ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 690/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ban hành tại Quyết định này, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH4.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hải
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Mục tiêu
- Triển khai thực hiện các nội dung thống kê đầy đủ, phù hợp với yêu cầu kế hoạch Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam, hoàn thiện và đồng bộ với với hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (ban hành theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ) và Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã (ban hành theo Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Bảo đảm đến năm 2015 tất cả các chỉ tiêu thống kê của tỉnh, huyện, xã đều được thu thập tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định; các thông tin thống kê được sản xuất và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định, đáp ứng được các tiêu thức chất lượng, đảm bảo tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời, khả năng tiếp cận của đối tượng dùng thông tin...
tỉnh, huyện, xã tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan. Hoàn thiện việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô, tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020, các đối tượng dùng tin đều có thể khai thác, sử dụng.
tổ chức thống kê địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
a) Về chấp hành pháp luật thống kê, cơ chế phối hợp.
bổ sung Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan. Tăng cường công tác phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê. Củng cố và tăng cường hệ thống thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan.
kết nối thông tin thống kê giữa các sở, ban, ngành tỉnh góp phần tạo lập hệ thống thông tin thống kê tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả.
b) Chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
tỉnh.
Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin thống kê: Báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính nhằm đảm bảo thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết kiệm chi phí thu thập thông tin thống kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê đầu vào phục vụ việc tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả và các chỉ tiêu xã hội tổng hợp; đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phản ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai và môi trường.
tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Áp dụng các phương pháp hiện đại trong thu thập thông tin và nhập dữ liệu; chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp thông tin cho tất cả các lĩnh vực thống kê. Định kỳ tổ chức, đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để xây dựng kế hoạch cung cấp phù hợp; đồng thời tăng cường hướng dẫn người dùng tin cách tiếp cận, khai thác và sử dụng thông tin thống kê.
tổng điều tra thống kê và phân tích dự báo tình hình kinh tế - xã hội theo chu kỳ.
hệ thông tin và truyền thông
hệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thống kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, huyện, xã theo hướng tin học hóa. Trên cơ sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa các sản phẩm thống kê, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông tin thống kê cấp tỉnh tập trung tại Cục Thống kê và các cơ sở dữ liệu của các sở, ngành, địa phương.
d) Tổ chức, nhân lực
hóa các hoạt động thống kê (thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền, lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê), bố trí đủ người làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành tỉnh; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp; xây dựng đội ngũ cộng tác viên thống kê.
tỉnh tới cơ sở; tham gia các khóa đào tạo ngắn nghề do Bộ ngành Trung ương tổ chức.
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan cũng như về vai trò của thống kê đối với việc xây dựng, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội của địa phương, tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp luật khác.
1. Nội dung thực hiện: (có Phụ lục kèm theo)
Theo Kế hoạch phân công nhiệm vụ và thời gian thực hiện được xác định, các cơ quan chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đúng theo thời gian kế hoạch đề ra.
1. Giao Cục Thống kê chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; sơ kết tình hình thực hiện giữa kỳ vào năm 2015 và tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2020. Đôn đốc, kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ, kịp thời đề xuất, bổ sung những nội dung cụ thể theo quy định, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Định kỳ ngày 31 tháng 12 hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh.
tỉnh trình Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ thẩm định tổng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo phân cấp quản lý, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Huy động nguồn lực phối hợp với các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện chương trình kế hoạch của Chiến lược Thống kê tại địa phương.
chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng (Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, Cổng thông tin điện tử tỉnh ...) tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến các văn bản liên quan thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam và các nội dung, Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh đến các tổ chức, cá nhân và tầng lớp nhân dân.
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011- 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Cục Thống kê tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì tham mưu | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | San phẩm chính | ||||||||||||||||||||||||||
1 | triển khai thực hiện chiến lược |
|
|
|
1.1 | tỉnh | Cục Thống kê | Sở, ban ngành liên quan | Tháng 8/2014 | UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh | |||||||||||||||||||||
1.2 |
Cục Thống kê | Sở, ban, ngành liên quan, Văn phòng UBND tỉnh | Tháng | của Thủ tướng Chính phủ và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược của tỉnh.
2 |
|
|
|
2.1 | bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật |
|
|
|
- |
Cục Thống kê | Sở Tư pháp, Đài Phát thanh Truyền hình, Báo Kon Tum, Cổng thông tin điện tử tỉnh. | 2014-2020 | - Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi | ||||||||||||||
2.2 |
|
|
|
- | tổ chức thống kê Sở, ngành ở địa phương, thống kê xã, phường | Sở Nội vụ | Cục Thống kê; Sở, ngành; UBND các xã | 2012-2015 | cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn | ||||||||||||||||||||||
2.3 | cấp, chia sẻ thông tin thống kê |
|
|
|
- |
Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | 2014-2015 | thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa tổ chức thống kê tập trung và thống kê các sở, ngành. | ||||||||||||||||||||||
- |
Cục Thống kê | Văn phòng UBND tỉnh | 2015 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quy chế về chính sách phổ biến thông tin thống kê | |||||||||||||||||||||||||||
3 | ượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
3.1 | tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Sở, ngành | 2016-2020 |
3.2 |
Cục Thống kê | Sở, ngành | Hàng năm |
3.3 |
Cục Thông kê | Sở, ngành | 2015-2020 | thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp đối với các sở, ngành. | |||||||||||||
3.4 | tổng hợp đối với cấp tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | UBND huyện, thành phố | 2015 -2016 | tỉnh, huyện, xã | ||||||||||||||||||||||||||
4 | tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
4.1 | tỉnh và thống kê sở, ngành | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | 2014-2015 |
4.2 |
Cục Thống kê | Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố | 2014-2015 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | |||||||||||||||||
4.4 | tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND huyện, thành phố | 2014-2015 | tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 | ||||||||||||||||||||||||||
4.5 | tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê cấp tỉnh | Cục Thống kê | Sở, ngành | 2013-2015 | cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê cấp tỉnh | ||||||||||||||||||||||||||
5 |
|
|
|
5.1 |
|
|
|
- | của Lãnh đạo địa phương) | Cục Thống kê | Sở, ngành | Định kỳ |
- |
Cục Thống kê | Sở, ngành | Định kỳ |
5.2 |
Cục Thống kê | Sở, ngành | 2014-2015 |
6 | hệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
6.1 | sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND huyện, thành phố | 2014 | dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng |
6.2 | hệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện đồng bộ trong Hệ thống Thống kê Nhà nước | Cục Thống kê | Sở, ngành | 2014-2015 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành chuẩn mực về thông tin thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê | ||||||||||||||||||||||||||
6.3 | chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống Thống kê Nhà nước | Cục Thống kê | Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
6.4 | bổ sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống Thống kê Nhà nước | Cục Thống kê | Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm | kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê | |||||||||||||||||||||
7 |
|
|
|
- |
Sở Nội vụ | Cục Thống kê; Sở, ngành; UBND các xã | 2014-2015 | Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của tổ chức thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; TK doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | |||||||||||||||||||||||
8 |
|
|
|
- | bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê ở địa phương từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện Chiến lược Thống kê trên địa bàn tỉnh. | Cục Thống kê | Sở Tài chính | Hàng năm |
9 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
9.1 |
Cục Thống kê | Sở, ngành | 2014 | thẩm quyền ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá | |||||||||||||
9.2 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
- | Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND các huyện, xã | Hàng năm | hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược; kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược | |||||||||||||||||||||
- |
Tổ chức đánh giá độc lập | Cục Thống kê | Định kỳ 3 năm | tổ chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược;
- | tổng kết thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Văn phòng UBND tỉnh, Sở, ngành và UBND các huyện, xã | 2015; 2020 | tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược |
File gốc của Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum đang được cập nhật.
Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Số hiệu | 690/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Hữu Hải |
Ngày ban hành | 2014-07-18 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-18 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |