KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 693/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁC NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Trưởng Ban xây dựng Chương trình bồi dưỡng các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình bồi dưỡng chuyên môn các ngạch Kiểm toán viên nhà nước: Ngạch Kiểm toán viên dự bị, ngạch Kiểm toán viên, ngạch Kiểm toán viên chính".
- Như Điều 3; | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN DỰ BỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
Công chức mới được tuyển dụng vào Kiểm toán Nhà nước thông qua thi tuyển, được phân công làm nghiệp vụ kiểm toán và đã được cấp chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn khối kinh tế hoặc khối kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước.
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị cho học viên một số kiến thức cơ bản về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước và các đơn vị trực thuộc; quy chế làm việc của Kiểm toán Nhà nước, quy chế tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm toán, tổ kiểm toán.
b) Trang bị những kiến thức cơ bản về quy trình, chuẩn mực, bằng chứng kiểm toán, giúp cho học viên nắm được phương pháp kiểm toán và phương pháp thu thập số liệu, phân tích bằng chứng kiểm toán.
c) Hình thành kỹ năng nghiệp vụ cần thiết, gắn với chức trách nhiệm vụ của Kiểm toán viên dự bị trong hoạt động kiểm toán.
d) Hình thành những phẩm chất, đạo đức, nhân cách cần thiết của công chức kiểm toán viên nhà nước.
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung chương trình bám sát nhiệm vụ, chức trách ngạch Kiểm toán viên dự bị theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước; thiết thực, cụ thể để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào thực tiễn.
2. Bố trí khoa học và hợp lý giữa các khối kiến thức, cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành.
3. Kết cấu chương trình theo hướng mở, dễ cập nhật, bổ sung trong các giai đoạn sau này cho phù hợp.
IV. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 6 chuyên đề
b) Thời gian bồi dưỡng
- Phân bổ thời gian
+ Thảo luận, thực hành: 48 tiết
+ Ôn tập, thi cuối khóa: 20 tiết
2. Cấu trúc chương trình
Chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch Kiểm toán viên dự bị
TT | Chuyên đề | Số tiết | ||
Tổng cộng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
1 | Tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước - Luật Kiểm toán nhà nước. - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KTNN và các đơn vị trực thuộc. - Quy chế tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm toán, tổ kiểm toán. | 24
| 16
| 8
|
2 | - Giới thiệu khái quát về đạo đức nghề nghiệp. - Sự cần thiết phải ban hành quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp của KTV KTNN Việt Nam.
12 | 8 | 4 | |
3 | Chuẩn mực kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước - Giới thiệu khái quát hệ thống chuẩn mực kiểm toán của KTNN.
24 | 16 | 8 | |
4 | - Các loại hình kiểm toán. - Nội dung Quy trình kiểm toán của KTNN.
48 | 32 | 16 | |
5 | - Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán.
12 | 8 | 4 | |
6 | - Vai trò, yêu cầu của mẫu biểu hồ sơ kiểm toán. - Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp ghi chép hồ sơ, mẫu biểu, nhật ký kiểm toán viên. | 24 | 16 | 8 |
|
144 | 96 | 48 |
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
a) Tài liệu được biên soạn một cách đơn giản, đi thẳng vào các nội dung cần truyền đạt.
c) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở, dễ bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các thời gian sau; biên soạn câu hỏi, bài tập nhóm, bài tập tình huống để bảo đảm thời gian thảo luận, thực hành.
a) Giảng viên
+ Am hiểu sâu về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước.
b) Phương pháp giảng dạy
3. Học tập của học viên
b) Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng học viên có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn về kiến thức chuyên môn môn nghiệp vụ của ngạch Kiểm toán viên dự bị.
1. Đánh giá học tập của học viên thông qua đánh giá ý thức của người học, học viên vi phạm quy chế học tập của cơ sở đào tạo bồi dưỡng thì bị xử lý theo quy định.
là người có điểm thi từ 5 điểm trở lên, được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch Kiểm toán viên dự bị; học viên không đạt là người có bài thi dưới điểm 5. Học viên nào không đạt phải ôn tập và thi lại.
VIII. NỘI DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN DỰ BỊ
CHUYÊN ĐỀ 1. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của KTNN trên thế giới
a) Các mô hình tổ chức trên thế giới
- Mô hình Kiểm toán Nhà nước trực thuộc cơ quan lập pháp.
- Mô hình Kiểm toán Nhà nước trực thuộc cơ quan hành pháp.
- Mô hình Kiểm toán Nhà nước đứng độc lập với cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp.
b) Cơ chế hoạt động
- Cơ chế thủ trưởng.
- Cơ chế hội đồng (đồng sự).
2. Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của KTNN Việt Nam
a) Mô hình tổ chức.
b) Cơ chế hoạt động.
3. Quá trình hình thành và phát triển về tổ chức và hoạt động của KTNN ở nước ta
b) Giai đoạn từ khi có Nghị định số 93/2003/NĐ-CP đến trước khi Quốc hội thông qua Luật KTNN.
4. Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của KTNN
b) Các đạo luật khác liên quan
- Địa vị pháp lý của KTNN.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của KTNN.
- Thẩm quyền và quy trình bổ nhiệm Tổng KTNN.
- Kiểm toán viên nhà nước.
- Hoạt động kiểm toán.
- Giá trị của báo cáo kiểm toán.
- Quyền và nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán.
- Bảo đảm hoạt động của cơ quan KTNN.
- Giám sát hoạt động kiểm toán.
- Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.
d) Các văn bản hướng dẫn thi hành
- Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Những văn bản do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Những văn bản do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành.
e) Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
5. Kết quả đạt được trong tổ chức và hoạt động của KTNN
a) Nâng cao địa vị pháp lý của Kiểm toán Nhà nước.
b) Quy định đầy đủ hơn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm toán Nhà nước.
c) Quy định về thẩm quyền bổ nhiệm Tổng Kiểm toán Nhà nước.
d) Kiện toàn một bước cơ bản về tổ chức bộ máy và công chức, viên chức của Kiểm toán Nhà nước.
e) Quy mô, loại hình, chất lượng kiểm toán được mở rộng và tăng cường
- Về quy mô.
- Về loại hình và phương thức kiểm toán.
- Về chất lượng kiểm toán.
- Về kết quả kiểm toán.
g) Việc công khai và cung cấp kết quả kiểm toán được dư luận đồng tình và đánh giá cao.
h) Các đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân có liên quan đã nâng cao ý thức trong việc tuân thủ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.
n) Về bảo đảm hoạt động của Kiểm toán Nhà nước.
6. Hạn chế về tổ chức và hoạt động của KTNN
b) Hạn chế về phạm vi hoạt động của KTNN còn hẹp.
7. Một số giải pháp nhằm phát triển và hoàn thiện các bộ máy tổ chức và hoạt động của KTNN
b) Hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước Việt Nam.
- Lập kế hoạch định hướng xây dựng và phát triển dài hạn.
- Khẩn trương xây dựng đề án chiến lược về ứng dụng kỹ thuật tin học.
- Thực hiện công khai hóa kết quả kiểm toán và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán hàng năm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Quy chế làm việc của Kiểm toán Nhà nước
b) Bố cục (Quy chế gồm 8 chương 29 điều).
- Các quy định chung.
- Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của lãnh đạo và công chức các đơn vị.
- Lập và thực hiện kế hoạch công tác, tổ chức các cuộc họp, hội nghị.
- Chế độ thông tin, báo cáo.
9. Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm toán Nhà nước
b) Bố cục (Quy chế gồm 5 chương 38 điều).
- Các quy định chung.
- Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của thành viên Đoàn kiểm toán và các đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Tổ chức thực hiện./.
1. Tổng quan về văn hóa ứng xử, đạo đức và đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên nhà nước
- Khái niệm về văn hóa.
b) Khái niệm đạo đức và đạo đức nghề nghiệp
- Khái niệm về đạo đức nghề nghiệp.
c) Khái niệm đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên KTNN Việt Nam
- Đạo đức nghề nghiệp của một số nghề nghiệp: Luật sư, Nhà báo, Nhà giáo...
d) Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật
- Chức năng của đạo đức và pháp luật.
e) Mối quan hệ giữa đạo đức và tôn giáo
- Phật giáo.
- Khái niệm về nhân cách.
g) Những nội dung cơ bản của đạo đức và văn hóa ứng xử
- Nội dung cơ bản về văn hóa ứng xử:
+ Chuẩn mực về pháp lý.
- Môi trường văn hóa truyền thống.
- Môi trường văn hóa công sở.
2. Yêu cầu và nội dung văn hóa ứng xử và nội dung đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên nhà nước
- Văn minh, lịch sự.
b) Nội dung đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên nhà nước
- Tính liêm chính và khách quan, công minh.
- Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán.
- Có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệp.
- Trách nhiệm đối với đồng nghiệp.
3. Sự cần thiết phải ban hành quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên KTNN Việt Nam
- Vị trí của quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp KTV.
b) Do đặc điểm nghề nghiệp
- Làm việc xa cơ quan đơn vị.
c) Xuất phát từ thực trạng hoạt động kiểm toán của KTNN Việt Nam
- Môi trường xã hội và môi trường công tác.
a) Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên dự bị
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên chính
5. Nội dung Quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên KTNN Việt Nam
- Khái niệm về chuẩn mực và chuẩn mực đạo đức kiểm toán viên KTNN Việt Nam.
b) Luật đạo đức của INTOSAI./.
1. Mục đích và yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán
- Hướng dẫn tác nghiệp trong hoạt động kiểm toán.
b) Yêu cầu
- Phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
- Dễ hiểu, dễ vận dụng.
a) Khái niệm chuẩn mực kiểm toán
- Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC).
b) Các hệ thống chuẩn mực kiểm toán
- Các mô hình và hệ thống chuẩn mực kiểm toán chủ yếu của các SAI.
c) Hệ thống chuẩn mực kiểm toán của KTNN Việt Nam
- Đối tượng và phạm vi áp dụng.
- Khái quát về cơ cấu, số lượng các chuẩn mực.
3. Nội dung các chuẩn mực kiểm toán của KTNN
Chuẩn mực 01. Độc lập khách quan và chính trực
Chuẩn mực 03. Thận trọng nghề nghiệp và bảo mật
Chuẩn mực 05. Đào tạo, bồi dưỡng kiểm toán viên nhà nước
- Nhóm chuẩn mực thực hành kiểm toán: gồm các quy định và hướng dẫn cơ bản trong thực hành các nghiệp vụ, hoạt động quản lý và kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Chuẩn mực 08. Kiểm soát chất lượng kiểm toán
Chuẩn mực 10. Nghiên cứu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ
Chuẩn mực 12. Ghi chép giấy tờ làm việc và quản lý hồ sơ kiểm toán
Chuẩn mực 14. Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán
Chuẩn mực 16. Chọn mẫu kiểm toán
Chuẩn mực 18. Kiểm tra và đánh giá các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính
- Nhóm chuẩn mực báo cáo: gồm các quy định, yêu cầu cơ bản về nội dung và hình thức của các báo cáo kiểm toán; kết luận, kiến nghị kiểm toán; lập và gửi báo cáo kiểm toán nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu lực của báo cáo kiểm toán.
Chuẩn mực 21. Kết luận và kiến nghị kiểm toán
1. Các loại hình kiểm toán
- Khái niệm.
b) Kiểm toán tuân thủ
- Nội dung.
- Khái niệm.
2. Một số vấn đề chung về quy trình kiểm toán của KTNN
b) Sự cần thiết của quy trình kiểm toán
- Hướng dẫn nghiệp vụ.
- Kiểm soát chất lượng.
- Đối tượng áp dụng.
d) Các giai đoạn của quy trình kiểm toán
- Thực hiện kiểm toán.
- Kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
a) Quyết định kiểm toán.
c) Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và phân tích thông tin của đơn vị được kiểm toán.
đ) Lập và xét duyệt Kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán
- Lãnh đạo KTNN xét duyệt Kế hoạch kiểm toán: Các Vụ chức năng thẩm định; thành phần tham gia xét duyệt.
g) Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho Đoàn kiểm toán.
a) Công bố Quyết định kiểm toán.
- Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán chi tiết.
- Vận dụng phương pháp kiểm toán.
- Lập Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của Kiểm toán viên.
- Lập Biên bản kiểm toán
- Phê duyệt Báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán
d) Các phương pháp kiểm toán chủ yếu áp dụng trong kiểm toán báo cáo tài chính
- Phương pháp đối chiếu.
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp chọn mẫu.
5. Trình tự, thủ tục lập và gửi Báo cáo kiểm toán
- Tập hợp kết quả, bằng chứng kiểm toán.
- Lập Dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
b) Kiểm toán trưởng xét duyệt Dự thảo BCKT của Đoàn kiểm toán.
- Vụ Tổng hợp thẩm định Dự thảo BCKT.
- Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
d) Hoàn thiện Dự thảo BCKT của Đoàn kiểm toán, gửi lấy ý kiến của đơn vị (7 ngày).
e) Phát hành Báo cáo kiểm toán.
a) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
c) Tiến hành kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
- Lập tài liệu, hồ sơ kiểm tra.
- Lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
CHUYÊN ĐỀ 5. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ NĂNG THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
a) Khái niệm về bằng chứng kiểm toán.
- Bằng chứng kiểm toán là các thông tin, tài liệu do đơn vị được kiểm toán cung cấp.
- Bằng chứng kiểm toán do bên thứ ba là các cá nhân, tổ chức có liên quan cung cấp dựa trên các kết quả điều tra, xác nhận.
- Bằng chứng kiểm toán là yếu tố cơ bản của cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán, chứng minh tính xác thực, tính đầy đủ, cơ sở pháp lý, hợp lý vv…của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
d) Yêu cầu về bằng chứng kiểm toán
- Bằng chứng kiểm toán phải có hiệu lực: tính liên đới, tính đáng tin cậy.
- Kiểm toán viên nhà nước phải chứng từ hóa các bằng chứng kiểm toán trong giấy tờ làm việc; việc chứng từ hóa các bằng chứng kiểm toán do đơn vị được kiểm toán và bên thứ ba cung cấp phải có xác nhận của cá nhân và cơ quan cung cấp bằng chứng kiểm toán; việc chứng từ hóa các bằng chứng do Kiểm toán viên nhà nước tự thu thập phải có sự kiểm tra, soát xét và xác nhận của Tổ trưởng Tổ kiểm toán hoặc Trưởng đoàn kiểm toán.
- Các bằng chứng kiểm toán phải được sắp xếp, phân loại và quản lý trong quá trình thực hiện kiểm toán theo quy định của KTNN.
a) Kiểm tra
- Trường hợp áp dụng: soát xét chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan hoặc việc kiểm tra các tài sản hữu hình.
- Khái niệm.
c) Điều tra
- Trường hợp áp dụng: tìm kiếm thông tin từ những người có hiểu biết ở bên trong hoặc bên ngoài đơn vị. Điều tra được thực hiện bằng việc chính thức gửi văn bản, phỏng vấn hoặc trao đổi kết quả điều tra, sẽ cung cấp cho kiểm toán viên thông tin chưa có, hoặc những thông tin bổ sung để củng cố các bằng chứng đã có.
- Khái niệm.
đ) Tính toán
- Trường hợp áp dụng: kiểm tra tính chính xác về mặt toán học của số liệu trên chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan khác hay việc thực hiện các tính toán độc lập của kiểm toán viên.
e) Phân tích
- Khái niệm.
- Trường hợp áp dụng: phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra những xu hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến.
3. Các kỹ năng cơ bản trong thu thập bằng chứng kiểm toán
- Khái niệm.
- Yêu cầu.
- Khái niệm.
- Yêu cầu.
- Khái niệm.
- Yêu cầu.
- Khái niệm.
- Yêu cầu.
- Khái niệm.
- Yêu cầu.
- Khái niệm.
- Yêu cầu./.
1. Hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
b) Danh mục hồ sơ kiểm toán
- Hồ sơ kiểm toán chi tiết.
c) Lập, lưu trữ và hủy hồ sơ kiểm toán
- Lưu trữ hồ sơ kiểm toán.
2. Vai trò, yêu cầu của mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
- Đồng bộ, thống nhất ghi chép.
- Quản lý, kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên.
b) Yêu cầu của mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
- Đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong quản lý hoạt động kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Có tính hướng dẫn cụ thể, rõ ràng.
- Sơ lược quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán từ khi thành lập ngành.
- Thứ tự sắp xếp các mẫu biểu thuộc hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán: theo quy trình kiểm toán (trình tự, diễn biến của cuộc kiểm toán).
4. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp ghi chép của các mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
- Giải thích về thể thức, kết cấu, nội dung theo từng mẫu biểu hồ sơ kiểm toán.
5. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp ghi chép nhật ký làm việc của kiểm toán viên
- Giải thích về thể thức, kết cấu, nội dung của nhật ký.
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
Kiểm toán viên dự bị, Chuyên viên và tương đương được tiếp nhận vào kiểm toán Nhà nước làm nghiệp vụ kiểm toán đã được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn khối kinh tế hoặc khối kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước; đối tượng khác theo quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
b) Bồi dưỡng kỹ năng kiểm toán chuyên sâu.
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
2. Bố trí khoa học và hợp lý giữa các khối kiến thức, cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành.
IV. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
a) Chương trình gồm 6 chuyên đề
- Tổng thời gian: 154 tiết
+Thời gian lý thuyết: 72 tiết
+ Khai giảng, phổ biến quy chế học tập: 02 tiết
+ Bế giảng trao chứng chỉ: 04 tiết
Chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên
TT | Chuyên đề | Số tiết | ||
Tổng số | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
1 | - Đặc điểm tổ chức và hoạt động của tổ kiểm toán. - Kỹ năng, phương pháp tổ chức và quản lý hoạt động của tổ kiểm toán của KTNN. | 12 | 8 | 4 |
2 | - Phương pháp thu tập, phân tích số liệu, bằng chứng kiểm toán.
12 | 8 | 4 | |
3 | - Mục tiêu kiểm toán hoạt động. - Phương pháp kiểm toán hoạt động. - Quy trình kiểm toán hoạt động.
30 | 20 | 10 | |
4 | Kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán - Nội dung, phương pháp kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
6 | 4 | 2 | |
5 | - Xây dựng nhóm làm việc có hiệu quả. - Kỹ năng giao tiếp. - Kỹ năng thuyết trình báo cáo kiểm toán. | 24 | 16 | 8 |
6 | - Quy trình lập, thẩm định BCKT của tổ kiểm toán. - Phương pháp thẩm định BCKT của tổ kiểm toán. | 24 | 16 | 8 |
| Tổng cộng | 108 | 72 | 36 |
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
a) Tài liệu được biên soạn một cách đơn giản, đi thẳng vào các nội dung cần truyền đạt
c) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở, dễ bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các thời gian sau; biên soạn câu hỏi, bài tập nhóm, bài tập tình huống để bảo đảm thời gian thảo luận, thực hành.
a) Giảng viên
+ Am hiểu sâu về tổ chức và hoạt động của tổ Kiểm toán Nhà nước và/hoặc có kinh nghiệm trong công tác lập kế hoạch kiểm toán chi tiết và/hoặc đã được đào tạo, bồi dưỡng về kiểm toán hoạt động và kỹ năng làm việc của Kiểm toán viên nhà nước.
b) Phương pháp giảng dạy
3. Học tập của học viên
2. Đánh giá khóa học: Sau khi hoàn thành khóa học, học viên viết 1 bài thu hoạch hoặc viết 1 bài theo chuyên đề, chấm thang điểm 10. Học viên đạt khóa học là người đạt từ 5 điểm trở lên và được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch Kiểm toán viên. Học viên không đạt (có bài thu hoạch, chuyên đề dưới điểm 5) phải viết lại bài thu hoạch hoặc bài theo chuyên đề.
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN
1. Đặc điểm tổ chức và hoạt động của tổ kiểm toán
a) Khái niệm Tổ kiểm toán
- Tổ kiểm toán.
- Thành viên tổ kiểm toán.
b) Đặc điểm tổ chức tổ kiểm toán
- Phù hợp với tổ chức đoàn kiểm toán.
- Linh hoạt trong tổ chức và hoạt động.
- Linh hoạt theo loại hình kiểm toán.
2. Chức năng, nhiệm vụ của tổ kiểm toán và các thành viên trong tổ kiểm toán
a) Chức năng của Tổ kiểm toán
Tổ kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước thành lập để thực hiện chức năng kiểm toán trực tiếp tại các đơn vị được kiểm toán theo kế hoạch kiểm toán được phê duyệt.
b) Nhiệm vụ của Tổ kiểm toán
- Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Thực hiện kiểm toán.
- Lập báo cáo kiểm toán.
- Lập hồ sơ kiểm toán.
c) Nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của tổ trưởng tổ kiểm toán, các kiểm toán viên và các thành viên khác trong tổ kiểm toán
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của tổ trưởng tổ kiểm toán.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm toán viên.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm toán viên dự bị.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên khác.
3. Một số kỹ năng cơ bản trong tổ chức và quản lý tổ kiểm toán
a) Kỹ năng lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Thu thập thông tin.
- Đánh giá các thông tin thu thập được để xác định rủi ro, trọng yếu kiểm toán làm căn cứ xác định mục tiêu, nội dung kiểm toán và phương pháp kiểm toán áp dụng.
- Phân công nhiệm vụ KTV.
- Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Điều chỉnh kế hoạch kiểm toán chi tiết.
b) Kỹ năng tập hợp và xử lý thông tin
- Tập hợp và xử lý thông tin, tài liệu thu thập được.
- Phân loại các bằng chứng kiểm toán.
- Đưa ra các định hướng về cách thức thu thập bằng chứng kiểm toán khi bằng chứng kiểm toán thu thập được chưa đảm bảo độ tin cậy.
c) Kỹ năng viết Báo cáo kiểm toán
- Phải được lập đúng mẫu biểu quy định.
- Hành văn phải mạch lạc, dễ hiểu, ngắn gọn, súc tích.
- Đánh giá, kết luận phù hợp với bản chất sự việc, tránh suy diễn.
- Phải đầy đủ bằng chứng kiểm toán và viện dẫn quy định của pháp luật.
d) Kỹ năng ứng xử của tổ trưởng
- Tổ trưởng tổ kiểm toán với Trưởng đoàn kiểm toán.
- Tổ kiểm toán với Kiểm toán trưởng.
- Tổ kiểm toán với phòng tổng hợp.
- Với các tổ kiểm toán khác.
- Với các KTV trong Tổ kiểm toán.
- Với đơn vị được kiểm toán.
e) Kiểm soát chất lượng kiểm toán của tổ kiểm toán
- Mục tiêu kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Phương pháp kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Đánh giá kết quả công tác.
f) Lưu trữ hồ sơ kiểm toán
- Hồ sơ kiểm toán.
- Nhật ký kiểm toán.
- Soát xét hồ sơ trước khi nộp lưu trữ tại đoàn kiểm toán./.
CHUYÊN ĐỀ 2. KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN CHI TIẾT CỦA TỔ KIỂM TOÁN
1. Khái quát về tổ kiểm toán và hoạt động của tổ kiểm toán nhà nước
- Tổ kiểm toán.
- Thành phần tổ kiểm toán.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Tổ trưởng tổ kiểm toán.
2. Lập Kế hoạch kiểm toán của tổ kiểm toán
a) Nội dung kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Nội dung.
- Yêu cầu.
- Kết cấu kế hoạch kiểm toán chi tiết.
b) Thu thập thông tin, lập kế hoạch chi tiết
- Thông tin cần thu thập, kết quả nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, các thông tin tài chính và các thông tin có liên quan, xác định trọng yếu kiểm toán, đánh giá mức độ rủi ro.
- Căn cứ xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Nội dung kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Phân công nhiệm vụ trong tổ.
3. Trình, xem xét, phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Tổ trưởng trình Trưởng đoàn xem xét.
- Yêu cầu Tổ trưởng bổ sung, sửa đổi, hoàn chỉnh và phê duyệt Kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Báo cáo kiểm toán trưởng kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Điều chỉnh kế hoạch kiểm toán chi tiết.
4. Triển khai thực hiện kế hoạch
- Phổ biến đến các thành viên trong tổ kiểm toán.
- Kiểm soát quá trình thực hiện.
- Kiểm tra nhật ký kiểm toán hàng ngày.
5. Kiểm tra kết quả
- Tổ trưởng kiểm tra, soát xét lại các nội dung kiểm toán mà Kiểm toán viên đã thực hiện.
- Kiểm tra các bằng chứng kiểm toán mà Kiểm toán viên đã thu thập.
- Kiểm toán viên có trách nhiệm báo cáo Tổ trưởng quá trình thực hiện.
6. Những sai sót khi lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Chưa bám sát mục tiêu, nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán.
- Phân công chưa phù hợp trình độ, năng lực, sở trường công tác.
- Chưa phân công người hướng dẫn đối với kiểm toán viên dự bị.
- Thời gian làm việc thực tế chưa khớp với nhân sự.
CHUYÊN ĐỀ 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
1. Những vấn đề cơ bản của kiểm toán hoạt động
a) Khái niệm kiểm toán hoạt động.
b) Mục đích (lý do) tiến hành kiểm toán hoạt động.
c) Đặc điểm của kiểm toán hoạt động.
d) Hướng dẫn của INTOSAI về kiểm toán hoạt động
- Các nguyên tắc kiểm tra tài chính nhà nước áp dụng trong kiểm toán hoạt động.
- Hướng dẫn lập kế hoạch kiểm toán hoạt động.
- Hướng dẫn tiến hành thực hiện kiểm toán hoạt động.
- Hướng dẫn lập báo cáo, trình bày kết quả kiểm toán.
e) Kinh nghiệm kiểm toán hoạt động của nước ngoài.
f) Thực hiện kiểm toán hoạt động đối với Kiểm toán Nhà nước Việt Nam
- Tính tất yếu phải thực hiện kiểm toán hoạt động đối với Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
- Thực trạng về kiểm toán hoạt động của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
- Định hướng phát triển kiểm toán hoạt động của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
2. Mục tiêu kiểm toán hoạt động
- Đánh giá tính kinh tế.
- Đánh giá tính hiệu quả.
- Đánh giá tính hiệu lực.
3. Nội dung kiểm toán hoạt động
- Xác định nội dung kiểm toán hoạt động.
- Xác định nguồn cung cấp bằng chứng kiểm toán.
4. Phương pháp kiểm toán hoạt động
a) Phương pháp định tính
- Khái niệm.
- Các phương pháp kiểm toán cụ thể.
- Ưu nhược điểm khi áp dụng phương pháp định tính.
b) Phương pháp định lượng
- Khái niệm.
- Các phương pháp kiểm toán cụ thể.
- Ưu nhược điểm khi áp dụng phương pháp định lượng.
c) Áp dụng các phương pháp khi tiến hành kiểm toán hoạt động
5. Xây dựng tiêu chí kiểm toán hoạt động
- Khái niệm tiêu chí kiểm toán hoạt động.
- Vai trò của tiêu chí kiểm toán hoạt động.
- Yêu cầu của tiêu chí kiểm toán hoạt động.
- Thiết lập tiêu chí kiểm toán hoạt động.
6. Quy trình kiểm toán hoạt động
a) Chuẩn bị kiểm toán
- Lựa chọn chủ đề kiểm toán hoạt động.
- Khảo sát thu thập thông tin.
- Phân tích đánh giá các thông tin thu thập được.
- Lập và xét duyệt Kế hoạch kiểm toán.
- Phổ biến quyết định, kế hoạch kiểm toán và cập nhật kiến thức cho các thành viên đoàn kiểm toán.
- Chuẩn bị các điều kiện vật chất cho đoàn kiểm toán.
b) Thực hiện kiểm toán
- Lập và xét duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Thực hiện kiểm toán.
- Kiểm tra soát xét bằng chứng kiểm toán.
- Lập và ký xác nhận số liệu kiểm toán, Biên bản kiểm toán, Báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán.
c) Lập và phát hành báo cáo kiểm toán
- Phân loại, tổng hợp kết quả kiểm toán.
- Lập Báo cáo kiểm toán.
- Công bố và phát hành báo cáo kiểm toán.
d) Kiểm tra kiến nghị kiểm toán
7. Đặc điểm, nội dung kiểm toán chuyên đề
a) Khái niệm về kiểm toán chuyên đề
b) Đặc trưng của kiểm toán chuyên đề
c) Những nội dung cần lưu ý khi tiến hành kiểm toán chuyên đề
- Tiêu chí để lựa chọn chủ đề cho một cuộc kiểm toán chuyên đề.
- Lưu ý về xác định mục tiêu, nội dung kiểm toán.
- Lưu ý về xác định phương pháp kiểm toán.
- Lưu ý về bố trí, sắp xếp nhân lực cho đoàn kiểm toán, tổ kiểm toán.
- Lưu ý về chuẩn bị các điều kiện để thực hiện kiểm toán.
- Lưu ý về việc xác định tiêu chí (tiêu chuẩn, thước đo) để đánh giá tính kinh tế, tính hiệu quả.
- Lưu ý về tổ chức, quản lý đoàn kiểm toán và các tổ kiểm toán.
- Lưu ý về lập kế hoạch kiểm toán phải chi tiết.
- Lưu ý về hệ thống mẫu biểu kiểm toán.
d) Kiểm toán chuyên đề đối với Kiểm toán Nhà nước Việt Nam
- Tính tất yếu phải thực hiện kiểm toán chuyên đề đối với Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
- Thực trạng về kiểm toán chuyên đề của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
- Định hướng phát triển kiểm toán chuyên đề của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
CHUYÊN ĐỀ 4. KIỂM TRA THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN
1. Sự cần thiết phải kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán
a) Mục đích của việc kiểm tra thực hiện kiến nghị
- Thực hiện bước thứ tư của quy trình kiểm toán của KTNN.
- Đánh giá tính tuân thủ của đơn vị được kiểm toán trong việc tổ chức thực hiện kiến nghị của KTNN.
- Đánh giá kết quả hoạt động kiểm toán của các đơn vị trong ngành.
b) Ý nghĩa của việc kiểm tra thực hiện kiến nghị
- Kết quả kiểm tra thực hiện kiến nghị cho thấy tính hiệu quả của hoạt động kiểm toán của KTNN.
- Xác định được nguyên nhân của việc chưa thực hiện kiến nghị kiểm toán, qua đó đánh giá mức độ đúng đắn, phù hợp quy định của pháp luật, mức độ đầy đủ về bằng chứng của các kiến nghị kiểm toán…, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp trong phối hợp với các cơ quan chức năng đôn đốc việc thực hiện kiến nghị.
- Kết quả kiểm tra việc thực hiện kiến nghị xử lý tài chính là cơ sở cho việc trích lập nguồn kinh phí hoạt động của KTNN.
2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán
a) Nội dung kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán tại các đầu mối đã được kiểm toán và các đơn vị trực thuộc, gồm:
- Kiểm tra việc thực hiện kiến nghị năm vừa qua.
- Kiểm tra việc thực hiện kiến nghị còn tồn đọng từ các cuộc kiểm toán trước đây.
b) Phương pháp kiểm tra
- Phương pháp đối chiếu.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích.
3. Quy trình kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán
a) Chuẩn bị kiểm tra
- Thu thập thông tin về đơn vị được kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Lập Kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra.
- Quyết định kiểm tra.
- Chuẩn bị triển khai kiểm tra.
b) Thực hiện kiểm tra
- Công bố Quyết định và Kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Thực hiện kiểm tra.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trong quá trình kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Thời hạn kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
c) Kết thúc kiểm tra
- Lập Biên bản kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Tổng hợp kết quả kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán./.
1. Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả
a) Khái niệm, tầm quan trọng và đặc điểm về nhóm làm việc hiệu quả
- Khái niệm nhóm làm việc hiệu quả
- Tầm quan trọng của nhóm làm việc hiệu quả
- Đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả
b) Nền tảng của sự thành công trong nhóm
- Vai trò của nhóm trưởng
c) Đặc trưng của người lãnh đạo có ảnh hưởng mạnh
- Dựa trên tầm nhìn, chuẩn bị kế hoạch hành động để đạt được các mục tiêu
- Lôi cuốn sự tham gia của những người phù hợp
d) Kỹ thuật lãnh đạo quản lý nhóm làm việc
- Hãy thành thật.
- Nói về các vấn đề - ngay cả những vấn đề khó nói.
- Để người khác được nói trước.
- Đối diện với thành viên không chịu làm việc.
- Phải tự tin và là người đáng tin cậy.
a) Tầm quan trọng của quản lý thời gian
- Quản lý hoạt động hiệu quả.
- Xác định mức độ ưu tiên và đặt ra mục tiêu cho công việc.
- Đảm bảo thực thi theo kế hoạch.
- Nguyên nhân bên trong gây mất thời gian
d) Các phương pháp đối phó với thói quen trì hoãn
- Thả lỏng hơn khi thực hiện công việc: Làm từng phần nhỏ một; làm những việc dễ trước.
- Đặt ra khung thời gian để hoàn thành.
- Cần có người giám sát.
- Coi trọng và có cái nhìn tích cực đối với công việc.
3. Kỹ năng giao tiếp
- Khái niệm
b) Nghi thức trong giao tiếp
- Các nghi thức cơ bản trong giao tiếp
- Nội dung truyền đạt thông tin
- Cách thức truyền đạt
- Đại điểm, thời gian truyền đạt
- Khái niệm và tầm quan trọng của giao tiếp phi ngôn từ
e) Nguyên nhân giao tiếp kém hiệu quả
- Nguyên nhân khách quan
- Khả năng lắng nghe tốt.
- Suy nghĩ rõ ràng.
- Khả năng viết tốt và thành thạo.
- Luôn tôn trọng các đối tác và giành được niềm tin nơi họ.
g) Một số lưu ý
- Giao tiếp cấp dưới với cấp trên
- Giao tiếp với các đối tác
a) Chuẩn bị phỏng vấn
- Hiểu rõ người được phỏng vấn.
- Chuẩn bị các câu hỏi.
- Lên lịch phỏng vấn.
- Nên có phương án xử lý các tình huống không hợp tác của người được phỏng vấn (nếu phát sinh).
- Tạo ra một môi trường khuyến khích sự hợp tác của người được phỏng vấn.
- Cách kết thúc một cuộc phỏng vấn.
- Ghi chép lại.
- Liên lạc nối tiếp.
- Quy trình phỏng vấn.
e) Phương pháp thu hút người được phỏng vấn
- Lắng nghe tích cực.
- Chia sẻ công việc ghi chép và đặt câu hỏi một cách công bằng.
f) Bí quyết và phương pháp phỏng vấn theo nhóm
- Thống nhất trước buổi phỏng vấn về việc ai sẽ làm gì.
- Sử dụng cách chuyển tiếp hiệu quả để chuyển giao quyền “chỉ huy” cho người phỏng vấn tiếp theo.
a) Những thử thách đầu tiên khi thuyết trình báo cáo
- Sau đó bạn có thể tập trung vào việc trình bày báo cáo có liên quan và có sức tác động lớn.
b) Những kinh nghiệm tốt của Kiểm toán Nhà nước Vương quốc Anh (UK NAO)
- Có ước lượng về chi phí và thời gian.
- Dựa trên căn cứ (bằng chứng) vững chắc.
c) Báo cáo kiểm toán ảnh hưởng như thế nào
- Khuyến khích hành động điều chỉnh.
- Mang tính xây dựng.
d) Các tác động của báo cáo kiểm toán
- Cải thiện năng suất.
- Cải thiện chất lượng dịch vụ.
- Cải thiện tinh thần trách nhiệm.
- Cho thấy căn cứ xác thực.
- Đề cập đến những vấn đề có liên quan.
- Tránh nói quá hay làm giảm tầm quan trọng.
- Viết rõ ràng và súc tích.
- Chọn đề tài nhạy cảm.
- Nói một cách cụ thể.
- Sử dụng ngôn ngữ thông dụng, đơn giản.
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp.
- Vận dụng tầm ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông.
- Để phương tiện truyền thông truyền tải thông điệp kiểm toán của bạn.
h) Những yếu tố trong báo cáo gây sự chú ý của truyền thông
- Không bình thường, không được dự báo trước, mâu thuẫn.
- Muốn biết.
CHUYÊN ĐỀ 6. KỸ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
1. Khái quát về tổ kiểm toán và hoạt động của tổ kiểm toán nhà nước
a) Tổ kiểm toán
- Tổ kiểm toán.
- Thành viên trong tổ kiểm toán.
b) Nhiệm vụ của tổ kiểm toán trong lập báo cáo kiểm toán
- Báo cáo kết quả định kỳ cho trưởng đoàn, kiểm toán trưởng.
- Lập biên bản kiểm toán.
- Lập dự thảo báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán.
- Hoàn chỉnh báo cáo kiểm toán.
2. Phương pháp lập, thẩm định báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán
a) Yêu cầu chung về báo cáo kiểm toán
- Yêu cầu kết quả kiểm toán.
- Yêu cầu về hình thức văn bản.
- Yêu cầu về cách thức trình bày văn bản.
- Yêu cầu về thời gian.
b) Các loại báo cáo kiểm toán
- Báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán.
- Biên bản kiểm toán.
- Biên bản xác nhận số liệu kiểm toán.
c) Nội dung chính của báo cáo kiểm toán
- Khái quát về tình hình cuộc kiểm toán.
- Tổng hợp kết quả kiểm toán.
- Kiến nghị kiểm toán.
- Thuyết minh báo cáo kiểm toán.
- Hệ thống mẫu biểu kiểm toán:
+ Các tài liệu khác có liên quan.
d) Hình thức báo cáo kiểm toán
Hình thức trình bày báo cáo kiểm toán được thực hiện theo quy định của Kiểm toán Nhà nước.
e) Lập báo cáo kiểm toán
- Tổ trưởng có trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm toán.
- Tổ chức thảo luận trong Tổ kiểm toán về dự thảo báo cáo kiểm toán.
- Tổ trưởng hoàn chỉnh dự thảo báo cáo kiểm toán sau khi thảo luận.
- Tổ trưởng trình Trưởng đoàn dự thảo báo cáo kiểm toán.
- Những vấn đề còn có các ý kiến khác nhau.
- Bảo lưu kết quả kiểm toán.
g) Tổ chức thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán
- Tổ chức cuộc họp với đơn vị được kiểm toán.
- Xem xét các ý kiến giải trình, đề nghị của đơn vị được kiểm toán.
- Hoàn thiện báo cáo kiểm toán để phát hành.
h) Thẩm định báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán
- Thẩm định việc tuân thủ quy trình, thủ tục và các yêu cầu trong việc khảo sát, lập, xét duyệt, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Thẩm định việc tuân thủ các chuẩn mực, quy trình kiểm toán...
- Việc tuân thủ kế hoạch kiểm toán hoặc kế hoạch kiểm toán điều chỉnh đã được trưởng đoàn xét duyệt.
- Việc áp dụng thích hợp các phương pháp, thủ tục kiểm toán đối với từng khoản mục, nội dung kiểm toán.
- Mức độ thực hiện các mục tiêu kiểm toán theo kế hoạch đề ra.
- Việc đảm bảo yêu cầu về hình thức và nội dung của báo cáo kiểm toán.
- Ký phát hành báo cáo kiểm toán.
- Lưu trữ hồ sơ của tổ kiểm toán./.
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Công chức giữ ngạch kiểm toán viên; chuyên viên chính và tương đương được giao nhiệm vụ làm công tác kiểm toán.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Cung cấp những kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cơ bản và phương pháp thực hiện nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu công việc đối với công chức ngạch Kiểm toán viên chính.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị cho học viên những kiến thức về tổ chức và quản lý hoạt động của đoàn kiểm toán, kỹ năng quản lý đạo đức nghề nghiệp Kiểm toán viên và phương pháp hướng dẫn, đào tạo Kiểm toán viên.
b) Bồi dưỡng kỹ năng về kiểm soát chất lượng kiểm toán; phương pháp xây dựng và thẩm định kế hoạch kiểm toán; lập, thẩm định báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán năm; Kỹ năng và phương pháp hướng dẫn, đào tạo Kiểm toán viên.
c) Bồi dưỡng một số kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung chương trình bám sát nhiệm vụ, chức trách ngạch Kiểm toán viên chính theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước; thiết thực, cụ thể để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào thực tiễn.
2. Bố trí khoa học và hợp lý giữa các khối kiến thức, cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành.
3. Kết cấu chương trình theo hướng mở, dễ cập nhật, bổ sung trong các giai đoạn sau này cho phù hợp.
IV. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được cấu trúc theo từng phần kiến thức, bao gồm kiến thức về kỹ năng quản lý hoạt động kiểm toán và các kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của ngạch Kiểm toán viên chính; bao gồm học lý thuyết và thảo luận, thực hành.
V. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
b) Thời gian
- Phân bổ thời gian
+ Thảo luận, thực hành: 30 tiết
+ Ôn tập và viết thu hoạch/chuyên đề: 40 tiết
2. Cấu trúc chương trình
TT
Chuyên đề
Số tiết
Tổng số
Lý thuyết
Thảo luận, thực hành
1
- Một số vấn đề về kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng kiểm toán của KTNN (bao gồm các điều kiện đảm bảo chất lượng kiểm toán).
12
8
4
2
- Các quy định về đào tạo, hướng dẫn KTV tập sự, KTV dự bị, kiểm toán viên.
- Xây dựng kế hoạch hướng dẫn KTV tập sự, KTV dự bị, KTV
6
4
2
3
- Đặc điểm tổ chức và quản lý hoạt động đoàn kiểm toán của KTNN.
- Nội dung, phương pháp và kỹ năng tổ chức quản lý hoạt động đoàn kiểm toán của KTNN.
12
8
4
4
- Sự cần thiết phải quản lý đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên.
- Phương pháp và kỹ năng quản lý và kiểm soát chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên KTNN.
6
4
2
5
- Phong cách lãnh đạo.
- Quản lý hiệu quả làm việc.
- Quản lý sự thay đổi.
24
16
8
6
- Tổ chức lập KHKT năm; KHKT của đoàn kiểm toán, KHKT chi tiết.
12
8
4
7
- Quy trình lập, thẩm định BCKT của đoàn kiểm toán.
- Phương pháp thẩm định BCKT của đoàn kiểm toán.
12
8
4
8
- Hồ sơ kiểm toán và quản lý hồ sơ kiểm toán.
6
4
2
Tổng cộng:
90
60
30
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
a) Tài liệu được biên soạn một cách đơn giản, đi thẳng vào các nội dung cần truyền đạt.
c) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở, dễ bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các thời gian sau; biên soạn câu hỏi, bài tập nhóm, bài tập tình huống để bảo đảm thời gian thảo luận, thực hành.
a) Giảng viên
- Giảng viên của các trường đại học, cơ quan, tổ chức khác tham gia giảng dạy bồi dưỡng chương trình này phải đạt các yêu cầu sau:
+ Có trình độ đào tạo trên đại học, phù hợp với chuyên đề giảng dạy.
Sử dụng phương pháp tích cực lấy học viên làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học viên; tăng cường trao đổi thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa giảng viên với học viên.
Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng học viên có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ của ngạch Kiểm toán viên chính.
1. Đánh giá học tập của học viên thông qua đánh giá ý thức của người học, học viên vi phạm quy chế học tập của cơ sở đào tạo bồi dưỡng thì bị xử lý theo quy định.
2. Đánh giá khóa học: Sau khi hoàn thành khóa học, học viên viết 1 bài thu hoạch hoặc viết 1 bài theo chuyên đề, chấm thang điểm 10. Học viên đạt khóa học là người đạt từ 5 điểm trở lên và được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch Kiểm toán viên chính. Học viên không đạt (có bài thu hoạch/chuyên đề dưới điểm 5) phải viết lại bài thu hoạch hoặc bài chuyên đề.
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN CHÍNH
1. Những vấn đề chung về chất lượng kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán
- Khái niệm.
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán (hay là điều kiện đảm bảo chất lượng kiểm toán).
- Khái niệm.
- Tiêu chí kiểm soát chất lượng kiểm toán: Kỹ năng và năng lực chuyên môn; Tuân thủ nguyên tắc nghề nghiệp; Giao việc; Chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát; Tham khảo ý kiến chuyên gia; Bồi dưỡng kiến thức cho KTV; Kế hoạch hóa công việc; Sử dụng tài liệu của KTV khác; Tài liệu hóa công việc và lưu trữ; Kiểm tra, kiểm soát; Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán.
2. Tổ chức và hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN
- Tự kiểm soát của KTV.
- Kiểm soát của Trưởng đoàn kiểm toán.
- Kiểm soát của lãnh đạo KTNN (với sự giúp việc của các Vụ tham mưu) và Hội đồng kiểm toán.
- KTV tự kiểm tra, soát xét kết quả kiểm toán đối với các phần việc, nội dung kiểm toán được giao.
- Trưởng Đoàn kiểm toán thực hiện trách nhiệm kiểm soát chất lượng kiểm toán thông qua việc phân công nhiệm vụ và quy định rõ trách nhiệm kiểm soát của các tổ kiểm toán; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuẩn mực, quy trình kiểm toán, kế hoạch kiểm toán, phương pháp và các thủ tục kiểm toán tại các tổ kiểm toán; kiểm tra, duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết của các tổ kiểm toán, kết quả kiểm toán của tổ kiểm toán.
- Lãnh đạo KTNN (Tổng KTNN và các Phó Tổng KTNN) kiểm soát chất lượng kiểm toán thông qua sử dụng các đơn vị kiểm soát chuyên trách như là một công cụ để kiểm soát chất lượng kiểm toán; hoặc trực tiếp kiểm tra, soát xét những cuộc kiểm toán quan trọng, phức tạp từ kế hoạch kiểm toán, chỉ đạo trong quá trình kiểm toán đến báo cáo kiểm toán, giải quyết những vấn đề phức tạp nảy sinh trong quá trình kiểm toán.
- Vụ Tổng hợp: thẩm định, trình duyệt kế hoạch kiểm toán và báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
- Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán: tham gia thẩm định kế hoạch kiểm toán và báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán khi được lãnh đạo KTNN yêu cầu; theo dõi, kiểm tra kế hoạch kiểm toán chi tiết; kiểm soát chất lượng kiểm toán gián tiếp qua hồ sơ kiểm toán (kiểm soát “nguội”); kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp tại các đoàn kiểm toán (kiểm soát “nóng”).
a) Kiểm soát chất lượng kế hoạch kiểm toán, gồm: kế hoạch cuộc kiểm toán, kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Tính hợp lý và đầy đủ về đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đơn vị được kiểm toán.
- Xác định mức độ trọng yếu và tính hợp lý của đánh giá rủi ro kiểm toán; sự phù hợp với các tài liệu, thông tin thu thập được.
- Tính phù hợp của phạm vi, nội dung và trọng tâm kiểm toán.
- Tính hợp lý của việc bố trí thời gian kiểm toán.
b) Kiểm soát chất lượng thực hiện kiểm toán
- Tính đầy đủ, thích hợp, khách quan và hợp pháp của các bằng chứng kiểm toán; kỹ năng và trình độ nghiệp vụ của KTV trong quá trình thu thập bằng chứng kiểm toán.
- Đạo đức hành nghề của KTV theo nguyên tắc: chính trực, độc lập, khách quan và bí mật nghề nghiệp theo các chuẩn mực kiểm toán quy định.
c) Kiểm soát chất lượng báo cáo kiểm toán, gồm: báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán, báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán
- Mục tiêu và nội dung kiểm toán trong kế hoạch kiểm toán có được thực hiện không.
- Các ý kiến nhận xét, đánh giá, kết luận trong báo cáo kiểm toán có rõ ràng, hợp lý; dựa trên cơ sở bằng chứng kiểm toán đầy đủ, chính xác và tin cậy, phù hợp với pháp luật hiện hành không.
- Việc gửi báo cáo kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật và của KTNN không.
d) Kiểm soát chất lượng kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
- Báo cáo kết quả kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán có đầy đủ những nội dung kiến nghị kiểm toán và tình hình thực hiện của đơn vị được kiểm toán; nguyên nhân chưa thực hiện (nếu có); những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Các kiến nghị xử lý những tồn tại trong thực hiện các kiến nghị kiểm toán có thỏa đáng và có tính thực tiễn./.
1. Các quy định về đào tạo, hướng dẫn KTV tập sự, KTV dự bị, Kiểm toán viên
c) Luật Kiểm toán nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật KTNN
d) Chuẩn mực kiểm toán nhà nước
a) Hướng dẫn các quy định của Nhà nước về KTNN và các đơn vị, về lĩnh vực được phân công thực hiện
c) Khái quát các bước thực hiện một cuộc kiểm toán
- Thực hành kiểm toán (hướng dẫn thực hiện một việc, một phần việc, gián tiếp hay trực tiếp thực hiện).
- Kiến thức, các văn bản quy định liên quan.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
e) Đạo đức KTVNN, kỹ năng giao tiếp ứng xử
- Hướng dẫn nghiên cứu văn bản.
Tùy theo đối tượng (KTV tập sự, KTV dự bị, Kiểm toán viên), tùy theo con người cụ thể (biết hay chưa biết;...) hướng dẫn thực hiện theo từng nội dung hay nhiều hơn và mức độ từng nội dung có khác nhau (khái quát hay cụ thể), hướng dẫn theo những phương pháp khác nhau.
- Xác định thời gian hướng dẫn.
- Phân bổ thời lượng (hướng dẫn/tự nghiên cứu, lý thuyết/thực hành, nghiên cứu chính sách và nghiên cứu thực tiễn thực hiện...).
- Xây dựng Kế hoạch hướng dẫn.
- Theo dõi, giám sát.
CHUYÊN ĐỀ 3. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN
1. Tổ chức và quản lý hoạt động của đoàn kiểm toán
a) Tổ chức đoàn kiểm toán
- Hình thức tổ chức đoàn kiểm toán.
- Chức năng, nhiệm vụ của đoàn kiểm toán.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của trưởng đoàn kiểm toán.
b) Tổ chức tổ kiểm toán
- Chức năng, nhiệm vụ của tổ kiểm toán.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của tổ trưởng tổ kiểm toán.
c) Tổ chức, quản lý hoạt động của đoàn kiểm toán
- Những quy định chung về tổ chức, quản lý đoàn kiểm toán.
- Lập và phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết cuộc kiểm toán.
- Thực hiện kiểm toán.
- Lập, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán.
- Lập, lưu trữ hồ sơ kiểm toán.
2. Quan hệ công tác của đoàn kiểm toán
a) Quan hệ trong nội bộ đoàn kiểm toán.
b) Quan hệ giữa đoàn kiểm toán với cấp trên.
c) Tổ chức phối hợp giữa các đơn vị trong hoạt động kiểm toán (phối hợp giữa các đơn vị trong cuộc kiểm toán lớn huy động lực lượng liên đơn vị).
3. Hướng dẫn, đào tạo và quản lý kiểm toán viên
a) Tổ chức phân công hướng dẫn, kèm cặp KTV.
b)Tổ chức tập huấn, rút kinh nghiệm đối với mỗi cuộc kiểm toán.
c) Quản lý KTV: đạo đức hành nghề, kỹ năng và trình độ kiểm toán viên, thực hiện quy chế giao việc, quy chế hướng dẫn và giám sát...
4. Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý hoạt động kiểm toán của đơn vị, đoàn, tổ kiểm toán./.
CHUYÊN ĐỀ 4. QUẢN LÝ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KIỂM TOÁN VIÊN
1. Sự cần thiết phải kiểm soát đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên
a) KTNN là cơ quan kiểm tra tài chính công, có trách nhiệm giúp Đảng và Nhà nước góp phần "giữ tiền" và "giữ người" cho đất nước.
- KTNN là cơ quan kiểm tra tài chính công và các nguồn lực công do Quốc hội thành lập.
- Hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
- Làm cho đồng tiền thuế của dân được sử dụng hiệu quả.
- Chống thất thoát lãng phí và chống tham nhũng.
b) KTNN cũng phải biết "giữ tiền" và "giữ người" cho chính mình
- KTNN và KTV phải gương mẫu trong sử dụng NSNN và các chế độ khác theo quy định.
- Chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương trong thực thi công vụ không vi phạm pháp luật.
c) Triết lý "bản thân kiểm toán viên và hoạt động kiểm toán cũng phải được kiểm toán và kiểm soát". Vì vậy, KTNN đặc biệt coi trọng công tác kiểm soát đạo đức nghề nghiệp của KTV
- Trong Nhà nước pháp quyền mọi quyền lực phải được kiểm tra giám sát.
- Hoạt động kiểm toán của KTNN và KTV phải được kiểm tra giám sát.
2. Nội dung quản lý đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên KTNN
a) Kiểm soát tính độc lập khách quan, ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp, chấp hành quy trình, chuẩn mực kiểm toán
- Kiểm soát tính độc lập khách quan của KTV trong thực thi công vụ.
- Kiểm soát ý thức chấp hành pháp luật của KTV.
- Kiểm soát việc chấp hành quy định về đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên.
- Kiểm soát việc chấp hành các quy trình, chuẩn mực kiểm toán của KTV.
- Kiểm soát văn hóa ứng xử của KTV trong thực thi công vụ.
b) Kiểm soát việc phổ biến các chuẩn mực, quy chế và các chính sách có liên quan đến tính độc lập, khách quan, chính trực và bí mật nghề nghiệp cho mọi kiểm toán viên
- Kiểm soát việc phổ biến chuẩn mực đạo đức kiểm toán viên KTNN Việt Nam.
- Kiểm soát việc phổ biến Luật đạo đức INTOSAI.
c) Kiểm tra những thông tin phản hồi từ đơn vị được kiểm toán, từ phương tiện thông tin đại chúng và các nguồn thông tin khác phản ánh đến KTNN và KTV
- Kiểm soát những thông tin phản hồi từ đơn vị được kiểm toán.
- Kiểm soát những thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng.
- Kiểm soát những thông tin khác phản ánh đến KTNN và KTV.
3. Phương pháp và Kỹ năng quản lý đạo đức nghề nghiệp KTV
a) Phương pháp quản lý đạo đức nghề nghiệp KTV
- Kiểm tra kiểm soát định kỳ.
- Kiểm tra đột xuất.
b) Kỹ năng quản lý đạo đức nghề nghiệp KTV
- Kỹ năng giao tiếp:
+ Kỹ năng lắng nghe.
+ Kỹ năng đặt câu hỏi.
+ Kỹ năng thuyết phục.
- Kỹ năng tư duy, nhận thức:
+ Khả năng nắm bắt vấn đề.
+ Khả năng nhận thức thông tin: thu thập, phân tích, đánh giá.
4. Quy trình kiểm soát đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên nhà nước
a) Lập kế hoạch kiểm soát.
b) Tổ chức thực hiện kiểm soát.
c) Lập báo cáo kết quả và kiến nghị xử lý kết quả kiểm soát đạo đức nghề nghiệp KTV./.
1. Phong cách lãnh đạo
- Phán xét với Không phán xét.
- Kiểm soát với Thả lỏng.
- Làm những việc muốn làm với Làm những việc cần làm.
- Kiên định với Thay đổi.
- Tự tôn với Coi trọng người khác.
- Áp đặt.
- Tham gia.
c) Hiệu quả công việc
- Thuyết phục: Yêu cầu công việc trung bình, mối quan hệ với đồng nghiệp cao.
- Giao quyền: Mối quan hệ thấp, yêu cầu công việc thấp.
- Linh động trong các tình huống.
- Nhận thức được rằng nhân viên có thể phản ứng.
- Biết khi nào cần thay đổi.
2. Xây dựng sự tin tưởng
- Khái niệm.
b) Làm thế nào để xây dựng lòng tin
- Truyền đạt tầm nhìn và giá trị.
- Tập trung vào mục đích chung thay vì mục đích của từng cá nhân.
c) Yếu tố gây mất lòng tin
- Chạy theo mục đích cá nhân hơn là đóng góp cho tập thể.
- Nói sai sự thật.
3. Quản lý hiệu quả làm việc
- Khen ngợi và /hoặc góp ý có tính xây dựng.
- Đặt các mục tiêu ngắn và dài hạn rõ ràng.
- Tập trung vào đào tạo và phát triển nhân viên.
- Nên làm gì? (Mục tiêu).
c) Các mục tiêu
M - Có thể đo được (Measurable).
R - Phù hợp (Relevant).
d) Thiết lập mục tiêu kỳ vọng
- Các thuộc tính của mục tiêu.
- Hội thoại liên tục giữa lãnh đạo với nhân viên.
Giao tiếp hai chiều.
- Vì sao phải cung cấp thông tin phản hồi.
- Khi nào cần cung cấp thông tin phản hồi.
g) Tạo động lực cho nhân viên làm việc hiệu quả
- Biết lắng nghe một cách chủ động.
a) Khái niệm xung đột
- Bất đồng quan điểm hay lợi ích.
- Thái độ thù địch, tranh chấp.
- Hình thành xung đột.
- Bình thường hóa xung đột.
c) Giá trị tiềm năng của xung đột
d) Nguồn gốc xung đột
- Phương pháp (cách thức làm việc gì đó).
- Giá trị (Các nguyên tắc cơ bản hay lòng tin).
- Nhượng bộ.
- Thỏa hiệp.
- Hợp tác.
- Biến các tình huống không thoải mái thành cơ hội để học hỏi.
- Không để lộ ra các tài liệu có khả năng mang tính công kích, xúc phạm tại không gian làm việc của bạn, và tránh việc gửi tài liệu có khả năng mang tính công kích, xúc phạm qua đường điện tử.
- Lên tiếng phản đối sự thiếu tôn trọng - nếu không, nó có thể tiếp tục không kiểm soát được.
a) Khái niệm về quản lý sự thay đổi
- Đối với tập thể.
- Thoải mái, nằm trong tầm kiểm soát.
- Tìm hiểu, thử nghiệm và chấp nhận.
c) Phản ứng cá nhân đối với sự thay đổi
- Các thay đổi mà họ sợ và ghét: Khởi động xấu; Cười trừ; Tự ti; Định hướng tiêu cực.
- Sự trì trệ.
- Tác động phụ về tâm lý (Ảnh hưởng đến gia đình).
- Nỗi lo sợ thất bại.
- Đe dọa tới sự ổn định của công việc hay vị trí.
e) Cách vượt qua phản kháng đối với sự thay đổi
- Sự tham gia của nhân viên.
g) Mô hình thay đổi
- Xây dựng một nhóm tốt để lãnh đạo sự thay đổi.
- Truyền đạt để thuyết phục.
- Có những bước tiến ngắn hạn.
- Thay đổi về lâu dài.
a) Tại sao phải đánh giá hiệu quả công việc
- Giúp thiết lập các nhu cầu đào tạo.
- Cung cấp một đánh giá thường xuyên, mang tính chính thức và được ghi chép lại về hiệu quả làm việc của nhân viên.
b) Lợi ích của việc đánh giá hiệu quả công việc
- Các vấn đề khó khăn có thể được xác định, thảo luận và giải quyết nhanh chóng.
- Nhân viên trở nên thoải mái hơn với quá trình đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên có nghĩa là các ghi chú và các dữ liệu về hiệu quả sẽ đáng tin cậy hơn.
- Nhà quản lý cũng như nhân viên đều cố gắng tránh việc đánh giá hiệu quả công việc vì:
- Có lẽ thời gian duy nhất trong một năm mà nhà quản lý và nhân viên có một cuộc thảo luận có ý nghĩa và một số bất ngờ nhất định sẽ xảy ra.
- Thảo luận thường xuyên với nhân viên.
- Cố gắng tạo ra không khí thư giãn khi nói chuyện với nhân viên hoặc ông chủ của bạn.
e) Đánh giá hiệu quả công việc không chính thức
- Các vấn đề khó khăn có thể được xác định, thảo luận và giải quyết nhanh chóng.
- Các nhân viên trở nên thoải mái hơn với quá trình đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên có nghĩa là các ghi chú và các dữ liệu về hiệu quả sẽ đáng tin cậy hơn.
- Chuẩn bị, Thông báo cho nhân viên, Địa điểm phù hợp phải sẵn sàng, Giới thiệu.
- Khuyến khích mọi người đưa ra ý kiến hoặc câu hỏi.
- Ghi chép lại các ý chính, kế hoạch hành động đã được thống nhất và bám sát kế hoạch đó./.
1. Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán của đoàn kiểm toán, kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Khái niệm của kế hoạch kiểm toán.
- Phân loại kế hoạch kiểm toán.
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
b) Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán năm
- Khảo sát và thu thập thông tin.
c) Tổ chức lập KHKT của cuộc kiểm toán.
- Tổ chức khảo sát thu thập thông tin.
d) Tổ chức xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết của tổ kiểm toán
- Tổ chức xây dựng dự thảo KHKT chi tiết của tổ kiểm toán.
a) Tổ chức thẩm định kế hoạch kiểm toán năm
- Ban hành kế hoạch kiểm toán năm.
- Thẩm định, xét duyệt dự thảo kế hoạch kiểm toán của Thủ trưởng đơn vị chủ trì đoàn kiểm toán.
- Xét duyệt dự thảo kế hoạch kiểm toán của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
c) Tổ chức thẩm định KHKT chi tiết của tổ kiểm toán
- Hoàn thiện KHKT chi tiết của tổ kiểm toán./.
1. Tổ chức lập, thẩm định báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán
- Khái niệm báo cáo kiểm toán.
- Phân loại báo cáo kiểm toán của KTNN.
- Lập dự thảo báo cáo kiểm toán.
- Thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán của các Vụ chức năng.
- Hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán, gửi lấy ý kiến đơn vị được kiểm toán.
- Phát hành báo cáo kiểm toán.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa một vấn đề.
- Sự am hiểu lĩnh vực kiểm toán sẽ thẩm định.
- Nội dung thẩm định.
2. Nội dung, phương pháp xây dựng báo cáo kiểm toán năm
- Phân loại và tổng hợp kết quả kiểm toán.
- Kiểm tra, soát xét chất lượng báo cáo kiểm toán.
CHUYÊN ĐỀ 8. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ KIỂM TOÁN
a) Khái niệm
- Tài liệu, giấy tờ, bằng chứng kiểm toán phát sinh, thu thập trong hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN (Đoàn, tổ, KTV).
- Tài liệu thẩm định, xét duyệt, thanh tra, kiểm tra ... của các đơn vị tham mưu, chức năng liên quan đến cuộc kiểm toán.
- Tài liệu khác liên quan.
- Hồ sơ kiểm toán chung.
- Hồ sơ kiểm toán sau khi phát hành báo cáo kiểm toán (của Đoàn kiểm toán).
a) Quản lý hồ sơ kiểm toán tại KTNN
- Trách nhiệm, phạm vi quản lý hồ sơ kiểm toán của Văn phòng KTNN.
- Trình tự và thủ tục giao nhận hồ sơ kiểm toán.
- Trình tự, thủ tục hủy hồ sơ kiểm toán.
- Trách nhiệm, phạm vi quản lý hồ sơ kiểm toán của KTNN Chuyên ngành.
- Thẩm quyền quyết định khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán quản lý tại KTNN Chuyên ngành.
- Trách nhiệm, phạm vi quản lý hồ sơ kiểm toán của KTNN Khu vực.
- Thẩm quyền quyết định khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán quản lý tại KTNN Khu vực.
d) Quản lý hồ sơ kiểm toán của Trưởng đoàn kiểm toán
- Thời gian, trình tự, thủ tục giao nhận hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
- Trách nhiệm quản lý hồ sơ kiểm toán và tài liệu làm việc của Tổ trưởng tổ kiểm toán.
e) Quản lý tài liệu làm việc của thành viên đoàn kiểm toán
- Thời gian, thủ tục giao nộp tài liệu làm việc thuộc hồ sơ kiểm toán của thành viên Đoàn kiểm toán.
- Trách nhiệm quản lý hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Đoàn kiểm tra.
File gốc của Quyết định 693/QĐ-KTNN năm 2013 về Chương trình bồi dưỡng các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước đang được cập nhật.
Quyết định 693/QĐ-KTNN năm 2013 về Chương trình bồi dưỡng các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Kiểm toán Nhà nước |
Số hiệu | 693/QĐ-KTNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Hữu Vạn |
Ngày ban hành | 2013-06-24 |
Ngày hiệu lực | 2013-06-24 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |