r\nd) Lâm nghiệp
\r\n\r\n- Tại các vùng trồng rừng tập\r\ntrung, quy mô lớn có sử dụng máy móc các khâu làm đất, giống, trồng cây, chăm\r\nsóc, phòng trừ sâu bệnh, phòng chống cháy rừng đạt trên 50% năm 2025, đạt trên\r\n70% năm 2030. Tăng tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa ở khâu chặt hạ, vận chuyển đạt 50%\r\nnăm 2025, đạt 80% năm 2030.
\r\n\r\n- Các vùng trồng rừng còn lại,\r\ntỷ lệ cơ giới hóa các khâu làm đất, giống, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh,\r\nphòng chống cháy rừng đạt trên 30% năm 2025, đạt trên 50% năm 2030.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp:\r\nhỗ trợ máy làm đất, máy chăm sóc cây trồng, thu hoạch và chế biến; máy phát dọn,\r\nmáy khoan lỗ trồng, thiết bị sấy, hệ thống máy tưới phun mưa, máy phun thuốc\r\nthuốc bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n- Xây dựng, triển khai các dự\r\nán đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng;\r\nhệ thống giám sát rừng tự động phát hiện cháy rừng; nâng cấp hệ thống dự báo, cảnh\r\nbáo nguy cơ cháy rừng, hệ thống phát hiện sớm cháy rừng cho các chủ rừng và lực\r\nlượng Kiểm lâm. Gồm một số nội dung hạng mục đầu tư cụ thể:
\r\n\r\n+ Đầu tư các phương tiện (xe\r\nchuyên dụng), công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật chữa cháy\r\nrừng: thiết bị cắt thực bì; máy thổi gió;…
\r\n\r\n+ Đầu tư xây dựng hệ thống phát\r\nhiện và cảnh báo cháy rừng tự động.
\r\n\r\n+ Đầu tư thiết bị bay chụp\r\nchuyên dụng thu thập dữ liệu phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy\r\nchữa cháy rừng.
\r\n\r\n- Lĩnh vực chăn nuôi: Hỗ trợ mô\r\nhình (dự án) có sử dụng hệ thống làm mát cho gia súc gia cầm, máy móc, thiết bị\r\ncung cấp thức ăn, nước uống tự động trong trại chăn nuôi tập trung. Khuyến\r\nkhích đầu tư mới và mở rộng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; cơ sở chế\r\nbiến, bảo quản đảm bảo đủ năng lực chế biến, bảo quản, gắn với vùng sản xuất\r\nchăn nuôi tập trung. Đến năm 2030 có ít nhất 10-15% tổng sản lượng thịt của tỉnh\r\nđược chế biến trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Lĩnh vực thủy sản: Tập trung\r\nhỗ trợ phát triển cơ giới hóa trong khai thác thủy sản xa bờ, ưu tiên hỗ trợ mô\r\nhình tời thu lưới rê, mô hình tời thu lưới chụp, mô hình sử dụng hầm PU trong bảo\r\nquản thủy sản trên tàu khai thác xa bờ. Tư vấn, giới thiệu áp dụng mô hình quan\r\ntrắc môi trường nước tự động, công nghệ nuôi tuần hoàn nước - Recirculating\r\nAquaculture Systems (RAS),...
\r\n\r\n3. Hỗ trợ\r\ncơ giới hóa phát triển chế biến, bảo quản nông sản, thủy sản
\r\n\r\n- Hỗ trợ sử dụng công nghệ tiên\r\ntiến, công nghệ thân thiện với môi trường, hiện đại hóa trang thiết bị bảo quản,\r\nchế biến nông sản để đa dạng hóa sản phẩm chế biến, giảm tổn thất sau thu hoạch,\r\nhạ giá thành; tăng cường chế biến sâu tạo ra giá trị gia tăng cao, tăng khả\r\nnăng cạnh tranh nông sản; kiểm soát được chất lượng, an toàn thực phẩm và truy\r\nxuất nguồn gốc sản phẩm.
\r\n\r\n- Hỗ trợ, khuyến khích đầu tư mới\r\nvà mở rộng cơ sở chế biến, bảo quản đảm bảo đủ năng lực chế biến, bảo quản đối\r\nvới những ngành hàng chủ lực, gắn với vùng sản xuất nguyên liệu tập trung.
\r\n\r\n- Ưu tiên hỗ trợ và kêu gọi đầu\r\ntư đối với các nhà máy chế biến gạo, chế biến sản phẩm chăn nuôi (gia súc, gia\r\ncầm) chế biến thủy hải sản và một số loại rau, quả… là thế mạnh trong sản xuất\r\nnông nghiệp của tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nChú trọng công tác đào tạo nghề\r\ncơ khí, vận hành máy móc, thiết bị trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cho\r\nnông dân, kỹ thuật sơ chế, bảo quản nhất là hình thức tập huấn ngắn hạn, tại chỗ\r\nthông qua công tác khuyến công, các lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật\r\ntrong vận hành máy, thiết bị phục vụ sản xuất, bảo quản và chế biến các sản phẩm\r\nnông lâm ngư nghiệp. Thực hiện xã hội hóa đào tạo nghề cho nông dân, tổ chức hợp\r\ntác liên kết giữa các cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, gắn đào tạo với sử dụng\r\nlao động tại chỗ. Đào tạo theo nhu cầu của các doanh nghiệp nông nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Vốn ngân sách hỗ trợ: Lồng\r\nghép nguồn vốn các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh và nguồn kinh phí ngân\r\nsách các cấp.
\r\n\r\n- Vốn đối ứng của các tổ chức,\r\ncá nhân: Vốn tự có của các tổ chức, cá nhân; vốn vay từ các tổ chức tín dụng.
\r\n\r\nIV. MỘT SỐ\r\nGIẢI PHÁP CHỦ YẾU
\r\n\r\n\r\n\r\n- Rà soát, bổ sung hoàn thiện\r\ncác cơ chế, chính sách về cơ điện nông nghiệp, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định\r\nmức kinh tế kỹ thuật, nghiên cứu hoàn thiện quy định để quản lý về cơ giới hóa\r\nnông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh xã hội hóa nghiên cứu\r\nchuyển giao, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào cơ giới hóa nông nghiệp và\r\nchế biến nông sản, khuyến khích các tổ chức, cá nhân có sáng chế máy, thiết bị\r\nphục vụ sản xuất nông nghiệp được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước; các\r\nchính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực lao động và quản lý phục vụ\r\ncơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông sản.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh thực hiện tốt Nghị định\r\nsố 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về khuyến khích phát triển hợp\r\ntác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho đối tượng\r\ndoanh nghiệp trong các ngành cơ khí máy nông nghiệp và chế biến nông sản; Nghị\r\nquyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy\r\nđịnh một số chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,\r\nnông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày\r\n21/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh); Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày\r\n11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ thu\r\nhút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn\r\n2021-2030 (Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
\r\n\r\n- Thông qua các chính sách về\r\nphát triển hợp tác xã ưu tiên hỗ trợ hình thành và phát triển các tổ chức cung\r\ncấp dịch vụ cơ giới hóa ở nông thôn, tăng tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa trong hoạt\r\nđộng nông lâm thủy sản.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh triển khai các chính\r\nsách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và các chính sách tín dụng\r\nhỗ trợ để phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông sản, phát triển\r\ncác mô hình trung tâm, cụm liên kết sản xuất - chế biến, bảo quản - tiêu thụ\r\nnông sản gắn với các vùng nguyên liệu tập trung. Rà soát, đề xuất sửa đổi chính\r\nsách ưu đãi về thuế đối với lĩnh vực chế biến nông sản và máy móc, thiết bị,\r\ncông nghệ phục vụ nông nghiệp.
\r\n\r\n2. Phát\r\ntriển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; tổ chức sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\n- Tiếp tục hoàn thiện và nâng\r\ncao chất lượng hệ thống hạ tầng nông nghiệp, nông thôn phục vụ sản xuất, phát\r\ntriển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản theo hướng đáp ứng\r\nyêu cầu, nâng cao chất lượng; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội\r\nnông thôn gắn với phát triển đô thị, từng bước bắt kịp tốc độ phát triển chung\r\ncủa vùng, tạo kết nối đồng bộ, nhất là kết nối liên xã, liên huyện; đầu tư hình\r\nthành và phát triển hệ thống cung ứng, kết nối nông sản hiện đại; chủ động giải\r\npháp thích ứng với thiên tai và biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Tổ chức lại các vùng sản xuất\r\nnông nghiệp tập trung theo định hướng phát triển sản phẩm chủ lực cấp tỉnh và sản\r\nphẩm là đặc sản của địa phương (lúa, bắp, nho, táo, hành tỏi, măng tây, nha\r\nđam…) được cơ giới hóa đồng bộ, phù hợp với lợi thế của từng vùng, đảm bảo cung\r\ncấp đủ nguồn nguyên liệu và kết nối với các doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ\r\nnông sản.
\r\n\r\n- Đổi mới, phát triển các hình\r\nthức tổ chức sản xuất phù hợp theo hướng nâng cao năng lực và vai trò của các tổ\r\nchức hợp tác của nông dân, đẩy mạnh tập trung đất đai, tăng quy mô tạo điều kiện\r\nthuận lợi áp dụng cơ giới hóa và phát triển chế biến nông sản; phát triển các tổ\r\nchức hợp tác, trung tâm nghiên cứu, chuyển giao khoa học, công nghệ và kinh\r\ndoanh dịch vụ cơ giới nông nghiệp; đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong sản xuất,\r\nchế biến tiêu thụ nông sản, trong đó doanh nghiệp giữ vai trò là “trụ cột” của\r\nchuỗi giá trị.
\r\n\r\n- Phát triển các cụm liên kết sản\r\nxuất - chế biến - tiêu thụ nông sản được cơ giới hóa đồng bộ tại các vùng sản\r\nxuất nông nghiệp tập trung; chú trọng phát triển các doanh nghiệp chế biến, bảo\r\nquản có đủ năng lực về vốn, công nghệ và thị trường tiêu thụ để dẫn dắt chuỗi\r\ngiá trị nông sản, vận hành một cách thông suốt, hiệu quả; khuyến khích phát triển\r\ncác cụm liên kết làm động lực của các vùng.
\r\n\r\n3. Tăng\r\ncường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ
\r\n\r\n- Tăng cường đầu tư cho khoa học\r\nvà công nghệ phục vụ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông sản.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác\r\nnghiên cứu khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào đầu tư phát triển\r\ncơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông sản.
\r\n\r\n4. Đào tạo\r\nnâng cao chất lượng nguồn nhân lực
\r\n\r\n- Từng bước chuẩn hóa đội ngũ\r\nlao động điều khiển máy móc, thiết bị, công nghệ phục vụ sản xuất nông nghiệp\r\nvà chế biến nông sản theo hướng đào tạo, huấn luyện có chứng chỉ, bằng cấp tăng\r\ncường công tác huấn luyện an toàn vệ sinh cho người lao động và sử dụng lao động\r\ntrong sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ và chế biến nông sản.
\r\n\r\n- Nâng cao trình độ cho đội ngũ\r\ncán bộ quản lý trong lĩnh vực cơ điện nông nghiệp và chế biến nông sản về khoa\r\nhọc công nghệ, kỹ năng thương mại, phát triển thị trường. Khuyến khích các\r\ndoanh nghiệp chủ động đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công\r\nnhân lành nghề đáp ứng yêu cầu vận hành công nghệ tiên tiến, hiện đại.
\r\n\r\n5. Phát\r\ntriển tín dụng trong sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\nTriển khai hiệu quả chính sách\r\ntín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP\r\nngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông\r\nnghiệp, nông thôn; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa\r\nđổi, bổ sung Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ; đa dạng\r\nhóa các sản phẩm tín dụng phù hợp với các đối tượng khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi,\r\nđôn đốc, kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện\r\nKế hoạch theo quy định.
\r\n\r\n- Tuyên truyền, hướng dẫn người\r\ndân về phát triển sản xuất tập trung hàng hóa quy mô lớn để tạo điều kiện đẩy mạnh\r\náp dụng cơ giới vào sản xuất.
\r\n\r\n- Theo dõi, đánh giá tình hình\r\nthực hiện, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
\r\n\r\n2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Sở Tài\r\nchính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tham mưu\r\nbố trí ngân sách hàng năm (nếu có) để hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng sản\r\nxuất phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp và nâng cao năng lực chế biến nông lâm thủy\r\nsản theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
\r\n\r\n3. Sở Tài chính
\r\n\r\nChủ trì tham mưu Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp để triển khai các chính sách,\r\nchương trình, đề án về thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và công nghiệp\r\nchế biến nông sản theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng\r\ndẫn.
\r\n\r\n4. Sở Công Thương
\r\n\r\nXây dựng và tổ chức thực hiện tốt\r\nChương trình xúc tiến thương mại cho các sản phẩm cơ khí nông nghiệp và sản phẩm\r\nchế biến nông sản; hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất theo Chương trình\r\nkhuyến công quốc gia và địa phương trong đầu tư máy móc, thiết bị mở rộng sản\r\nxuất kinh doanh lĩnh vực công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, cung cấp về\r\nthông tin giá cả thị trường; triển khai thực hiện các cơ chế chính sách thúc đẩy\r\nphát triển công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp chế biến nông sản và cơ giới hóa\r\nnông nghiệp.
\r\n\r\n5. Sở Tài nguyên và Môi trường
\r\n\r\nTổ chức nghiên cứu, đề xuất sửa\r\nđổi, bổ sung các quy định về đất đai nhằm phát triển thị trường quyền sử dụng đất\r\ntrong nông nghiệp; mở rộng hạn mức chuyển nhượng đất nông nghiệp của hộ gia\r\nđình, cá nhân; thiết lập các cơ chế thuận lợi để hộ nông dân, hợp tác xã, tổ hợp\r\ntác và doanh nghiệp tiếp cận đất đai hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp\r\nquy mô lớn, tập trung, tạo điều kiện ứng dụng cơ giới hóa nông nghiệp và phát\r\ntriển chế biến nông sản; làm cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản\r\nlý môi trường tại các doanh nghiệp chế biến nông sản cũng như các khu vực chế\r\nbiến nông sản tập trung, nhằm thúc đẩy phát triển ngành chế biến nông sản hiện\r\nđại, hiệu quả, an toàn và bền vững.
\r\n\r\n6. Sở Khoa học và Công nghệ
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nngành liên quan nghiên cứu, chuyển giao các giải pháp ứng dụng, các tiến bộ\r\nkhoa học công nghệ mới về cơ giới hóa nông nghiệp. Ưu tiên thực hiện các đề\r\ntài, dự án nghiên cứu, chuyển giao kỹ thuật công nghệ ngành cơ khí nông nghiệp,\r\nhướng dẫn thực hiện các quy định về chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các sở,\r\nngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng khoa học tỉnh ưu tiên\r\ncác định hướng nghiên cứu các giải pháp ứng dụng, các tiến bộ khoa học công nghệ\r\nmới về cơ giới hóa nông nghiệp. Ưu tiên thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu,\r\nchuyển giao kỹ thuật công nghệ ngành cơ khí nông nghiệp, hướng dẫn thực hiện\r\ncác quy định về chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n- Tăng cường hỗ trợ bảo hộ sở hữu\r\ntrí tuệ; thúc đẩy xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm nông sản\r\nchủ lực, đặc thù của tỉnh; triển khai mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm,\r\nhàng hóa.
\r\n\r\n7. Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch, nội\r\ndung đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sản xuất nông nghiệp; trong đó có nhân lực\r\ncho lĩnh vực chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản và cơ giới hóa nông nghiệp. Đề\r\nxuất các chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn lực lao động và năng lực\r\nquản lý về cơ giới hóa nông nghiệp và bảo quản, chế biến nông sản.
\r\n\r\n8. Ngân hàng Nhà nước chi\r\nnhánh Ninh Thuận
\r\n\r\nChỉ đạo các các tổ chức tín dụng\r\ntập trung nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông\r\nthôn; tăng cường phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân nhằm tháo gỡ\r\nkhó khăn vướng mắc, tạo thuận lợi trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng đặc biệt là\r\ncác dự án đầu tư vào cơ giới hóa phục vụ nông nghiệp và chế biến nông sản.
\r\n\r\n9. Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố
\r\n\r\n- Chủ động rà soát quy hoạch sản\r\nxuất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên canh, hình thành cánh đồng lớn nhằm\r\ntạo điều kiện cho nông dân, doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất (hợp tác xã, tổ\r\nhợp tác) áp dụng nhanh cơ giới hóa vào các khâu từ sản xuất - bảo quản - chế biến\r\n- vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
\r\n\r\n- Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh\r\nlồng ghép các chương trình dự án, cân đối ngân sách hàng năm bố trí nguồn vốn để\r\ntổ chức triển khai thực hiện tại địa phương.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở,\r\nngành liên quan trong việc hướng dẫn, lựa chọn các loại máy móc, thiết bị phù hợp\r\ncó công nghệ tiên tiến với việc xây dựng mô hình cánh đồng mẫu lớn, điều kiện\r\ncanh tác trên địa bàn.
\r\n\r\n10. Chế độ thông tin và báo\r\ncáo: Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan hàng năm căn cứ nhiệm vụ\r\nđược giao tại Kế hoạch này, định kỳ hàng năm vào ngày 30/11 báo\r\ncáo kết quả thực hiện, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp\r\ntham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn theo quy định.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch triển khai\r\nChiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến\r\nnăm 2030 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố căn cứ tình hình thực tế xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện\r\ncác nội dung nêu trên đảm bảo kịp thời, phù hợp, thiết thực, hiệu quả và đúng\r\nquy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc,\r\ncác đơn vị, địa phương báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng\r\nhợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 4177/KH-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đang được cập nhật.
Kế hoạch 4177/KH-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Số hiệu | 4177/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Lê Huyền |
Ngày ban hành | 2022-09-25 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-25 |
Lĩnh vực | Lâm nghiệp - Ngư nghiệp |
Tình trạng |