BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
tháng 4 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
1. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi là Quỹ).
cấp 2, cấp 3 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Quỹ mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
hoán kinh doanh theo quy định của pháp luật thì Quỹ sử dụng tài Khoản 121 “Chứng khoán kinh doanh” theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Số TT
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
TÊN TÀI KHOẢN
GHI CHÚ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
1
2
3
4
5
7
8
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01
111
1111
1112
1113
02
112
Chi tiết theo từng ngân hàng
1121
1122
1123
03
113
1131
1132
04
128
1281
1282
1283
Chi tiết nợ trung hạn, dài hạn
12831
12832
Phần vốn của Quỹ
12833
1288
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
05
131
Chi tiết theo đối tượng
1311
Chi tiết Quỹ trực tiếp, giao ủy thác, tham gia hợp vốn cho vay
1312
đầu tư trực tiếp
1313
1314
ủy thác, phí quản lý hợp vốn
1318
06
132
Chi tiết theo đối tượng
07
133
1331
1332
của TSCĐ
08
134
ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay
Chi tiết theo đối tượng
1341
1342
09
136
Chi tiết theo đối tượng
1361
1362
về chênh lệch tỷ giá
1363
về lãi vay đủ Điều kiện được vốn hóa
1368
10
138
Chi tiết theo đối tượng
1381
1388
11
141
12
151
13
152
14
153
1531
1532
1533
1534
15
154
1541
đầu tư trực tiếp
1548
16
155
phẩm
1557
phẩm bất động sản
1558
đầu tư khác
17
157
18
161
1611
1612
19
171
20
211
2111
2112
2113
2114
2118
21
212
2121
2122
22
213
2131
đất
2132
2133
2134
2135
2136
2138
23
214
2141
2142
2143
2147
24
217
25
221
Đầu tư vào công ty con
26
222
27
228
Đầu tư khác
2281
2288
28
229
2291
22911
22912
cụ thể
2292
2293
2294
29
241
2411
2412
2413
30
242
31
243
32
244
33
245
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
Chi tiết theo đối tượng
34
331
3311
3318
35
332
3321
3322
36
333
3331
33311
33312
3332
3333
xuất, nhập khẩu
3334
3335
3336
3337
đất, tiền thuê đất
3338
3339
37
334
ười lao động
3341
3348
38
335
39
336
3361
về vốn kinh doanh
3362
về chênh lệch tỷ giá
3363
về lãi vay đủ Điều kiện được vốn hóa
3368
40
338
3381
3382
3383
3384
3386
3387
3388
33881
Chi tiết theo từng hoạt động
33882
33883
33888
41
341
3411
3412
42
343
3431
34311
34312
34313
43
344
ược
44
347
45
352
3522
phẩm, hàng hóa
3523
cơ cấu doanh nghiệp
3524
46
353
3531
3532
3533
3534
47
356
phát triển khoa học và công nghệ
3561
phát triển khoa học và công nghệ
3562
phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
48
361
ủy thác cấp phát của ngân sách
3611
ủy thác cấp phát đầu tư
3612
ủy thác hỗ trợ lãi suất
49
362
50
363
51
364
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
52
411
4111
4118
53
412
54
413
55
414
triển
56
418
57
421
4211
4212
58
441
59
461
4611
4612
60
466
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
61
511
5111
gửi, lãi cho vay đầu tư
5112
đầu tư trực tiếp
5113
đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
51131
51132
5114
5118
62
515
63
521
5211
5212
5213
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
64
631
6311
63111
63112
6312
đầu tư trực tiếp
6313
đầu tư vào đơn vị khác
6314
6315
63151
63152
đầu tư vào đơn vị khác
63153
6318
65
635
66
641
6411
6412
6413
6414
6415
6417
6418
67
642
6421
6422
6423
văn phòng
6424
6425
6426
6427
6428
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
68
711
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
69
811
70
821
8211
8212
LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
71
911
Bổ sung nguyên tắc kế toán
b) Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác, bao gồm: tiền gửi mà Quỹ nhận ủy thác cấp phát đầu tư, nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất, nhận ủy thác cho vay đầu tư, nhận ủy thác ứng vốn và nhận ủy thác khác.
d) Quỹ phải tổ chức thực hiện việc theo dõi riêng từng loại tiền gửi tại ngân hàng theo từng loại: Tiền gửi ngân hàng của Quỹ, tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác, tiền gửi ngân hàng hoạt động hợp vốn và thuyết minh chi tiết từng loại tiền gửi ngân hàng.
đ) Quỹ phải theo dõi riêng biệt và chi tiết tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ.
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
hoán kinh doanh) như: Các Khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, các Khoản cho vay từ vốn hoạt động (Quỹ trực tiếp cho vay, Quỹ ủy thác cho vay và Quỹ hợp vốn cho vay - phần vốn của Quỹ) và các Khoản chứng khoán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác như cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời Điểm nhất định trong tương lai.
b) Quỹ phải mở sổ chi tiết theo dõi từng Khoản cho vay từ vốn hoạt động theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay (trung hạn, dài hạn), thời hạn trả nợ, theo từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, tiền cho vay, lãi suất phải trả, số đã trả,...
tổ chức tín dụng trong hoạt động cho vay như đối tượng cho vay, thời hạn cho vay, tài sản bảo đảm tiền vay,...;
đ) Tùy theo từng hợp đồng, các Khoản gốc và lãi cho vay theo hợp đồng/khế ước có thể được thu hồi một lần tại thời Điểm đáo hạn hoặc thu hồi dần từng kỳ;
hoán.
- Tài Khoản 1283 - “Cho vay”: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các Khoản cho vay của Quỹ theo quy định của pháp luật, bao gồm: Quỹ trực tiếp cho vay, Quỹ ủy thác cho vay và Quỹ hợp vốn cho vay.
+ Tài Khoản 12831 - “Quỹ trực tiếp cho vay”: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các Khoản do Quỹ trực tiếp cho vay.
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các Khoản do Quỹ giao ủy thác cho vay.
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các Khoản Quỹ tham gia hợp vốn cho vay.
Phương pháp kế toán của Tài Khoản 128 - “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” được hướng dẫn tại các Điều 6, 7, 8 Thông tư này.
1. Trường hợp Quỹ cho khách hàng vay nhận lãi trước:
Nợ TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay theo kỳ hạn vay và khách hàng vay)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số tiền lãi nhận trước)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Số tiền thực tế cho vay).
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số tiền lãi nhận trước)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111).
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay theo kỳ hạn vay và khách hàng vay).
- Khi Quỹ cho khách hàng vay từ vốn hoạt động, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (số lãi phải thu của kỳ này)
Khi thu được tiền lãi vay ghi:
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (1311).
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Số tiền gốc và lãi thu được)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (Chi tiết số lãi vay phải thu của các kỳ trước)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (51121) (Số lãi của kỳ đáo hạn)
Có TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay)
Hợp đồng tín dụng, Khoản nợ gốc trong hạn trở thành nợ quá hạn, kế toán phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên báo cáo tài chính, đồng thời ghi giảm nợ lãi cho vay phải thu, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112) (nếu nợ lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ trước được tính vào chi phí)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311).
4. Trường hợp Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5): Xem hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
1. Trường hợp Quỹ là bên giao ủy thác cho vay
Nợ TK 1341 - Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay (Chi tiết bên nhận ủy thác cho vay)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 12832 - Quỹ ủy thác cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay theo kỳ hạn vay và đối tượng vay)
Có TK 1341 - Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay (Chi tiết bên nhận ủy thác cho vay).
Căn cứ vào hợp đồng ủy thác cho vay đầu tư, thông báo của bên nhận ủy thác, chứng từ thu tiền và các chứng từ có liên quan về tiền lãi cho vay phải thu định kỳ, ghi:
Có TK 5111- Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư.
d) Định kỳ, phản ánh phí ủy thác cho vay phải trả cho bên nhận ủy thác, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, hoặc
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (3311) (Chi tiết cho bên nhận ủy thác).
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121)
Có TK 12832 - Quỹ ủy thác cho vay.
Nợ TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nợ lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ trong cùng kỳ), hoặc
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (Chi tiết số lãi phải thu từ bên nhận ủy thác).
g) Trường hợp Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5): Xem hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp Quỹ là bên nhận ủy thác cho vay
- Căn cứ vào hợp đồng nhận ủy thác cho vay đã ký với bên giao ủy thác, khi Quỹ nhận tiền của bên giao ủy thác cho vay, ghi:
Có TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Chi tiết bên giao ủy thác cho vay).
Nợ TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Chi tiết bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
- Khi Khoản cho vay đáo hạn được đối tượng đi vay thanh toán, ghi:
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
- Định kỳ, kế toán tính, xác định, theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế toán số lãi cho vay từng kỳ phải thu hộ bên giao ủy thác và thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi tiết TGNH vốn nhận ủy thác)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết phải trả tiền lãi cho bên giao ủy thác).
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết phải trả tiền lãi cho bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi tiết TGNH vốn nhận ủy thác).
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, hoặc
ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết bên giao ủy thác)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114).
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết gốc và lãi phải trả cho bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Chi tiết số tiền nhận từ bên giao ủy thác chưa cho vay được)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Điều 8. Phương pháp kế toán Quỹ hợp vốn cho vay
a) Căn cứ vào hợp đồng đã ký với các bên tham gia hợp vốn cho vay, khi nhận tiền của các bên tham gia Quỹ phải mở tài Khoản tiền gửi thanh toán riêng tại Ngân hàng cho hoạt động hợp vốn, ghi:
Có TK 364 - Nhận hợp vốn cho vay đầu tư (Chi tiết các bên tham gia hợp vốn).
Hợp đồng tín dụng đã ký với đối tượng đi vay, khi Quỹ cho vay, ghi:
Nợ TK 364 - Nhận hợp vốn cho vay đầu tư (Chi tiết phần vốn của các bên tham gia hợp vốn)
hợp đồng hợp vốn cho vay).
c) Đối với phần vốn nhận của các bên tham gia hợp vốn nhưng không cho vay được phải trả lại các bên tham gia hợp vốn (nếu có), ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
d1) Đối với phần lãi phải thu của Quỹ: Kế toán phản ánh tương tự như hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Đối với phần lãi phải thu hộ các bên tham gia hợp vốn:
Kế toán theo dõi ngoài Bảng cân đối kế toán số tiền lãi chưa thu được chi tiết cho từng đối tượng đi vay và thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết số tiền lãi phải trả cho các bên tham gia hợp vốn).
đ) Kế toán doanh thu phí quản lý hoạt động hợp vốn:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, hoặc
ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết từng bên tham gia hợp vốn)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114) (Chi tiết cho từng hợp đồng).
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 1314 - Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết từng bên tham gia hợp vốn).
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho vay (Phần vốn của Quỹ)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết số tiền gốc phải trả cho các bên tham gia cho từng hợp đồng) (Phần vốn của các bên tham gia hợp vốn).
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết số tiền gốc phải trả cho các bên tham gia hợp vốn)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Hợp đồng tín dụng, Khoản nợ gốc trong hạn được phân loại thành nợ quá hạn. Quỹ phải thông báo kịp thời với các bên tham gia hợp vốn:
- Đối với phần nợ gốc và nợ lãi của các bên tham gia hợp vốn: Quỹ tiếp tục theo dõi chi tiết ngoài Bảng cân đối kế toán, thuyết minh trên báo cáo tài chính đối với phần nợ gốc và nợ lãi quá hạn.
a) Khi Quỹ chuyển tiền cho bên đầu mối theo hợp đồng hợp vốn cho vay đã ký, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho vay (Chi tiết kỳ hạn vay và đối tượng đi vay)
Có TK 1342 - Phải thu tham gia hợp vốn cho vay.
hợp đồng hợp vốn cho vay, thông báo của bên đầu mối hợp vốn, chứng từ thu tiền và các chứng từ có liên quan về tiền lãi cho vay phải thu định kỳ, ghi:
Có TK 5111- Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư.
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (Chi tiết tiền lãi phải thu từ bên đầu mối hợp vốn).
Nợ TK 6311 - Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay
Có TK 3311- Phải trả phí giao ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết bên đầu mối hợp vốn).
Trường hợp tiền lãi phải thu được thanh toán bù trừ với phí quản lý phải trả cho bên đầu mối hợp vốn, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Số tiền lãi cho vay nhận từ bên đầu mối hợp vốn sau khi bù trừ với phí quản lý hợp vốn)
Có TK 1311 - Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (chi tiết bên đầu mối hợp vốn và chi tiết theo đối tượng vay).
Kế toán phản ánh tương tự như quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
i) Khi nhận lại vốn đưa đi tham gia hợp vốn từ bên đầu mối hợp vốn, ghi:
Có TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho vay.
1. Nguyên tắc kế toán
- Ghi giảm doanh thu hoạt động nghiệp vụ số tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong cùng kỳ;
Đồng thời theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế toán và thuyết minh trên Báo cáo tài chính để đôn đốc thu hồi các Khoản tiền lãi phải thu này. Khi thu được tiền lãi Quỹ hạch toán vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ.
Khi thu hồi được các Khoản nợ gốc và nợ lãi đang trong thời gian theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế toán (Nợ gốc đã được xử lý rủi ro), Quỹ ghi tăng thu nhập khác;
đ) Các Khoản cho vay từ vốn nhận của các tổ chức khác (Quỹ làm đầu mối hợp vốn cho vay hoặc nhận ủy thác cho vay) thì các bên tham gia hợp vốn hoặc bên giao ủy thác cho vay sẽ chịu rủi ro và sẽ theo dõi xử lý nợ gốc, nợ lãi theo quy định hiện hành. Quỹ phải theo dõi và thông báo về tình hình cho vay, thanh toán, thu hồi các Khoản cho vay đó cho các bên tham gia hợp vốn hoặc bên giao ủy thác cho vay.
2.1. Khi Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5):
Nợ TK 22912 - Dự phòng cụ thể
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng đối tượng đi vay).
- Sử dụng tài sản bảo đảm của đối tượng đi vay để bù đắp rủi ro thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư này.
Nợ TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng đối tượng đi vay).
- Khi dự phòng chung không đủ bù đắp tổn thất, ghi:
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng đối tượng đi vay).
2.2. Trường hợp nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động đã được xử lý rủi ro hoặc đã được xóa sổ sau đó Quỹ thu hồi được, ghi:
Có TK 711- Thu nhập khác.
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
phí quản lý hợp vốn, phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác,....
Kế toán phải tiến hành phân loại các Khoản nợ trả đúng hạn, Khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với Khoản nợ phải thu không đòi được.
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài Khoản 131 - “Phải thu của khách hàng”
- Tài Khoản 1311 - “ Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay”: Phản ánh các Khoản lãi tiền gửi ngân hàng, tiền lãi Quỹ cho vay chưa thu được.
- Tài Khoản 1313 - “Phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”: Phản ánh các phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn”: Phản ánh các Khoản phí phải thu từ hoạt động nhận ủy thác, hoạt động quản lý hợp vốn.
Điều 11. Bổ sung Tài Khoản 132 - “Phải thu về cổ tức, lợi nhuận”
Tài Khoản này dùng để phản ánh các Khoản phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia (ngoại trừ cổ tức nhận được bằng cổ phiếu) từ các hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và tình hình thanh toán các Khoản nợ phải thu này.
Bên Nợ
Bên Có
Số dư bên Nợ
Điểm báo cáo.
3.1. Khi Quỹ có quyền phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (51131).
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 - Phải thu về cổ tức, lợi nhuận.
1. Nguyên tắc kế toán
b) Tổ chức được Quỹ ủy thác cho vay là các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức có chức năng cho vay vốn theo quy định của pháp luật;
hợp đồng;...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 134 - “Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay”
Bên Có: Số tiền ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay đã giải ngân cho đối tượng đi vay trong kỳ.
Điểm báo cáo.
- Tài Khoản 1341 - Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay: Phản ánh số tiền Quỹ đưa đi ủy thác cho vay và tình hình giải ngân cho đối tượng đi vay.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
Điều 13. Tài Khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
a) Tài Khoản 154 - "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động xây dựng thành phẩm bất động sản, hoạt động đầu tư dự án và các hoạt động kinh doanh dịch vụ, như: nhận ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy quyền phát hành trái phiếu và các dịch vụ khác;
c) Đối với dịch vụ nhận ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy quyền hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,..., tài Khoản này dùng để tập hợp, tổng hợp chi phí trực tiếp liên quan đến các dịch vụ và tính giá thành của khối lượng dịch vụ đã thực hiện;
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài Khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- Tài Khoản 1541 - “Hoạt động đầu tư trực tiếp": Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm của kinh doanh bất động sản và hoạt động đầu tư dự án và phản ánh chi phí của hoạt động kinh doanh bất động sản và hoạt động đầu tư dự án dở dang cuối kỳ của Quỹ.
3. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh các chi phí trực tiếp thực hiện các dịch vụ, ghi:
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6314, 6318)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1548).
a) Khi nhận khối lượng xây lắp do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành, hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (3318).
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6312) (nếu bán ngay)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1541).
Nợ các TK 221, 222, 2281
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực tiếp.
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
b) Số dự phòng rủi ro cho vay được trích lập để bù đắp những tổn thất, thiệt hại do nguyên nhân khách quan trong quá trình cho vay của Quỹ theo quy định của pháp luật. Việc trích lập dự phòng rủi ro cho vay được thực hiện trên cơ sở kết quả phân loại nợ. Thời Điểm, mức trích lập dự phòng cụ thể, dự phòng chung, tỷ lệ trích lập thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam:
- Dự phòng chung là số tiền được Quỹ trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể.
Sau khi xử lý rủi ro, Quỹ phải có các biện pháp thu hồi nợ đầy đủ, triệt để và tiếp tục theo dõi, thu hồi nợ đối với Khoản nợ gốc đã được xử lý rủi ro theo hợp đồng tín dụng/cam kết đã thỏa thuận với đối tượng đi vay.
- Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay còn lại của kỳ trước nhỏ hơn số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập của kỳ này, Quỹ phải trích lập bổ sung phần chênh lệch còn thiếu;
đ) Các Khoản dự phòng rủi ro cho hoạt động đầu tư trực tiếp, dự phòng các Khoản phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho (không bao gồm dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay) Quỹ thực hiện trích lập theo quy định hiện hành áp dụng cho doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro.
Số dư bên Có: Số dự phòng rủi ro cho vay hiện có tại thời Điểm báo cáo.
- Tài Khoản 22911 - “Dự phòng chung”: Tài Khoản này phản ánh tình hình trích lập, sử dụng hoặc hoàn nhập Khoản dự phòng chung đối với các Khoản cho vay của Quỹ.
Tài Khoản này phản ánh tình hình trích lập, sử dụng hoặc hoàn nhập Khoản dự phòng cụ thể đối với từng Khoản nợ gốc vay của Quỹ.
a) Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Có TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 22912 - Dự phòng cụ thể.
Nợ TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63151).
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22912) (Chi tiết số dự phòng cụ thể được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (nếu các Khoản dự phòng và tài sản đảm bảo không đủ bù đắp tổn thất)
Điều 15. Bổ sung Tài Khoản 245 - “Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý”
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho Quỹ chờ xử lý.
c) Tài sản gán nợ chỉ được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi Quỹ đã có toàn quyền sở hữu. Các tài sản gán nợ chưa chuyển quyền sở hữu cho Quỹ thì được theo dõi trong hệ thống quản trị và thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính;
- Trường hợp giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị ghi sổ của Khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận phần chênh lệch là một Khoản phải trả cho đối tượng đi vay (nếu có) hoặc ghi nhận vào thu nhập khác (nếu có);
đ) Sau khi có quyết định xử lý tài sản gán nợ của cấp có thẩm quyền, Quỹ ghi giảm tài sản gán nợ chờ xử lý và ghi tăng các tài sản khác.
Bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý tại thời Điểm báo cáo.
kinh tế chủ yếu
Trường hợp giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị ghi số của Khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận phần chênh lệch là một Khoản phải trả cho đối tượng đi vay hoặc thu nhập khác, ghi:
Có TK 1283 - Cho vay (phần nợ gốc)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (phần nợ lãi) (1311)
Có các TK 112, 331, 333 (chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu)
Có TK 33888 - Phải trả, phải nộp khác (phần chênh lệch nếu phải trả lại cho đối tượng đi vay);
Có TK 711- Thu nhập khác (phần chênh lệch được ghi nhận vào thu nhập khác).
Nợ TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (Phần nợ gốc, nợ lãi được xử lý vào chi phí)
Có TK 1283 - Cho vay (phần nợ gốc)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (phần nợ lãi) (1311)
Có các TK 112, 331, 333 (chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu).
Nợ các TK 112, 131, 211, 213, 217, 6318, 711,...
Có TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý.
1. Nguyên tắc kế toán
b) Việc thanh toán thu nợ từ xử lý tài sản bảo đảm theo thứ tự như sau:
- Thuế và các Khoản phí phải nộp nhà nước (nếu có).
c) Trường hợp số tiền thu được khi bán tài sản và các Khoản thu từ việc khai thác tài sản bảo đảm (sau khi trừ đi các chi phí cần thiết cho việc khai thác, sử dụng tài sản) lớn hơn số nợ phải trả thì phần chênh lệch thừa được hoàn trả cho bên đi vay. Bên đi vay có nghĩa vụ tiếp tục trả nợ nếu Khoản tiền thu được không đủ để thanh toán Khoản nợ phải trả.
Đối với một tài sản bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trong trường hợp cho vay hợp vốn, nếu phải xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các bên tham gia cho vay hợp vốn được thanh toán theo tỷ lệ vốn góp.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Nợ các TK 112, 131,...
Có TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
Có TK 333 - Thuế và các Khoản phải nộp nhà nước (nếu có).
Nợ TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
Có các TK 111, 112, 331.
Nợ TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
Có TK 1283 - Cho vay (nợ gốc)
Có TK 1312 - Phải thu lãi tiền cho vay (nợ lãi)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn (chi tiết cho các bên tham gia hợp vốn)
Có TK 33888 - Phải trả, phải nộp khác (phần chênh lệch thừa được hoàn trả cho bên đi vay) (nếu có).
Bên Nợ:
- Số phí quản lý hợp vốn đã trả hoặc ứng trước cho bên đầu mối hợp vốn trong kỳ.
- Số phí giao ủy thác phải trả cho bên giao ủy thác phát sinh trong kỳ;
Số dư bên Có
- Số phí quản lý hợp vốn còn phải trả cho bên đầu mối hợp vốn tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản 331 - “Phải trả người bán”, có 2 tài Khoản cấp 2:
phí giao ủy thác, phí quản lý hợp vốn”: Phản ánh tình hình thanh toán phí giao ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn phải trả cho bên đầu mối hợp vốn theo từng hợp đồng.
Phản ánh tình hình thanh toán các Khoản phải trả cho các hoạt động khác ngoài các Khoản phải trả đã nêu ở TK 3311.
1. Nguyên tắc kế toán
b) Tài Khoản này phải được hạch toán chi tiết theo từng loại lãi vay, lãi trái phiếu, tín phiếu phải trả; Đối tượng; Thời hạn; Nguyên tệ.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 332 - “Phải trả lãi, chi phí huy động vốn”
Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn đã trả trong kỳ.
Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn phải trả phát sinh trong kỳ.
Tài Khoản 332 - “Phải trả lãi, chi phí huy động vốn”, có 2 tài Khoản cấp 2:
- Tài Khoản 3322 - “Phải trả chi phí huy động vốn”: Phản ánh tình hình thanh toán các Khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn phải trả cho các đối tượng.
3.1. Định kỳ, xác định số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu phải trả cho các đối tượng, ghi:
Nợ các TK 154, 241 (Nếu chi phí đi vay được vốn hóa)
Có TK 332 - Phải trả lãi, chi phí huy động vốn (3321)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (nếu nhập lãi vào gốc).
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112)
Có TK 332 - Phải trả lãi, chi phí huy động vốn (3322).
Nợ TK 332 - Phải trả lãi, chi phí huy động vốn
Có các TK 111, 112.
1. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 338 - “Phải trả, phải nộp khác”
- Số tiền gốc và tiền lãi cho vay từ vốn nhận ủy thác đã trả cho bên giao ủy thác trong kỳ;
- Số tiền gốc và tiền lãi từ hoạt động hợp vốn cho vay đã trả cho bên tham gia hợp vốn trong kỳ;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ đã trả cho đối tượng có tài sản đảm bảo (nếu có) trong kỳ;
- Số tiền thu hồi từ đối tượng nhận cấp phát, ứng vốn do chi sai Mục đích đã trả lại bên giao ủy thác trong kỳ.
- Số tiền gốc và tiền lãi cho vay từ vốn nhận ủy thác phải trả cho bên giao ủy thác phát sinh trong kỳ;
- Số tiền gốc và tiền lãi từ hoạt động hợp vốn cho vay phải trả cho bên tham gia hợp vốn phát sinh trong kỳ;
- Số tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương phải trả cho ngân sách phát sinh trong kỳ;
Số dư bên Có:
- Số vốn ứng và phí ứng vốn nhận ủy thác còn phải trả cho bên giao ủy thác tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ thu được chưa xử lý tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền thu hồi từ đối tượng nhận cấp phát, ứng vốn do chi sai Mục đích còn phải trả lại bên giao ủy thác tại thời Điểm báo cáo.
- Tài Khoản 33881 - "Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn” phản ánh các nội dung sau:
+ Tình hình thu hồi số vốn từ đối tượng nhận cấp phát do chi sai Mục đích hộ cho bên giao ủy thác;
Số vốn Quỹ nhận từ các bên giao ủy thác, bên tham gia hợp vốn để giải ngân cho các đối tượng thì không phản ánh ở tài Khoản này mà phản ánh ở các tài Khoản 361, 362, 363 và 364.
- Tài Khoản 33883 - “Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương”: Phản ánh tình hình thanh toán tiền thu từ hoạt động huy động vốn cho ngân sách địa phương như phát hành trái phiếu theo ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,...
2. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
1. Nguyên tắc kế toán
b) Kết thúc đợt phát hành trái phiếu, Quỹ lập báo cáo kết quả phát hành trái phiếu gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
thẩm quyền phê duyệt.
a) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để huy động vốn cho ngân sách, ghi:
Có các TK 111, 112, 331,...
Nợ các TK 111, 112,...
c) Khi được quyền ghi nhận doanh thu từ việc phát hành trái phiếu cho ngân sách địa phương, ghi:
Có TK 333 - Thuế và các Khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Có TK 5114 - Doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6314)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1548).
Nợ TK 33883 - Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1314).
Nợ TK 33883 - Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa phương
Có các TK 111, 112,...
1. Nguyên tắc kế toán
cấp phát từ ngân sách (bao gồm cấp phát đầu tư và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư), số tiền đã cấp phát và tình hình thanh quyết toán với ngân sách;
c) Quỹ phải hạch toán vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận hợp vốn, vốn nhận ủy thác;
ược cấp phát vốn, từng lần cấp phát và số lũy kế từ khi cấp phát cho đến khi dự án được cấp hỗ trợ kết thúc;
- Số vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách đã cấp phát cho các đối tượng theo hợp đồng ủy thác;
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 361 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách”
- Số vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách đã cấp phát cho các đối tượng theo hợp đồng ủy thác trong kỳ;
Bên Có: Số vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư và cấp hỗ trợ lãi suất đã nhận của ngân sách trong kỳ.
Tài Khoản 361 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách”, có 2 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 3612 - “Vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất”: Phản ánh tình hình nhận, cấp phát và thanh quyết toán vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất với ngân sách.
a) Khi Quỹ nhận tiền để hỗ trợ lãi suất, cấp phát đầu tư của ngân sách, ghi:
Có TK 361 - Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách.
hỗ trợ lãi suất, cấp phát đầu tư cho các đối tượng, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
hỗ trợ lãi suất, cấp phát đầu tư chi tiết cho từng đối tượng nhận cấp phát trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114).
Nợ TK 361 - Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách
Điều 22. Bổ sung Tài Khoản 362 - “Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư”
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số vốn mà Quỹ đã nhận của các tổ chức, đơn vị giao ủy thác để cho vay đầu tư không chịu rủi ro; số vốn đã cho các đối tượng vay và tình hình thanh quyết toán vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư;
c) Quỹ không phản ánh vào tài Khoản này số tiền (gốc và lãi) đã thu hồi từ các đối tượng đi vay để trả lại cho bên giao ủy thác đang phản ánh ở TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 362 - “Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư”
- Số vốn ủy thác cho vay đầu tư đã giải ngân cho các đối tượng trong kỳ;
Bên Có: Số vốn ủy thác cho vay đầu tư đã nhận của bên giao ủy thác trong kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Điều 23. Bổ sung Tài Khoản 363 - “Vốn nhận ủy thác ứng vốn”
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số vốn mà Quỹ đã nhận của các bên giao ủy thác để ứng vốn cho các dự án, đối tượng theo chỉ định của bên giao ủy thác (Quỹ không chịu rủi ro); số vốn mà Quỹ đã ứng cho các đối tượng và tình hình thanh quyết toán vốn nhận ủy thác;
c) Quỹ không phản ánh vào tài Khoản này số tiền (gốc và phí ứng vốn) đã thu hồi từ các đối tượng nhận ứng vốn để trả lại cho bên giao ủy thác đang phản ánh ở TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 363 - “Vốn nhận ủy thác ứng vốn“
- Số nhận ủy thác ứng vốn đã ứng cho các đối tượng trong kỳ;
Bên Có: Số vốn nhận ủy thác ứng vốn đã nhận của bên giao ủy thác trong kỳ.
Điểm báo cáo.
a) Khi Quỹ nhận tiền ứng vốn từ bên giao ủy thác, ghi:
Có TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Chi tiết bên giao ủy thác).
Nợ TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Chi tiết bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
c) Khi phát sinh doanh thu phí quản lý hoạt động nhận ủy thác ứng vốn phải thu của bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1314)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114).
Nợ TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Chi tiết bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
1. Nguyên tắc kế toán
b) Quỹ phải hạch toán vốn nhận hợp vốn của các bên tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư, vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách và vốn nhận ủy thác ứng vốn.
d) Quỹ chỉ được giải ngân theo đúng đối tượng do các bên tham gia hợp vốn chỉ định. Quỹ phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị từng Khoản cho vay theo từng đối tượng, chi tiết thời hạn trả nợ, từng loại nguyên tệ, lãi suất phải trả,... cho đến khi các bên tham gia hợp vốn thu hồi đủ nợ gốc, nợ lãi hoặc có quyết định xóa nợ.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 364 - “Nhận hợp vốn cho vay đầu tư”
- Số tiền nhận hợp vốn cho vay đầu tư đã giải ngân cho các đối tượng đi vay trong kỳ;
Bên Có: Số tiền đã nhận của các bên tham gia hợp vốn trong kỳ.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Điều 25. Tài Khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư; doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp; doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn và doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác.
- Quỹ ghi giảm doanh thu hoạt động nghiệp vụ đối với số tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong cùng kỳ kế toán; hoặc
Đồng thời theo dõi trong hệ thống quản trị để đôn đốc thu hồi các Khoản tiền lãi phải thu này. Khi thu được tiền lãi Quỹ hạch toán vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ.
d) Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác phải theo dõi chi tiết đối với doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, theo nguyên tắc:
- Đối với doanh thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư chỉ ghi nhận phần chênh lệch giữa tổng số tiền thu được lớn hơn giá vốn các Khoản đầu tư được thanh lý, nhượng bán.
e) Quỹ và các bên giao ủy thác phải thực hiện đối chiếu kịp thời các Khoản tiền đã giao, nhận vốn ủy thác để đảm bảo ghi nhận doanh thu là các Khoản phí thu từ các dịch vụ này tại đúng thời Điểm ghi nhận doanh thu theo hợp đồng đã giao kết theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ tài chính có liên quan.
Tài Khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”, có 5 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 5112 - “Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp”: Phản ánh doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp phát sinh trong kỳ như: doanh thu thành phẩm bất động sản, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư, doanh thu bán, chuyển nhượng và doanh thu hoạt động đầu tư khác.
Tài Khoản 5113 - “Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”, có 2 tài Khoản cấp 3 như sau:
+ Tài Khoản 51132 - “Doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”: Phản ánh doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư phát sinh trong kỳ.
phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn”: Tài Khoản này dùng để phản ánh doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn phát sinh trong kỳ.
: Phản ánh các Khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác phát sinh trong kỳ ngoài các Khoản doanh thu được phản ánh tại các TK 5111, 5112, 5113, 5114 như lãi phí thẩm định hồ sơ ứng vốn, phí quản lý quỹ bảo trì, doanh thu bán vật liệu, phế liệu và các Khoản doanh thu khác...
a) Đối với doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay:
Nợ TK 1311- Phải thu lãi cho vay, lãi tiền gửi
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111).
lý phần lãi phải thu, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (nếu lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong các kỳ trước)
Có TK 1311 - Phải thu lãi cho vay, lãi tiền gửi.
Nợ các TK 111, 112, 1312
Có TK 511- Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp (5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 335 - Chi phí phải trả (nếu phải trích trước giá vốn).
- Khi được quyền nhận cổ tức, lợi nhuận, ghi:
Có TK 51131 - Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Trường hợp lãi, ghi:
Có các TK 221, 222, 2281 (giá vốn Khoản đầu tư thanh lý, nhượng bán)
Có TK 51132 - Doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (phần chênh lệch giữa số tiền thu được lớn hơn giá vốn).
Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (số đã lập dự phòng)
Có các TK 221, 222, 2281 (giá vốn Khoản đầu tư thanh lý, nhượng bán).
Nợ các TK 112, 1314
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114)
Có TK 333 - Thuế và các Khoản phải nộp ngân sách nhà nước (nếu có).
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6314)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1548).
1. Nguyên tắc kế toán
b) Trường hợp Quỹ là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản, khi chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các Khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản nhưng đã phát sinh doanh thu nhượng bán bất động sản, Quỹ được trích trước một phần chi phí để tạm tính chi phí hoạt động nghiệp vụ. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, Quỹ phải quyết toán số chi phí đã trích trước vào chi phí hoạt động nghiệp vụ. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được Điều chỉnh giảm chi phí hoạt động nghiệp vụ của kỳ thực hiện quyết toán. Việc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân theo các nguyên tắc sau:
- Quỹ chỉ được trích trước chi phí để tạm tính chi phí hoạt động nghiệp vụ cho phần bất động sản đã hoàn thành, được xác định là đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu.
c) Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào chi phí hoạt động nghiệp vụ trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng.
đ) Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí hoạt động nghiệp vụ nêu việc phát hành trái phiếu cho Mục đích kinh doanh thông thường.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”:
- Chi phí lãi vay, chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn và chi phí hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ;
- Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác phát sinh trong kỳ;
- Lãi cho vay phải thu đã ghi nhận vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ ở các kỳ trước đến kỳ này nợ gốc chuyển thành nợ quá hạn;
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”,
Tài Khoản 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”, có 6 tài Khoản cấp 2 như sau:
Tài Khoản 6311 - “Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay”, có 2 tài Khoản cấp 3 như sau:
phí lãi vay”: Phản ánh chi phí lãi vay và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 6312 - “Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp”: Phản ánh trị giá vốn của hoạt động đầu tư trực tiếp bao gồm giá vốn thành phẩm bất động sản, giá vốn cho thuê BĐSĐT, giá vốn dự án bán, chuyển nhượng, các Khoản chi phí khác tính vào giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp phát sinh trong kỳ.
phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác”: Phản ánh các Khoản chi phí hoạt động góp vốn vào đơn vị khác phát sinh trong kỳ bao gồm cả lỗ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư.
phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn”: Phản ánh giá vốn của hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn phát sinh trong kỳ.
phí dự phòng”: Phản ánh các Khoản chi phí dự phòng rủi ro cho vay, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh trong kỳ.
phí dự phòng”, có 3 tài Khoản cấp 3 như sau:
+ Tài Khoản 63152 - “Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác”: Phản ánh các Khoản chi phí dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác đối với hoạt động đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 6318 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác”: Phản ánh các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác phát sinh trong kỳ ngoài các Khoản chi phí đã kể trên.
a) Khi phát sinh lãi vay và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn, ghi:
Có các TK 112, 332,...
- Đối với các chi phí như: Phí giao ủy thác cho vay, phí tham gia hợp vốn cho vay, chi phí thu hồi nợ cho vay và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay:
Có các TK 112, 331, 338...
Nợ TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nếu lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong cùng kỳ)
Có TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay.
c1) Ghi nhận giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp, ghi:
Có các TK 1541, 155, 241,...
- Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm bất động sản đã bán, ghi:
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực tiếp.
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
- Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang cho thuê hoạt động, ghi:
Có TK 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có các TK 111, 112, 152, 153, 334...
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có các TK 111, 112, 331, 334...
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147)
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá)
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có các TK 111, 112, 331,...
- Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp tới hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, ghi:
Có các TK 112, 331,...
+ Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán các Khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,...
Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (số đã lập dự phòng)
đơn vị khác (phần tổn thất chưa được lập dự phòng)
Có các TK 221, 222, 2281 (giá vốn Khoản đầu tư thanh lý, nhượng bán).
Kế toán các Khoản dự phòng:
- Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Có TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 22912 - Dự phòng cụ thể.
- Trường hợp các Khoản nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động được phân loại vào nhóm 5 “Nợ có khả năng mất vốn”, Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22911) (Chi tiết số dự phòng chung được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay, nếu dự phòng cụ thể không đủ bù đắp và không có tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng)
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng khách hàng vay).
- Trường hợp số dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2292)
đ3) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Nợ TK 6315 - Chi phí dự phòng (63153)
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch bằng cách ghi đảo bút toán trên.
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có các TK 152, 153, 1381,...
Nợ TK 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
Có các TK liên quan.
Nợ các TK liên quan
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (chi tiết từng hoạt động).
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ.
1. Báo cáo tài chính năm
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
phù hợp với yêu cầu của từng trường hợp cụ thể).
2. Báo cáo năm được gửi chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Sở Tài chính tỉnh; và
Điều 30. Kiểm toán và công khai báo cáo tài chính
2. Quỹ thực hiện công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
1. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ chuẩn mực kế toán, các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của Quỹ.
3. Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu hồi; nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán.
5. Các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả kinh doanh được sắp xếp theo từng hoạt động nghiệp vụ, phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Mẫu số B01 - ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài chính)
Tại ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính……………..
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A - TÀI SẢN (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160 + 170 + 180) | 100 |
|
|
|
110 |
|
|
| |
111 |
|
|
| |
112 |
|
|
| |
120 |
|
|
| |
121 |
|
|
| |
121a |
|
|
| |
121b |
|
|
| |
Đầu tư trái phiếu | 121c |
|
|
|
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn | 121d |
|
|
|
122 |
|
|
| |
122a |
|
| ||
122b |
| (...) | (...) | |
123 |
|
|
| |
Đầu tư vào công ty con | 123a |
|
|
|
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 123b |
|
|
|
123c |
|
|
| |
đầu tư vào đơn vị khác (*) | 123d |
| (...) | (...) |
130 |
|
|
| |
131 |
|
|
| |
131a |
|
|
| |
đầu tư trực tiếp | 131b |
|
|
|
131c |
|
|
| |
131d |
|
|
| |
131e |
|
|
| |
132 |
|
|
| |
133 |
|
|
| |
về cổ tức, lợi nhuận được chia | 134 |
|
|
|
135 |
|
|
| |
136 |
|
|
| |
137 |
|
|
| |
đơn vị trực thuộc | 138 |
|
|
|
139 |
| (...) | (...) | |
140 |
|
|
| |
141 |
|
|
| |
149 |
| (...) | (...) | |
150 |
|
|
| |
151 |
|
|
| |
152 |
|
|
| |
153 |
| (...) | (...) | |
154 |
|
|
| |
155 |
|
|
| |
156 |
| (...) | (...) | |
157 |
|
|
| |
158 |
|
|
| |
159 |
| (...) | (...) | |
đầu tư | 160 |
|
|
|
161 |
|
|
| |
162 |
| (...) | (...) | |
170 |
|
|
| |
xuất, kinh doanh dở dang | 171 |
|
|
|
172 |
|
|
| |
180 |
|
|
| |
181 |
|
|
| |
182 |
|
|
| |
183 |
|
|
| |
184 |
|
|
| |
185 |
|
|
| |
186 |
|
|
| |
188 |
|
|
| |
B - NỢ PHẢI TRẢ | 200 |
|
|
|
210 |
|
|
| |
cấp phát đầu tư | 211 |
|
|
|
hỗ trợ lãi suất | 212 |
|
|
|
đầu tư | 213 |
|
|
|
214 |
|
|
| |
đầu tư | 215 |
|
|
|
220 |
|
|
| |
221 |
|
|
| |
222 |
|
|
| |
223 |
|
|
| |
224 |
|
|
| |
225 |
|
|
| |
226 |
|
|
| |
227 |
|
|
| |
228 |
|
|
| |
229 |
|
|
| |
230 |
|
|
| |
231 |
|
|
| |
232 |
|
|
| |
233 |
|
|
| |
về vốn kinh doanh | 234 |
|
|
|
240 |
|
|
| |
241 |
|
|
| |
242 |
|
|
| |
243 |
|
|
| |
244 |
|
|
| |
C- VỐN CHỦ SỞ HỮU | 300 |
|
|
|
310 |
|
|
| |
311 |
|
|
| |
312 |
|
|
| |
313 |
|
|
| |
đầu tư phát triển | 314 |
|
|
|
315 |
|
|
| |
316 |
|
|
| |
316a |
|
|
| |
316b |
|
|
| |
đầu tư XDCB | 317 |
|
|
|
kinh phí và quỹ khác | 320 |
|
|
|
321 |
|
|
| |
322 |
|
|
| |
TỔNG CỘNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU (330 = 200+300) | 330 |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Lập, ngày ... tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
Mẫu số B01a - ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý... năm ...
Tại ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính: ……………
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Số cuối kỳ | Số đầu kỳ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A - TÀI SẢN (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160+ 170 + 180) | 100 |
110 |
1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của Quỹ. - Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính’’ khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. tổng hợp giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các Khoản Mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các Khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ.... giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau. - Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Đơn vị chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần. - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán kỳ trước (để trình bày cột đầu kỳ). 4.1. Tài sản (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 + Mã số 160 + Mã số 170 + Mã số 180. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các Khoản tương đương tiền hiện có của đơn vị tại thời Điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các Khoản tương đương tiền của Quỹ. - Tiền (Mã số 111) - Các Khoản tương đương tiền (Mã số 112) Điểm báo cáo. Các Khoản trước đây được phân loại là tương đương tiền nhưng quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng Khoản Mục. (2) Các Khoản đầu tư (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 122 + Mã số 123. Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tại thời Điểm báo cáo, như tiền gửi có kỳ hạn, đầu tư trái phiếu, giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (bên mua) và các Khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn. Các Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các Khoản đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các Khoản tương đương tiền”. + Tiền gửi có kỳ hạn (Mã số 121a) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 1281 - “Tiền gửi có kỳ hạn” sau khi đã loại trừ các Khoản tiền gửi có kỳ hạn được phân loại là tương đương tiền và được phản ánh ở Mã số 112. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời Điểm báo cáo. + Đầu tư trái phiếu (Mã số 121c) + Các Khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 121d) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 1288 - “Các Khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn”. Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các Khoản cho vay từ vốn hoạt động của Quỹ tại thời Điểm báo cáo sau khi trừ đi dự phòng rủi ro cho vay. Mã số 122 = Mã số 122a + Mã số 122b Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các Khoản cho vay của Quỹ, bao gồm các Khoản Quỹ trực tiếp cho vay, Quỹ ủy thác cho vay, Quỹ hợp vốn cho vay (phần vốn của Quỹ) tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 1283 - “Cho vay”. Là chỉ tiêu phản ánh các Khoản dự phòng rủi ro cho vay của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 2291- “Dự phòng rủi ro cho vay” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác của Quỹ tại thời Điểm báo cáo (sau khi trừ đi Khoản dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác), như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. + Đầu tư vào công ty con (Mã số 123a) Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài Khoản 221 - “Đầu tư vào công ty con”. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị Khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài Khoản 222 - “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết”. Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản đầu tư vào vốn chủ sở hữu của đơn vị khác nhưng Quỹ không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể tại thời Điểm báo cáo (ngoài các Khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết), số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài Khoản 2281 “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”. Chỉ tiêu này phản ánh Khoản dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác do đơn vị được đầu tư bị lỗ và nhà đầu tư có khả năng mất vốn tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài Khoản 2292 - “Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các Khoản phải thu tại thời Điểm báo cáo (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó đòi), như: Phải thu của khách hàng; Phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia; Trả trước cho người bán; Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, hợp vốn cho vay; vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc; Phải thu nội bộ; Phải thu khác và tài sản thiếu chờ xử lý. - Phải thu của khách hàng (Mã số 131) Mã số 131 = Mã số 131a + Mã số 131b + Mã số 131c + Mã số 131d + Mã số 131e. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu về tiền lãi tiền gửi, lãi cho vay của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của các Tài Khoản 1311 - “Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay”. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài Khoản 1312 - “Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp”. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài Khoản 1313 - “Phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”. ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Mã số 131d): + Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác (Mã số 131e): - Trả trước cho người bán (Mã số 132) - Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, hợp vốn cho vay (Mã số 133) Trường hợp bên nhận ủy thác, nhận hợp vốn đã giải ngân cho bên đi vay thì Quỹ không phản ánh ở chỉ tiêu này mà phản ánh ở chỉ tiêu “Cho vay” (mã số 122a). Chỉ tiêu này phản ánh Khoản phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 132 “Phải thu về cổ tức, lợi nhuận”. Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị cấp dưới trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn như phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá, phải thu nội bộ về lãi vay đủ Điều kiện được vốn hóa, phải thu nội bộ khác tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài Khoản 1362, 1363, 1368. Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản phải thu khác của Quỹ tại thời Điểm báo cáo, như: Phải thu về các Khoản đã chi hộ, các Khoản tạm ứng, cầm cố, ký cược, ký quỹ, cho mượn tạm thời... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài Khoản: TK 1388, TK 334, TK 338, TK 141, TK 244. Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý. Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc tại thời Điểm báo cáo. Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp của toàn Quỹ, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh” (Mã số 234) hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 311) trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc, chi tiết phần vốn nhận của đơn vị cấp trên, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của tài Khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc”. Chỉ tiêu này phản ánh Khoản dự phòng cho các Khoản phải thu khó đòi tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài Khoản 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình kinh doanh của Quỹ (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) tại thời Điểm báo cáo. + Hàng tồn kho (Mã số 141) + Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) (5) Tài sản cố định (Mã số 150) - Tài sản cố định hữu hình (Mã số 151) + Nguyên giá (Mã số 152) + Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 153) - Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 154) + Nguyên giá (Mã số 155) + Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 156) - Tài sản cố định vô hình (Mã số 157) + Nguyên giá (Mã số 158) + Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 159) (6) Bất động sản đầu tư (Mã số 160) - Nguyên giá (Mã số 161) - Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 162) (7) Tài sản dở dang (Mã số 170) Mã số 170 = Mã số 171 + Mã số 172. phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Mã số 171) của các dự án xây dựng thành phẩm bất động sản chậm tiến độ hoặc vượt quá một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường) tại thời Điểm báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” và số dư Có chi tiết của TK 2294 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 172) (8) Tài sản khác (Mã số 180) Điểm báo cáo, như: chi phí trả trước, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các Khoản khác phải thu nhà nước và các loại tài sản khác. - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 181) - Thuế và các Khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 182) - Chi phí trả trước (Mã số 183) - Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế (Mã số 184) - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 185) Nếu các Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và được quyết toán với cùng một cơ quan thuế thì thuế hoãn lại phải trả được bù trừ với tài sản thuế hoãn lại. Trường hợp này, chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” phản ánh số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 245. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản khác ngoài các tài sản đã nêu trên, như: Kim khí quý, đá quý (không được phân loại là hàng tồn kho), các Khoản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá để bán kiếm lời không được phân loại là bất động sản đầu tư, các vật phẩm có giá trị để trưng bày, bảo tàng, giới thiệu truyền thông, lịch sử,... nhưng không được phân loại là TSCĐ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 2288. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời Điểm báo cáo, gồm: các Khoản phải trả từ hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn cho vay; Vay và nợ thuê tài chính; và các Khoản phải trả đối tượng khác, như: Phải trả người bán, người lao động, nhà nước... (1) Nhận ủy thác, nhận hợp vốn cho vay (Mã số 210) cấp phát đầu tư, nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất, nhận ủy thác cho vay đầu tư, nhận ủy thác ứng vốn, nhận hợp vốn cho vay đầu tư tại thời Điểm báo cáo. - Vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư (Mã số 211) - Vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất (Mã số 212) - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Mã số 213) - Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Mã số 214) - Nhận hợp vốn cho vay đầu tư (Mã số 215) (2) Các Khoản phải trả (Mã số 220) tổng hợp phản ánh tổng giá trị các Khoản nợ phải trả khác của Quỹ tại thời Điểm báo cáo, như: Khoản phải trả người bán, người mua trả tiền trước, phải trả tiền lãi vay, thuế và các Khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, chi phí phải trả, phải trả nội bộ về vốn kinh doanh, quỹ khen thưởng, phúc lợi,... tại thời Điểm báo cáo. - Phải trả người bán (Mã số 221) - Người mua trả tiền trước (Mã số 222) - Phải trả lãi vay, chi phí huy động vốn (Mã số 223) - Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 224) - Phải trả người lao động (Mã số 225) - Chi phí phải trả (Mã số 226) Điểm báo cáo, như trích trước tiền lương nghỉ phép, trích trước giá vốn thành phẩm bất động sản, sửa chữa TSCĐ,... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 335 - “Chi phí phải trả”. Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản phải trả nội bộ tại thời Điểm báo cáo (ngoài phải trả về vốn kinh doanh) giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc và giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc với nhau, như: phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá, phải trả nội bộ về lãi vay đủ Điều kiện được vốn hóa, phải trả nội bộ khác, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 3362, 3363, 3368. Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ” trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên và các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần nghĩa vụ còn phải thực hiện tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện”. Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản phải trả khác tại thời Điểm báo cáo, ngoài các Khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu khác, như: Các Khoản thu hộ phải trả, tài sản thừa chờ giải quyết, các Khoản phải trả về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, nhận ký cược, nhận ký quỹ, ... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các TK 138, 338, 344. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài Khoản 347 - “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”. - Dự phòng phải trả (Mã số 231) thời Điểm báo cáo, như dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dự phòng tái cơ cấu, các Khoản chi phí trích trước để sửa chữa TSCĐ định kỳ,... Các Khoản dự phòng phải trả thường được ước tính, chưa chắc chắn về thời gian phải trả, giá trị phải trả và Quỹ chưa nhận được hàng hóa, dịch vụ từ nhà cung cấp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài Khoản 352 - “Dự phòng phải trả”. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ thưởng ban quản lý Điều hành chưa sử dụng tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài Khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”. Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài Khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”. kinh doanh (Mã số 234) Chỉ tiêu này chỉ ghi ở Bảng cân đối kế toán đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, phản ánh các Khoản đơn vị cấp dưới phải trả cho đơn vị cấp trên về vốn kinh doanh tại thời Điểm báo cáo. đơn vị cấp trên lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp toàn Quỹ, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các Khoản Quỹ vay trung hạn, dài hạn; Trái phiếu phát hành; Mua bán lại trái phiếu Chính phủ (bên bán); Nợ thuê tài chính tại thời Điểm báo cáo. - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 241) - Nợ vay (Mã số 242) - Trái phiếu phát hành (Mã số 243) - Các Khoản nợ thuê tài chính (Mã số 244) 4.3. Vốn chủ sở hữu (Mã số 300) (1) Vốn chủ sở hữu (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 +Mã số 317. Chỉ tiêu này phản ánh tổng số vốn đã thực góp của các chủ sở hữu tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài Khoản 4111 - “Vốn góp của chủ sở hữu”. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các Khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài Khoản 4118 - “Vốn khác”. Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có hoặc số dư Nợ của TK 412 - “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”. Trường hợp TK 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài Khoản 414 - “Quỹ đầu tư phát triển”. Chỉ tiêu phản ánh số quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (bao gồm cả Quỹ dự phòng tài chính theo quy định của pháp luật) trích lập từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hiện có tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 418 - “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”. Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) sau thuế chưa phân phối tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có hoặc dư Nợ của TK 421 - “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (Mã số 316a) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng cân đối kế toán quý là số dư Có hoặc dư Nợ của tài Khoản 4211 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước” cộng với số dư Có hoặc dư Nợ chi tiết của Tài Khoản 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuận lũy kế từ đầu năm đến đầu kỳ báo cáo. Trường hợp tài Khoản 4211, 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (Mã số 316b) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng cân đối kế toán quý là số dư Có hoặc dư Nợ của tài Khoản 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuận phát sinh trong quý báo cáo. Trường hợp tài Khoản 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 317) (2) Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 320) - Nguồn kinh phí (Mã số 321) sử dụng hết, hoặc số chi sự nghiệp, dự án lớn hơn nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có của tài Khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ tài Khoản 161 “Chi sự nghiệp”. Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài Khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”. Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Mã số 330 = Mã số 200 + Mã số 300. 1. Quỹ trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm ………….. Đơn vị tính: ……………
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Năm.... Đơn vị tính: …………….
2. Quỹ trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ như sau:
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ Quý ….. năm.... Đơn vị tính: ………………
BẢNG THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Kỳ … (1) 1. Hình thức sở hữu vốn. 3. Ngành nghề kinh doanh. 5. Đặc Điểm hoạt động của Quỹ trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. - Danh sách các công ty con; - Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. 1. Chế độ kế toán áp dụng. IV. Các chính sách kế toán áp dụng 2. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền. 4. Nguyên tắc kế toán các Khoản đầu tư. - Nguyên tắc ghi nhận Khoản cho vay; - Nguyên tắc phân loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng; b) Các Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn; 5. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; - Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 8. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh. 10. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước. 12. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả - Nguyên tắc kế toán tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ; - Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả; - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện; 13. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: sở hữu, vốn khác của chủ sở hữu. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá. - Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư; - Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. - Doanh thu hoạt động tài chính; - Nguyên tắc kế toán các Khoản giảm trừ doanh thu. 16. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính. 18. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. V. Thông tin bổ sung cho các Khoản Mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán Đơn vị tính: ………….
b. Nguyên liệu, vật liệu; d. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Hoạt động dịch vụ khác. - Thành phẩm bất động sản; g. Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ tại thời Điểm cuối kỳ; Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất; k. Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khoản Mục | Nhà cửa, vật kiến trúc | Máy móc, thiết bị | Phương tiện vận tải, truyền dẫn | … | TSCĐ hữu hình khác | Tổng cộng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Đầu tư XDCB hoàn thành - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Giảm khác |
năm |
- Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán
- Tại ngày cuối kỳ |
- Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm Khoản vay; - Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý; - Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khoản Mục | Quyền sử dụng đất | Quyền phát hành | Bản quyền, bằng sáng chế | … | TSCĐ vô hình khác | Tổng cộng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Tạo ra từ nội bộ Quỹ - Tăng khác - Giảm khác |
- Tăng khác - Giảm khác |
- Tại ngày cuối kỳ |
- Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ vô hình dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm Khoản vay; - Thuyết minh số liệu và giải trình khác;
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khoản Mục | Số đầu kỳ | Tăng trong kỳ | Giảm trong kỳ | Số cuối kỳ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
đất - Nhà và quyền sử dụng đất
đất - Nhà và quyền sử dụng đất
đất - Nhà và quyền sử dụng đất
đầu tư nắm giữ chờ tăng giá |
đất - Nhà và quyền sử dụng đất
đất - Nhà và quyền sử dụng đất
đất - Nhà và quyền sử dụng đất
- Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm Khoản vay; - Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn | Kỳ này | Kỳ trước | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng Khoản thanh toán tiền thuê tài chính | Trả tiền lãi thuê | Trả nợ gốc | Tổng Khoản thanh toán tiền thuê tài chính | Trả tiền lãi thuê | Trả nợ gốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
28.6. Thuyết minh chi tiết về các Khoản vay và nợ thuê tài chính đối với các bên liên quan
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các Khoản Mục thuộc vốn chủ sở hữu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vốn Điều lệ thực góp | Vốn khác | Chênh lệch đánh giá lại tài sản | Quỹ đầu tư phát triển | Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | LNST chưa phân phối | Các Khoản Mục khác … | Cộng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Tăng vốn trong Kỳ trước - Tăng khác - Lỗ trong kỳ trước
- Lãi trong kỳ này - Giảm vốn trong kỳ này - Giảm khác |
VII. Thông tin bổ sung cho các Khoản Mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong tương lai
|