BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2020 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TẠI MỘT SỐ THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Căn cứ Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo tại một số Thông tư trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình sử dụng phôi Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
- Số lượng phôi tồn đầu kỳ;
- Số lượng phôi xuất trong kỳ (Số phôi Chứng chỉ đã sử dụng);
- Số lượng phôi tồn cuối kỳ (Số lượng phôi còn tồn đọng chưa sử dụng);
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 001.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.”
Khoản 2 Điều 12 như sau:
Kế toán viên hành nghề được hoãn giờ cập nhật kiến thức trong năm nay được tiếp tục hành nghề trong năm sau nếu đã hoàn thành số giờ cập nhật kiến thức còn thiếu trước ngày 15/12 năm nay và thông báo bằng văn bản giấy hoặc bản sao điện tử cho Bộ Tài chính về việc hoàn thành số giờ cập nhật kiến thức trước ngày 25/12 năm nay. Số giờ cập nhật kiến thức đã tính cho năm nay thì không được tính cho năm sau.
2. Thay thế Phụ lục số 03/CNKT bằng Phụ lục số 002 ban hành kèm theo Thông tư này.
điểm b Khoản 1 Điều 14 như sau:
4. Sửa đổi Khoản 4 Điều 15 như sau:
khoản 8 Điều 12 như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy tờ khác có giá trị tương đương lần đầu và lần gần nhất;
- Thông tin về họ và tên, chức vụ, quê quán, ngày sinh, số Giấy CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số điện thoại, email, số giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của người đại diện theo pháp luật;
- Danh sách thành viên góp vốn, thành viên hợp danh gồm các thông tin về họ và tên, năm sinh, chức vụ, tỷ lệ góp vốn, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (số giấy, thời hạn);
- Vốn điều lệ tại thời điểm báo cáo gồm các thông tin về tổng vốn điều lệ đến thời điểm báo cáo (vốn cam kết góp của kế toán viên hành nghề; vốn thực góp của kế toán viên hành nghề đến thời điểm báo cáo; vốn thực góp của các thành viên là tổ chức);
- Về việc chấp hành pháp luật: Nêu cụ thể các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán, các vi phạm khác và hình thức xử lý đã bị áp dụng, nếu có;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán lập báo cáo duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hàng năm và gửi cho Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.”
Khoản 9 Điều 12 như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động năm (từ 01/01 đến 31/12).
Báo cáo tình hình hoạt động hàng năm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung sau:
- Tình hình doanh thu bao gồm thông tin về cơ cấu doanh thu theo loại dịch vụ; cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng;
- Những thay đổi trong năm bao gồm các thay đổi về tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật; hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, tăng giảm kế toán viên đăng ký hành nghề;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10/4 năm sau.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo.
k) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản 2 Điều 12 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 56/2015/TT-BTC ngày 23/4/2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán), như sau:
Kiểm toán viên được hoãn giờ cập nhật kiến thức trong năm nay được tiếp tục hành nghề trong năm sau nếu đã hoàn thành số giờ cập nhật kiến thức còn thiếu trước ngày 15/12 năm nay và thông báo bằng văn bản giấy hoặc bản sao điện tử cho Bộ Tài chính về việc hoàn thành số giờ cập nhật kiến thức trước ngày 25/12 năm nay.
2. Thay thế Phụ lục số 04/CNKT bằng Phụ lục số 003 ban hành kèm theo Thông tư này.
điểm c Khoản 1 Điều 14 như sau:
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 15 như sau:
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 15 như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức kiểm toán viên.
- Số lượng lớp đã tổ chức;
- Tổng hợp thời gian cập nhật kiến thức của các kiểm toán viên;
- Nội dung kiến nghị với Bộ Tài chính về tình hình tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 25/8 năm báo cáo.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm báo cáo.
k) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số 06/CNKT ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản 7 Điều 17 như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
- Số và ngày Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) cấp lần gần nhất;
- Danh sách kiểm toán viên hành nghề có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán đến thời điểm báo cáo;
+ Vốn góp của kiểm toán viên hành nghề;
- Vốn chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính năm gần thời điểm báo cáo nhất;
- Việc chấp hành pháp luật.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/10 năm báo cáo hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01/10 năm trước đến ngày 30/9 năm báo cáo hoặc đến thời điểm theo yêu cầu.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 17 như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động năm.
- Tình hình nhân viên;
- Kết quả kinh doanh;
- Thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị, đề xuất hoặc thông tin khác công ty cần cung cấp cho Bộ Tài chính (nếu có).
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 10/4 năm sau.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản 1 Điều 14 như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm.
- Thông tin cơ bản của kiểm toán viên hành nghề;
- Số, ngày cấp, thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
- Thời hạn của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán;
- Tình hình chấp hành pháp luật về kiểm toán độc lập từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm báo cáo.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/8 năm báo cáo.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm báo cáo.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số 10/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 15 như sau:
a) Tên báo cáo: Tổng hợp tình hình duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm.
- Tình hình cập nhật kiến thức và thời hạn hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán của các kiểm toán viên hành nghề từ ngày 16/8 năm trước đến 15/8 năm báo cáo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kiểm toán.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 11/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kiểm toán lập báo cáo Tổng hợp tình hình duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm từ Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm của các kiểm toán viên đang hành nghề tại đơn vị theo mẫu. Doanh nghiệp kiểm toán gửi báo cáo Tổng hợp tình hình duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm kèm theo Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm của từng kiểm toán viên về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.”
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 1, Điều 9 như sau:
(1) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán.
- Các thông tin chung về doanh nghiệp kiểm toán;
- Việc đào tạo và cập nhật kiến thức cho nhân viên và kiểm toán viên;
- Giá phí dịch vụ;
(3) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kiểm toán.
(5) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
(7) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm.
(9) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
(11) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kiểm toán tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.”
Khoản 1 Điều 24 như sau:
Bản tổng hợp giải pháp khắc phục sai sót và thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra là tài liệu tham chiếu khi kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán lần sau.”
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020.
- Văn phòng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG PHÔI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên cơ sở đào tạo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...., ngày ... tháng ... năm .... |
BÁO CÁO
Tình hình sử dụng phôi Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
(Giai đoạn 06 tháng từ ngày .https://apidoc.vinaseco.vn./... đến ngày .https://apidoc.vinaseco.vnhttps://apidoc.vinaseco.vn..)
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán)
Đơn vị: Chiếc
STT | Nội dung | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
4 |
|
| |
5 |
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị:.................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH THAM GIA LỚP HỌC CẬP NHẬT KIẾN THỨC
2. Địa điểm tổ chức: ...................................................................................................................
Thời gian | Chuyên đề cập nhật | Phân loại chuyên đề (1) | Họ tên giảng viên | Số lượng kế toán viên, kiểm toán viên thực tế tham dự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
Họ và tên (2)
Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên
Chữ ký xác nhận tham dự
Tổng số giờ CNKT
Số
Ngày cấp
Ngày
Ngày
...
Kế toán, thuế, đạo đức nghề nghiệp
Khác
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
...
1
2
3
...
Tổng cộng
..., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
(1) Phân loại theo 02 loại: Kế toán, thuế, đạo đức nghề nghiệp và Khác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị:................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH THAM GIA LỚP HỌC CẬP NHẬT KIẾN THỨC
2. Địa điểm tổ chức: ...................................................................................................................
Thời gian | Chuyên đề cập nhật | Phân loại chuyên đề (1) | Họ tên giảng viên | Số lượng kiểm toán viên thực tế tham dự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
Họ và tên (2)
Chứng chỉ kiểm toán viên
Chữ ký xác nhận tham dự
Tổng số giờ CNKT
Số
Ngày cấp
Ngày
Ngày
...
Kế toán, kiểm toán
Đạo đức nghề nghiệp
Khác
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
1
2
3
...
Tổng cộng
.
..., ngày ... tháng ... năm ...
GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
(1) Phân loại theo 03 loại: Kế toán - kiểm toán, Đạo đức nghề nghiệp và Khác.
File gốc của Thông tư 39/2020/TT-BTC sửa đổi chế độ báo cáo tại Thông tư trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 39/2020/TT-BTC sửa đổi chế độ báo cáo tại Thông tư trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 39/2020/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2020-05-15 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-01 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |