Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Kế toán - Kiểm toán

Thông tư 58/2014/TT-BGTVT quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 58/2014/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 27/10/2014
Người ký Đinh La Thăng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 58/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Thống kê ngày 26/6/2003;

Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải”.

Điều 2. Vụ Kế hoạch - Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện “Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải”.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và bãi bỏ các Quyết định số 561/QĐ-BGTVT ngày 12/3/2009 về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho các Cục quản lý chuyên ngành, Quyết định số 841/QĐ-GTVT ngày 28/3/2003 về việc ban hành Chế độ báo cáo định kỳ cho các Sở Giao thông vận tải, Quyết định số 844/QĐ-GTVT ngày 27/3/2002 về việc ban hành tạm thời Chế độ báo cáo xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ và lao động định kỳ trong ngành Giao thông vận tải.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ngành Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHĐT (05).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

CHẾ ĐỘ

BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (Ban hành kèm theo Thông tư số 58 ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

A. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Mục đích

Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải (GTVT) áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT và các Sở GTVT nhằm thu thập các thông tin đối với những chỉ tiêu thống kê quốc gia được phân công thực hiện và các chỉ tiêu thống kê thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.

2. Phạm vi và yêu cầu đối với thông tin thống kê

Số liệu báo cáo thống kê tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị về chuyên ngành, lĩnh vực được giao. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về chuyên ngành, lĩnh vực được giao, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý theo phân cấp và theo địa bàn.

Thông tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ, thống nhất, đúng thời gian và kèm theo đầy đủ các biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định.

3. Đơn vị báo cáo và nhận báo cáo

a) Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của các biểu mẫu thống kê.

b) Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của các biểu mẫu thống kê.

4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

a) Cơ quan thống kê thuộc Bộ GTVT: các Vụ, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; tổng hợp các biểu mẫu được phân công gửi Vụ Kế hoạch - Đầu tư để báo cáo các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về báo cáo thống kê; đồng thời gửi Trung tâm Công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu ngành GTVT và phổ biến thông tin thống kê.

b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục thuộc Bộ tổ chức hướng dẫn các đơn vị trong Ngành thu thập, tổng hợp thông tin thống kê theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; báo cáo Bộ (qua các Vụ chức năng và Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư).

c) Các Sở GTVT thu thập thông tin thống kê trong địa bàn tỉnh, thành phố; tổng hợp, báo cáo Bộ GTVT theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; đồng thời gửi báo cáo cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục thuộc Bộ và Cục Thống kê địa phương theo chuyên ngành, lĩnh vực.

d) Các Tổng công ty và các đơn vị ngành GTVT tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê do đơn vị quản lý, báo cáo Bộ GTVT theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; đồng thời báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các Cục thuộc Bộ GTVT theo chuyên ngành, lĩnh vực.

5. Ký hiệu biểu

Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03 ... và phần chữ là các chữ in viết tắt biểu thị kỳ báo cáo của biểu mẫu (N - năm, QN - Quý và năm, Q - Quý, T - Tháng, 5N - 05 năm).

6. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

a) Báo cáo thống kê tháng: báo cáo tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.

b) Báo cáo thống kê quý: báo cáo thống kê quý được tính từ ngày 01 tháng đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê.

c) Báo cáo thống kê 6 tháng: báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê.

d) Báo cáo thống kê năm: báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó.

đ) Báo cáo thống kê 05 năm: báo cáo thống kê được thực hiện 5 năm/01 lần. Số liệu thống kê tính đến 31 tháng 12 năm báo cáo.

e) Báo cáo thống kê khác và đột xuất: trường hợp cần báo cáo thống kê khác hoặc báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.

7. Thời hạn nhận báo cáo

Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.

8. Danh mục đơn vị hành chính

Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam thực hiện theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.

9. Phương thức gửi báo cáo

Báo cáo thống kê được gửi dưới 02 hình thức: bằng văn bản và tệp dữ liệu (gửi kèm thư điện tử), báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị và tên người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.

B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ

TT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Kỳ báo cáo

a) Biểu mẫu thống kê áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị ngành GTVT và các Sở GTVT

1

Biểu số 01-N

Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa

Năm

2

Biểu số 02-N

Chiều dài đường bộ do địa phương quản lý

Năm

3

Biểu số 03-N

Chiều dài đường bộ do Trung ương quản lý chia theo tỉnh/ thành phố

Năm

4

Biểu số 04-N

Chiều dài đường thủy nội địa chia theo tỉnh/ thành phố

Năm

5

Biểu số 05-N

Năng lực thông qua cảng biển, cảng thủy nội địa Trung ương quản lý

Năm

6

Biểu số 06-N

Năng lực thông qua cảng biển, cảng thủy nội địa địa phương và doanh nghiệp quản lý

Năm

7

Biểu số 07-T

Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không

Tháng

8

Biểu số 08-N

Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển, cảng thủy nội địa và cảng hàng không

Năm

9

Biểu số 09-N

Số lượng, năng lực thông qua hiện có và mới tăng của cảng hàng không, sân bay

Năm

10

Biểu số 10-N

Số tuyến bay, chiều dài đường bay

Năm

11

Biểu số 11-N

Số lượng tàu bay

Năm

12

Biểu số 12-N

Số lượng ô tô đang lưu hành

Năm

13

Biểu số 13-N

Số lượng phương tiện vận chuyển đường thủy đang lưu hành

Năm

14

Biểu số 14-N

Số lượng đầu máy, toa xe đường sắt

Năm

15

Biểu số 15-Q

Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không

Quý

16

Biểu số 16-N

Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không

Năm

17

Biểu số 17-Q

Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không

Quý

18

Biểu số 18-N

Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không

Năm

19

Biểu số 19-T

Thu phí dịch vụ hàng hải

Tháng

20

Biểu số 20-N

Thu phí dịch vụ hàng hải

Năm

21

Biểu số 21-Q

Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải

Quý

22

Biểu số 22-N

Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải

Năm

23

Biểu số 23-N

Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Bộ Giao thông vận tải trực tiếp quản lý

Năm

24

Biểu số 24-T

Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Bộ Giao thông vận tải trực tiếp quản lý

Tháng

25

Biểu số 25-T

Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển ngoài ngân sách nhà nước

Tháng

26

Biểu số 26-N

Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển ngoài ngân sách nhà nước

Năm

27

Biểu số 27-QN

Khối lượng chủ yếu xây dựng cơ bản hoàn thành

6 tháng, năm

28

Biểu số 28-QN

Danh mục công trình, dự án hoàn thành trong năm

6 tháng, năm

29

Biểu số 29-N

Sản lượng vận tải hành khách bằng xe buýt công cộng

Năm

30

Biểu số 30-N

Số lượt hành khách hàng không quốc tế quá cảnh

Năm

31

Biểu số 31-Q

Báo cáo tình hình giải ngân dự toán chi ngân sách nhà nước

Quý

32

Biểu số 32-T

Báo cáo sản xuất kinh doanh

Tháng

33

Biểu số 33-N

Báo cáo sản xuất kinh doanh

Năm

34

Biểu số 34-N

Báo cáo số lượng, chất lượng công chức

Năm

35

Biểu số 35-N

Báo cáo danh sách và tiền lương công chức

Năm

36

Biểu số 36-QN

Tình hình tai nạn giao thông trong cả nước

6 tháng, năm

37

Biểu số 37-5N

Danh mục đường bộ do Trung ương quản lý phân theo cấp kỹ thuật và kết cấu mặt đường

5 năm

38

Biểu số 38-5N

Danh mục cầu đường bộ do Trung ương quản lý

5 năm

39

Biểu số 39-5N

Chiều dài đường sắt hiện có

5 năm

40

Biểu số 40-5N

Danh mục cầu, hầm đường sắt trên các tuyến đường sắt hiện có

5 năm

41

Biểu số 41-5N

Danh mục các tuyến đường thủy nội địa đang khai thác

5 năm

42

Biểu số 42-5N

Số lượng điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt hiện có

5 năm

b) Biểu mẫu thống kê áp dụng đối với các Vụ, Ban chức năng thuộc Bộ GTVT

43

Biểu số 43-N

Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa

Năm

44

Biểu số 44-N

Chiều dài đường bộ, đường thủy nội địa chia theo tỉnh, thành phố

Năm

45

Biểu số 45-N

Số lượng và năng lực bốc xếp của cảng biển và cảng thủy nội địa

Năm

46

Biểu số 46-QN

Khối lượng hàng hóa thông qua cảng

Quý, năm

47

Biểu số 47-N

Số lượng phương tiện vận chuyển đường thủy đang lưu hành

Năm

48

Biểu số 48-N

Số tuyến bay và chiều dài đường bay

Năm

49

Biểu số 49-N

Số lượng, năng lực thông qua hiện có và mới tăng của cảng hàng không, sân bay

Năm

50

Biểu số 50-N

Số lượng tàu bay

Năm

51

Biểu số 51-Q

Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không

Quý

52

Biểu số 52-N

Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không

Năm

53

Biểu số 53-Q

Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không

Quý

54

Biểu số 54-N

Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không

Năm

55

Biểu số 55-T

Thu phí dịch vụ hàng hải

Tháng

56

Biểu số 56-N

Thu phí dịch vụ hàng hải

Năm

57

Biểu số 57-Q

Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải

Quý

58

Biểu số 58-N

Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải

Năm

59

Biểu số 59-N

Số lượng đầu máy, toa xe đường sắt

Năm

60

Biểu số 60-N

Số lượng ô tô đang lưu hành

Năm

2.Danh mục các từ viết tắt trong các biểu mẫu thống kê

1

Giao thông vận tải

GTVT

2

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

TC ĐBVN

3

Đường sắt Việt Nam

ĐSVN

4

Đường thủy nội địa Việt Nam

ĐTNĐ VN

5

Hàng hải Việt Nam

HHVN

6

Hàng không Việt Nam

HKVN

7

Đăng kiểm Việt Nam

ĐKVN

8

Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông

Vụ KCHTGT

9

Vụ Vận tải

Vụ VT

10

Vụ Quản lý doanh nghiệp

Vụ QLDN

11

Vụ An toàn giao thông

Vụ ATGT

12

Vụ Kế hoạch - Đầu tư

Vụ KHĐT

13

Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư

Ban PPP

14

Vụ Tổ chức cán bộ

Vụ TCCB

15

Khối lượng hoàn thành

KLHT

16

Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

Ủy ban ATGTQG

17

Tổng công ty

TCT

18

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

CT TNHH MTV

19

Quản lý dự án

QLDA

20

Ngân sách nhà nước

NSNN

21

Trái phiếu chính phủ

TPCP

22

Xây dựng cơ bản

XDCB

23

Tai nạn giao thông

TNGT

3.Các biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ

 

Biểu số 01-N

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 3 năm sau

Đơn vị báo cáo:

TC ĐBVN, Cục ĐSVN, Cục ĐTNĐ, Sở GTVT

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ GTVT (Vụ KCHTGT)

 

CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Có đến 31 tháng 12 năm ...

 

Tổng số

Phân theo cấp quản lý

Năng lực tăng thêm

Trung ương

Tỉnh/thành phố

Quận/huyện /thị xã

A

1=2+3+4

2

3

4

5

I. Đường bộ (km)

 

 

 

 

 

Chia theo cấp kỹ thuật:

 

 

 

 

 

- Đường cao tốc

 

 

 

 

 

- Đường cấp I

 

 

 

 

 

- Đường cấp II

 

 

 

 

 

- Đường cấp III

 

 

 

 

 

- Đường cấp IV

 

 

 

 

 

- Đường cấp V

 

 

 

 

 

- Đường cấp VI

 

 

 

 

 

Chia theo kết cấu mặt đường

 

 

 

 

 

- Nhựa và bê tông nhựa

 

 

 

 

 

- Bê tông xi măng

 

 

 

 

 

- Đá, gạch, đường có mặt đường khác

 

 

 

 

 

- Đất (không tính đường mòn)

 

 

 

 

 

II. Đường sắt (km)

 

 

 

 

 

Chia theo khổ đường

 

 

 

 

 

- Khổ 1435 mm

 

 

 

 

 

- Khổ 1000 mm

 

 

 

 

 

- Đường lồng

 

 

 

 

 

- Đường sắt đôi

 

 

 

 

 

- Đường sắt chạy điện

 

 

 

 

 

- Đường sắt đô thị

 

 

 

 

 

- Đường sắt cao tốc

 

 

 

 

 

III. Đường thủy nội địa (km)

 

 

 

 

 

Chia theo cấp kỹ thuật:

 

 

 

 

 

- Cấp I

 

 

 

 

 

- Cấp II

 

 

 

 

 

- Cấp III

 

 

 

 

 

- Cấp IV

 

 

 

 

 

- Cấp V

 

 

 

 

 

IV. Cầu trên tuyến (chiếc/m)

 

 

 

 

 

- Cầu lớn (từ 100 m trở lên)

 

 

 

 

 

- Cầu trung (từ 25 m đến <100 m)

 

 

 

 

 

- Cầu nhỏ (<25 m)

 

 

 

 

 

 

Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

...., ngày   tháng   năm
(Thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu)

Ghi chú:

a) Cột 1, 2, 3, 4: ghi số liệu tổng số và phân theo cấp quản lý chiều dài đường bộ hiện có, đường sắt hiện có, đường thủy nội địa đang khai thác và số lượng cầu hiện có.

b) Cột 5: năng lực tăng thêm ở biểu này được xác định là chiều dài đường (km) và chiều dài cầu (m), chiều dài đường thủy nội địa được đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm báo cáo (không tính các công trình nâng cấp, cải tạo, mở rộng, sửa chữa).

c) Mục IV. Cầu trên tuyến: ghi số lượng và tổng chiều dài các loại cầu đã đưa vào sử dụng. Đối với trường hợp ngừng sử dụng tạm thời để sửa chữa thì vẫn được thống kê vào số lượng cầu hiện có.

Từ khóa: 58/2014/TT-BGTVT Thông tư 58/2014/TT-BGTVT Thông tư số 58/2014/TT-BGTVT Thông tư 58/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải Thông tư số 58/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải Thông tư 58 2014 TT BGTVT của Bộ Giao thông vận tải

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 58/2014/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 27/10/2014
Người ký Đinh La Thăng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Tải văn bản gốc
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 58/2014/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 27/10/2014
Người ký Đinh La Thăng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải”.
  • Điều 2. Vụ Kế hoạch - Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện “Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải”.
  • Điều 3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và bãi bỏ các Quyết định số 561/QĐ-BGTVT ngày 12/3/2009 về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho các Cục quản lý chuyên ngành, Quyết định số 841/QĐ-GTVT ngày 28/3/2003 về việc ban hành Chế độ báo cáo định kỳ cho các Sở Giao thông vận tải, Quyết định số 844/QĐ-GTVT ngày 27/3/2002 về việc ban hành tạm thời Chế độ báo cáo xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ và lao động định kỳ trong ngành Giao thông vận tải.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ngành Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.