Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Kinh tế

Quyết định 2159/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc Ban hành Quy chế quản lý, khai thác và vận hành Hệ thống báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre

Value copied successfully!
Số hiệu 2159/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 23/09/2022
Người ký Trần Ngọc Tam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH BẾN TRE

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2159/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Bến Tre, ngày 23 tháng 9 năm 2022

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÁO CÁO TÌNH\r\nHÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức\r\nchính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin\r\nngày 29 tháng 6 năm 2006;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng\r\nngày 19 tháng 11 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP\r\nngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n15/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy\r\nđịnh chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư tại Tờ trình số 2377/TTr-SKHĐT ngày 07 tháng 9 năm 2022.

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản\r\nlý, khai thác và vận hành Hệ thống báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre.

\r\n\r\n

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở\r\nKế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; thủ trưởng các sở,\r\nban, ngành tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này.

\r\n\r\n

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày\r\nký./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 2;
\r\n - TT.
Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
\r\n - CT, các PCT.UBND tỉnh;
\r\n - Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
\r\n - Các phòng, ban thuộc VP UBND tỉnh;
\r\n - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
\r\n - Lưu: VT.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trần Ngọc Tam

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ\r\nHỘI TỈNH BẾN TRE
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh Bến Tre)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

NHỮNG QUY ĐỊNH\r\nCHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh

\r\n\r\n

1. Quy chế này quy định về quản lý,\r\nkhai thác và vận hành Hệ thống báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre\r\n(sau đây viết tắt là Hệ thống báo cáo) để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ,\r\nchuyên đề, đột xuất giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau trên địa bàn\r\ntỉnh.

\r\n\r\n

2. Quy chế này không áp dụng đối với\r\nchế độ báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê, chế độ báo cáo\r\nmật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối tượng\r\náp dụng

\r\n\r\n

Quy chế này áp dụng đối với các sở,\r\nban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan Trung ương\r\nđược tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh (gọi chung là cơ\r\nquan, đơn vị thực hiện báo cáo); cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến\r\nviệc ban hành và thực hiện các chế độ báo cáo; các tổ chức, cá nhân có liên\r\nquan đến việc thực hiện chế độ báo cáo.

\r\n\r\n

Điều 3. Giải\r\nthích từ ngữ

\r\n\r\n

1. Hệ thống báo cáo: Là hệ thống phần\r\nmềm dùng để quản lý, theo dõi, tổng hợp các thông tin và số liệu báo cáo được\r\ncác cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trực tiếp cập nhật hoặc tích hợp thông\r\ntin từ các hệ thống thông tin khác, đảm bảo liên thông, kết nối dữ liệu đồng bộ\r\nvới Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, tuân thủ và phù hợp với yêu cầu đặc\r\nthù trong nội bộ của tỉnh Bến Tre và Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bến\r\nTre. Số liệu được liên thông, tích hợp đầy đủ về Trung tâm\r\nIOC tỉnh, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

2. Chính quyền điện tử là chính quyền\r\nứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, phục vụ\r\nngười dân và doanh nghiệp tốt hơn.

\r\n\r\n

3. Trung tâm Giám sát, điều hành\r\nthông minh - IOC (hay Trung tâm xử lý điều hành thông tin tập trung, đa nhiệm)\r\nlà nơi cho phép tổng hợp tất cả các nguồn thông tin, dữ liệu của bộ, ngành, địa\r\nphương trên tất cả các lĩnh vực, cung cấp cái nhìn tổng thể theo thời gian thực đối với các tài sản, dịch vụ thông minh, qua đó\r\ngiúp lãnh đạo các cấp có khả năng giám sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản\r\nlý chất lượng dịch vụ do bộ, ngành, địa phương cung cấp một cách tổng thể, có\r\nkhả năng phân tích dữ liệu lớn và hỗ trợ ra quyết định; mang đến hiệu quả, cơ hội\r\nphát triển các ngành, lĩnh vực và kinh tế - xã hội.

\r\n\r\n

4. Cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo:\r\nLà các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan\r\nTrung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh tham gia\r\ncung cấp và tổng hợp số liệu trên Hệ thống báo cáo.

\r\n\r\n

Điều 4. Truy cập\r\nvà tính năng của Hệ thống báo cáo

\r\n\r\n

1. Địa chỉ:\r\nhttps://baocao.bentre.gov.vn

\r\n\r\n

2. Tính năng cơ bản: Hệ thống báo cáo\r\nđáp ứng các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ\r\nthuật kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu theo\r\nquy định tại Điều 18 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của\r\nChính phủ quy định về chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước, Quyết\r\nđịnh số 2337/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông ban hành hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật, về cấu\r\ntrúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ\r\nthống báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia phục vụ quá trình thực\r\nhiện chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước.

\r\n\r\n

Điều 5. Nguyên tắc\r\nthực hiện

\r\n\r\n

1. Tuân thủ đầy đủ các quy định hiện\r\nhành của pháp luật có liên quan.

\r\n\r\n

2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch,\r\nkhách quan, trung thực và chính xác.

\r\n\r\n

3. Bảo đảm an toàn thông tin trong việc\r\ngửi, chuyển, lưu trữ dữ liệu và tích hợp, chia sẻ dữ liệu.

\r\n\r\n

4. Đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả\r\nứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tham mưu, tổng hợp, báo cáo; nâng\r\ncao chất lượng phục vụ báo cáo nhanh chóng, kịp thời tham mưu chỉ đạo, điều\r\nhành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân\r\ndân cấp huyện.

\r\n\r\n

5. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn được giao; phối hợp chặt chẽ, đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo nhiệm\r\nvụ trong cung cấp thông tin giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

\r\n\r\n

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách\r\nnhiệm về nội dung, chỉ tiêu báo cáo theo yêu cầu trên Hệ thống báo cáo đảm bảo\r\nvai trò là đầu mối tổng hợp thông tin báo cáo của tỉnh trên cơ sở phối hợp với\r\ncác sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan Trung ương được\r\ntổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

7. Người đứng đầu các sở, ban, ngành,\r\nđịa phương chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh về nội dung thông tin, dữ liệu theo hệ thống biểu mẫu chỉ tiêu của\r\nngành và của địa phương; đồng thời có trách nhiệm trả lời, giải quyết các kiến\r\nnghị, khiếu nại, tố cáo của cơ quan, đơn vị về thông tin, dữ liệu cung cấp.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

CHẾ ĐỘ CẬP NHẬT\r\nTHÔNG TIN VÀ BÁO CÁO

\r\n\r\n

Điều 6. Chế độ cập\r\nnhật thông tin

\r\n\r\n

1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện báo\r\ncáo có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các chỉ tiêu Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh giao để tích hợp vào cơ sở dữ liệu tổng hợp của hệ thống; theo từng\r\nloại báo cáo sẽ có các chỉ tiêu được giao tương ứng, căn cứ vào đó đơn vị tạo lập\r\ncác loại biểu mẫu báo cáo.

\r\n\r\n

2. Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung\r\nnhững chỉ tiêu cần thiết phù hợp với ngành, lĩnh vực của đơn vị mình khi có sự\r\nthay đổi và phối hợp với đơn vị chủ trì báo cáo, đơn vị quản lý phần mềm để cập\r\nnhật vào cơ sở dữ liệu của đơn vị nhưng không được thay đổi các mã ký hiệu đã\r\nquy định cho từng chỉ tiêu.

\r\n\r\n

3. Đối với các báo cáo chuyên đề hoặc\r\nbáo cáo đột xuất: Đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì phải thực hiện xây dựng bộ\r\nchỉ tiêu, biểu mẫu để hệ thống có thể tích hợp dữ liệu và các đơn vị liên quan\r\ncó thể cập nhật dữ liệu theo yêu cầu.

\r\n\r\n

Điều 7. Các loại\r\nbáo cáo

\r\n\r\n

1. Các báo cáo định kỳ: Thực hiện\r\ntheo danh mục báo cáo định kỳ, đề cương báo cáo, biểu mẫu\r\nbáo cáo thực hiện theo các Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày\r\n27 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định Chế độ\r\nbáo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sau đây viết\r\ntắt là Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND). Quy chế này áp dụng với các Chế độ báo\r\ncáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre và theo yêu cầu\r\ncủa Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành sau thời điểm Quy chế có hiệu lực.

\r\n\r\n

2. Báo cáo chuyên đề.

\r\n\r\n

3. Báo cáo đột xuất.

\r\n\r\n

Điều 8. Các hình\r\nthức báo cáo

\r\n\r\n

Các loại báo cáo gửi qua Hệ thống báo\r\ncáo được quy định tại Điều 7 của Quy chế này, gồm có 02 thành phần sau:

\r\n\r\n

1. Phần báo cáo thể hiện các chỉ tiêu\r\ndưới dạng bảng biểu: Tùy từng loại báo cáo, các đơn vị tạo lập biểu mẫu báo cáo\r\ntheo các chỉ tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cụ thể cho từng đơn vị thông\r\nqua Hệ thống báo cáo hoặc phát sinh từ nhu cầu thực tế của đơn vị.

\r\n\r\n

2. Phần báo cáo thuyết minh có bao gồm\r\nnhận xét, đánh giá, đề xuất, kiến nghị dưới dạng văn bản được đính kèm trên Hệ\r\nthống báo cáo.

\r\n\r\n

Điều 9. Thời gian\r\ngửi báo cáo

\r\n\r\n

Các đơn vị phải hoàn thành việc cập\r\nnhật, thẩm định, tổng hợp và phê duyệt thông tin và số liệu báo cáo trên Hệ thống\r\nbáo cáo theo quy định thời hạn gửi như sau:

\r\n\r\n

1. Báo cáo định kỳ: Theo Điều 7 của\r\nQuy định ban hành kèm Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

2. Báo cáo chuyên đề: Thực hiện theo\r\nyêu cầu của đơn vị chủ trì.

\r\n\r\n

3. Báo cáo đột xuất: Thực hiện theo\r\nyêu cầu của đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổng hợp báo cáo.

\r\n\r\n

Trong các trường hợp khác (ngoài khoản\r\n1, khoản 2, khoản 3 Điều này) đơn vị chủ trì phải thông báo bằng văn bản đến cơ\r\nquan, đơn vị thực hiện báo cáo.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TRÁCH NHIỆM CỦA\r\nCÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG BÁO CÁO CỦA TỈNH

\r\n\r\n

Điều 10. Trách\r\nnhiệm các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan Trung ương\r\nđược tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh

\r\n\r\n

1. Chịu trách nhiệm cập nhật thông\r\ntin các chỉ tiêu, số liệu về kinh tế - xã hội của ngành, địa phương mình kịp thời\r\nchính xác để phục vụ báo cáo tháng, quý, năm của đơn vị (quy định tại Quyết định\r\nsố 15/2020/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

\r\n\r\n

2. Chịu trách nhiệm đảm bảo các hệ thống\r\nphần mềm, dữ liệu tích hợp chia sẻ được với Hệ thống báo cáo của tỉnh theo cấu\r\ntrúc dữ liệu trao đổi.

\r\n\r\n

3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\ntrong việc cung cấp thông tin, khắc phục những tồn tại, vướng mắc trong quá\r\ntrình sử dụng phần mềm Hệ thống báo cáo của tỉnh, cập nhật bổ sung các hệ thống\r\nchỉ tiêu của ngành, địa phương.

\r\n\r\n

4. Cử cán bộ, công chức, viên chức phụ\r\ntrách tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ về sử dụng phần mềm Hệ thống báo cáo\r\ncủa tỉnh. Phân công cán bộ chuyên trách, có trình độ công nghệ thông tin làm đầu\r\nmối tiếp nhận các hướng dẫn sử dụng chức năng của phần mềm.

\r\n\r\n

5. Cung cấp các mẫu biểu báo cáo, các\r\ncông thức tính toán của ngành, địa phương mình để chuẩn hóa lên phần mềm Hệ thống báo cáo của tỉnh.

\r\n\r\n

6. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\nxây dựng bộ danh mục các chỉ tiêu chung phục vụ cho báo cáo kinh tế - xã hội của\r\ntỉnh.

\r\n\r\n

Điều 11. Trách\r\nnhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n\r\n

1. Chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo\r\nthông tin về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh\r\nhàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm về Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

2. Thống nhất với các cấp, các ngành\r\nvề các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh, các chỉ tiêu của ngành, đồng thời chủ\r\nđộng tham mưu rà soát, đề xuất bổ sung các chỉ tiêu kinh tế - xã hội mới khi có\r\nyêu cầu.

\r\n\r\n

3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền\r\nthông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo cung cấp, cập nhật đồng bộ số liệu\r\nHệ thống báo cáo về Trung tâm IOC tỉnh.

\r\n\r\n

4. Đôn đốc, giám sát các đơn vị trong\r\nquá trình tổ chức thực hiện.

\r\n\r\n

Điều 12. Trách\r\nnhiệm của Cục Thống kê tỉnh

\r\n\r\n

1. Chịu trách nhiệm cung cấp các mẫu\r\nbiểu báo cáo, các công thức tính toán các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, các chỉ tiêu\r\nthống kê có liên quan đến lĩnh vực quản lý để chuẩn hóa\r\nlên phần mềm Hệ thống báo cáo của tỉnh.

\r\n\r\n

2. Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ\r\nsung Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội\r\nphục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phù hợp với\r\nhệ thống chỉ tiêu thống kê do Tổng cục Thống kê quy định.

\r\n\r\n

3. Hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng\r\nvà cả năm chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh tính toán các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô; phối hợp cung cấp thông tin về\r\ntình hình, kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh.

\r\n\r\n

Điều 13. Trách\r\nnhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

\r\n\r\n

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nVăn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều phối việc kết nối, chia sẻ dữ liệu\r\ngiữa Hệ thống báo cáo của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ đảm\r\nbảo thông suốt, chính xác và hiệu quả.

\r\n\r\n

Điều 14. Trách\r\nnhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

\r\n\r\n

1. Chịu trách nhiệm tổ chức quản trị,\r\nvận hành Hệ thống báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh.

\r\n\r\n

2. Chủ trì thực hiện quản lý cấp mới\r\ntài khoản người dùng, tài khoản quản trị cho các cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng\r\nHệ thống báo cáo. Phối hợp với đơn vị triển khai, đơn vị liên quan tích hợp, đồng bộ số liệu Hệ thống báo cáo về Trung tâm điều hành thông minh tỉnh.

\r\n\r\n

3. Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh\r\nphí để duy trì, quản lý, vận hành Hệ thống báo cáo đảm bảo thường xuyên, liên tục,\r\nan toàn, an ninh.

\r\n\r\n

4. Thực hiện lập kế hoạch thuê dịch vụ\r\ncông nghệ thông tin Hệ thống báo cáo tỉnh Bến Tre đảm bảo các yêu cầu và tuân\r\nthủ theo các quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

5. Nghiên cứu, đề xuất phương án nâng\r\ncấp kịp thời để đáp ứng nhu cầu mở rộng, phát triển và sự hoạt động ổn định của\r\nHệ thống báo cáo.

\r\n\r\n

Chương IV

\r\n\r\n

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

\r\n\r\n

Điều 15. Thực hiện\r\nchế độ thông tin báo cáo

\r\n\r\n

1. Trong quá trình tổ chức hoạt động,\r\ncác sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ\r\nthống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh thường xuyên trao đổi thông tin về các\r\nhoạt động của Hệ thống báo cáo của tỉnh và thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công\r\nchức các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham gia cung cấp thông\r\ntin tổng hợp báo cáo.

\r\n\r\n

2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột\r\nxuất khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp\r\ngiao ban với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan Trung\r\nương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa\r\nbàn tỉnh để trao đổi về việc quản lý, điều hành, cung cấp thông tin giải quyết\r\ncác nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương.

\r\n\r\n

3. Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư và\r\ncác sở, ban, ngành, địa phương, các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống\r\nngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh phối hợp tổ chức kiểm điểm, đánh giá kết quả\r\nthực hiện Quy chế và thống nhất chương trình, kế hoạch hành động cho năm sau.

\r\n\r\n

Điều 16. Trách\r\nnhiệm thi hành

\r\n\r\n

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối\r\nhợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực\r\nhiện Quy chế này.

\r\n\r\n

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan có liên quan có trách\r\nnhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nội dung quy định trong\r\nQuy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tính xác\r\nthực của các số liệu, thông tin kinh tế - xã hội trên Hệ thống báo cáo do cơ\r\nquan, địa phương mình cung cấp.

\r\n\r\n

3. Trong quá trình triển khai thực hiện,\r\nnếu có vướng mắc, phát sinh hoặc quy định chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị kịp\r\nthời phản ánh, kiến nghị với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 2159/QĐ-UBND Quyết định 2159/QĐ-UBND Quyết định số 2159/QĐ-UBND Quyết định 2159/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định số 2159/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định 2159 QĐ UBND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2159/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 23/09/2022
Người ký Trần Ngọc Tam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2159/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 23/09/2022
Người ký Trần Ngọc Tam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản\r\nlý, khai thác và vận hành Hệ thống báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre.
  • Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở\r\nKế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; thủ trưởng các sở,\r\nban, ngành tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này.
  • Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng\r\náp dụng
  • Điều 3. Giải\r\nthích từ ngữ
  • Điều 4. Truy cập\r\nvà tính năng của Hệ thống báo cáo
  • Điều 5. Nguyên tắc\r\nthực hiện
  • Điều 6. Chế độ cập\r\nnhật thông tin
  • Điều 7. Các loại\r\nbáo cáo
  • Điều 8. Các hình\r\nthức báo cáo
  • Điều 9. Thời gian\r\ngửi báo cáo
  • Điều 10. Trách\r\nnhiệm các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan Trung ương\r\nđược tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh
  • Điều 11. Trách\r\nnhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Điều 12. Trách\r\nnhiệm của Cục Thống kê tỉnh
  • Điều 13. Trách\r\nnhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
  • Điều 14. Trách\r\nnhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
  • Điều 15. Thực hiện\r\nchế độ thông tin báo cáo
  • Điều 16. Trách\r\nnhiệm thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi