Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hóa chất

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2298:1978 về thuốc thử, axit clohydric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu TCVN2298:1978
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
Ngày ban hành 19/07/1978
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

\r\n\r\n

TCVN 2298:1978

\r\n\r\n

THUỐC THỬ. AXIT CLOHYDRIC

\r\n\r\n

Axit clohydric là dung dịch của\r\nhydro clorua trong nước. Axit clohydric là chất lỏng không màu, trong suốt, bốc\r\nkhói trong không khí.

\r\n\r\n

Công thức : HCl

\r\n\r\n

Khối lượng phân tử : 36,46.

\r\n\r\n

1. QUY ĐỊNH\r\nCHUNG

\r\n\r\n

1.1 Các thuốc thử sử dụng trong\r\ntiêu chuẩn này phải có độ tinh khiết tương đương với tinh khiết hoá học “ TK.HH\r\n“ hoặc tinh khiết phân tích “ TK.PH”.

\r\n\r\n

1.2 Nước cất dùng trong tiêu chuẩn\r\nnày phải phù hợp với TCVN 2117-77.

\r\n\r\n

1.3 Các ống so màu phảI có kích\r\nthước bằng nhau, không màu, đáy phẳng, cùng tính chất quang học và có nút mài đậy\r\nkín.

\r\n\r\n

1.4 Dung dịch so sánh được chuẩn\r\nbị đồng thời và trong cùng điều kiện với dung dịch thử.

\r\n\r\n

1.5 Khi so màu, thể tích dung dịch\r\ntrong ống thử và ống so sánh phải bằng nhau và phảI nhìn theo trục ống so màu\r\ntrên nền trắng sữa. Nếu dung dịch màu trắng sữa thì tiến hành so màu trên nền\r\nđen.

\r\n\r\n

1.6 Dung dịch so sánh trong các ống\r\nso màu quy ước theo thứ tự như sau: ống 1, ống 2, ống 3 tương ứng với các mức:\r\nTK.HH, TK.PT và TK.

\r\n\r\n

2. YÊU CẦU KỸ\r\nTHUẬT

\r\n\r\n

2.1 Axit clohydric phải có khối\r\nlượng riêng từ 1,17-1,19 g/cm3 ở 200C.

\r\n\r\n

2.2 Axit clohydric phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu ghi trong bảng sau:

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tên\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Mức

\r\n
\r\n

Tinh\r\n khiết hoá học”TKHH”

\r\n
\r\n

Tinh\r\n khiết phân tích "TKPH"

\r\n

Tinh\r\n khiết "TK"

\r\n
\r\n

Tinh\r\n khiết “TK”

\r\n
\r\n

1.Dạng bên ngoài 

\r\n
\r\n

Theo mục 3.2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Hàm lượng hidro clorua (\r\n HCl) tính bằng %

\r\n
\r\n

35-38

\r\n
\r\n

35-38

\r\n
\r\n

35-38

\r\n
\r\n

3.Hàm lượng cặn sau khi nung\r\n tính bằng % không được lớn hơn.

\r\n
\r\n

0,001

\r\n
\r\n

0,002

\r\n
\r\n

0,005

\r\n
\r\n

4. Hàm lượng axit sunfurơ,\r\n tính bằng %, không được lớn hơn..

\r\n
\r\n

0,0005

\r\n
\r\n

0,001

\r\n
\r\n

0,001

\r\n
\r\n

5. Hàm lượng sunfat (SO4),\r\n tính bàng %, không lớn hơn

\r\n
\r\n

0,0002

\r\n
\r\n

0,0005

\r\n
\r\n

0,001

\r\n
\r\n

6. Hàm lượng Clo tự do ( Cl2 )

\r\n
\r\n

Theo mục 3.7

\r\n
\r\n

Theo mục 3.7

\r\n
\r\n

Theo mục 3.7

\r\n
\r\n

7. Hàm lượng muối amoni ( NH4)\r\n tính bằng %,không được lớn hơn

\r\n
\r\n

0,0003

\r\n
\r\n

0,0006

\r\n
\r\n

0,0006

\r\n
\r\n

8.Hàm lượng sắt (Fe) tính bằng\r\n %, không được lớn hơn

\r\n
\r\n

0,00005

\r\n
\r\n

0,0001

\r\n
\r\n

0,0005

\r\n
\r\n

9 Hàm lượng kim loại nặng tính\r\n theo chì (Pb) tính bằng %, không được lớn hơn

\r\n
\r\n

0,0001

\r\n
\r\n

0,0002

\r\n
\r\n

0,0005

\r\n
\r\n

10. Hàm lượng asen( As) tính bằng\r\n % không được lớn hơn

\r\n
\r\n

0,000005

\r\n
\r\n

0,00001

\r\n
\r\n

0,00002

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

3. PHƯƠNG\r\nPHÁP THỬ

\r\n\r\n

3.1 Lấy mẫu

\r\n\r\n

3.1.1 Chất lượng của thuốc thử\r\naxit clohydric được đánh giá trên cơ sở phân tích mẫu lấy được ở từng lô hàng.

\r\n\r\n

3.1.2 Lô hàng là lượng sản phẩm\r\ncó cùng chỉ tiêu chất lượng, được đựng trong cùng một loại bao gói và được giao\r\nnhận trong cùng một đợt và kèm theo một giấy chứng nhận chất lượng. 

\r\n\r\n

3.1.3 Tuỳ thuộc vào cách bao gói\r\nsản phẩm, có thể tiến hành lấy mẫu theo bảng sau: 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 Số đơn vị bao gói trong\r\n lô hàng

\r\n
\r\n

 Số đơn vị bao gói lấy để\r\n phân tích

\r\n
\r\n

 

\r\n

Từ 2 đến 10

\r\n

Từ 11 đến 50

\r\n

Từ 51 đến 100

\r\n

Từ 101 đến 500

\r\n

Từ 501 đến 700

\r\n

Từ 701 đến 1000

\r\n

Trên 1000

\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

2

\r\n

3

\r\n

4

\r\n

5

\r\n

6

\r\n

7

\r\n

1%

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

3.1.4 Trên mỗi đơn vị bao gói được\r\nlấy mẫu, tiến hành lấy mẫu với 1 lượng sao cho khối lượng mẫu trung bình không\r\nđược nhỏ hơn 750 g. Trước khi lấy mẫu phảI khuấy hoặc lắc kỹ axit trong dụng cụ\r\nchứa.

\r\n\r\n

3.1.5 Dụng cụ lấy mẫu phải khô,\r\nsạch và có thể lấy mẫu được ở những vị trí tuỳ ý trong bao gói và không ảnh hưởng\r\nđến chất lượng của thuốc thử.

\r\n\r\n

3.1.6 Cho phép dùng pipet có độ\r\nchính xác đến 1 % để lấy mẫu xác định các tạp chất, thể tích mẫu phải tương\r\nđương với lượng mẫu quy định.

\r\n\r\n

3.2 Xác định dạng bên ngoài

\r\n\r\n

Khuấy cẩn thận mẫu axit cần thử\r\nvà lấy ra 25 ml, cho vào ống so màu nút mài dung tích 25 ml và và so sánh màu với\r\ncùng một ống so màu khác chứa 25 ml nước cất.

\r\n\r\n

Thuốc thử “ TK.HH” và “ TK. PT “\r\nphảI không màu, trong suốt và không được chứa những phần tử lơ lửng.

\r\n\r\n

Đối với thuốc thử TK cho phép có\r\nmàu hơi vàng.

\r\n\r\n

3.3 Xác định hàm lượng hidro\r\nclorua

\r\n\r\n

3.3.1Dung dịch và thuốc thử

\r\n\r\n

Nước cất;

\r\n\r\n

Metyl đỏ, dung dịch 0,1 % trong\r\netanola;

\r\n\r\n

Metyl da cam, dung dịch 0,1 %\r\ntrong nước;

\r\n\r\n

Natri hydroxit, dung dịch 1 N;

\r\n\r\n

Etanola, tinh chế, tinh khiết\r\ncao;

\r\n\r\n

3.3.1Tiến hành thử

\r\n\r\n

Cho thật nhanh 3,5 g ( khoảng 3\r\nml ) mẫu thử vào bình nón nút mài, dung tích 100 ml đã chứa sẵn 15 ml nước cất,\r\n( bình đã được cân với độ chính xác đến 0,0002 g), lắc đều. Đậy nhanh bình bằng\r\nnút mài và cân lại . Chuẩn chất chứa trong bình bằng dung dịch natri hidroxit với\r\nchỉ thị metyl đỏ hoặc metyl da cam. Cho phép cân mẫu thử trong ampun.

\r\n\r\n

Hàm lượng hidro clorua ( X1 )\r\ntính bằng %, xác định theo công thức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

trong đó:

\r\n\r\n

V – thể tích dung dịch natri\r\nhidroxit chính xác 1 N, đã tiêu tốn trong phép chuẩn độ tính bằng ml;

\r\n\r\n

G – lưọng mẫu thử, tính bằng\r\ng;

\r\n\r\n

0,03646 – lượng hidro clorua\r\ntương ứng với 1 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, tính bằng g.

\r\n\r\n

3.4 Xác định hàm lượng cặn sau\r\nkhi nung

\r\n\r\n

3.4.1 Dung dịch và thuốc thử

\r\n\r\n

Axit sunfuric 95,6%

\r\n\r\n

3.4.2 Tiến hành thử

\r\n\r\n

Lấy 100 g ( khoảng 85 ml ) mẫu\r\nthử vào chén platin ( chén đã được nung trước đến khối lượng không đổi và cân với\r\nđộ chính xác đến 0,0002 g) thêm 0,1 ml axit sunfuric , đun trên bếp cách thuỷ đến\r\nkhô và bay hết hơi axit sunfuric. Sau đó nung 5 phút ở nhiệt độ gần 600 0 C, để\r\nnguội trong bình hút ẩm và cân với độ chính xác đến 0,0002 g.

\r\n\r\n

Mẫu thử được coi là đạt tiêu chuẩn\r\nnếu khối lượng của mẫu sau khi nung không vượt quá :

\r\n\r\n

- 1 mg đối với thuốc thử TK.HH

\r\n\r\n

- 2 mg đối với thuốc thử TK.PT

\r\n\r\n

- 5 mg đối với thuốc thử TK.

\r\n\r\n

3.5 Xác định hàm lượng axit\r\nsunfurơ ( chỉ áp dụng đối với mẫu không chứa clo tự do).

\r\n\r\n

3.5.1 Dung dịch và thuốc thử

\r\n\r\n

 Nước cất không chứa oxy,\r\npha chế theo TCVN 1055-71;

\r\n\r\n

 Iot, dung dịch 0,01 N, mới\r\npha chế;

\r\n\r\n

 Kali iodua dung dịch 10 %;

\r\n\r\n

 Hồ tinh bột, dung dịch\r\n0,5% ( mới pha chế ), theo TCVN 1055-71;

\r\n\r\n

 Axit clohidric 35-38 %.

\r\n\r\n

3.5.2. Tiến hành thử

\r\n\r\n

Thêm 1 ml dung dịch kali iodua,\r\n5 ml dung dịch axit clohidric và 2 ml dung dịch hồ tinh bột vào 400 ml nước cất.\r\nKhuấy đều dung dịch và chuẩn bằng dung dịch iot ( dùng microburet) cho đến khi\r\ntạo thành màu xanh bền. Sau đó, thêm vào dung dịch 20 g ( khoảng 17 ml ) mẫu thử,\r\nkhuấy đều, nếu dung dịch không màu hoặc có màu xanh yếu thì chuẩn bằng dung dịch\r\niot cho đến khi tạo thành màu xanh đầu tiên bền vững.

\r\n\r\n

Mẫu thử đạt tiêu chuẩn nếu lượng\r\niot tiêu tốn cho phép chuẩn độ, không vượt quá:

\r\n\r\n

- 0,25 ml đối với thuốc thử\r\nTK.HH

\r\n\r\n

- 0,5 ml đối với thuốc thử\r\nTK.PT;

\r\n\r\n

- 0,5 ml đối với thuốc thử TK.

\r\n\r\n

 Trong trường hợp nếu dung\r\ndịch không mất màu, điều đó chứng tỏ không có axitsunfurơ , do đó có thể tiến\r\nhành xác định clo tự do.

\r\n\r\n

3.6 Xác định hàm lượng sunfat

\r\n\r\n

3.6.1 Dung dịch và thuốc thử

\r\n\r\n

Nước cất ;

\r\n\r\n

Axit clohidric, dung dịch đậm đặc\r\nvà dung dịch 25 %;

\r\n\r\n

Hồ tinh bột;

\r\n\r\n

Natri cacbonat khan, dung dịch 1\r\n%;

\r\n\r\n

Dung dịch chứa sunfat (SO4) 0,1\r\nmg/l pha chế theo TCVN 1056-71;

\r\n\r\n

Bari clorua, dung dịch mới pha\r\nchế, cách pha chế như sau:

\r\n\r\n

hoà tan 20 g bari clorua trong\r\n90 ml nước cất, nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc không tàn, thêm 2,5 ml\r\naxit clohidric và đun dung dcịh đến sôi. Thêm vào dung dịch còn nóng ( vừa thêm\r\nvừa khuấy đều) 0,25 g hồ tinh bột đã được nghiền cẩn thận với 7,5 ml nước cất.

\r\n\r\n

3.6.2 Tiến hành thử

\r\n\r\n

Lấy 25 g ( khoảng 21,2 ml ) mẫu\r\nthử vào chén sứ, thêm 2 ml dung dịch natri cacbonat, khuấy đều và đun trên bếp\r\ncách thuỷ đến khô. Hoà tan cặn khô trong chén bằng nước cất, nếu dung dịch đục\r\nthì lọc qua giấy lọc không tàn, giấy lọc đã được rửa bằng nước nóng . Chuyển\r\ndung dịch vào ống so màu nút màI, thêm nước cất vào dung dịch đến 25 ml, thêm 2\r\nml dụng dịch baru clorua, lắc đều.

\r\n\r\n

Đồng thời chuẩn bị 3 ống so màu\r\nkhác. Cho vào ống 1, ống 2, ống 3 lần lượt 0,05, 0,125, 0,25 mg sunfat (SO4).\r\nCho thêm vào mỗi ống 2 ml dung dịch natri cacbonat, 2 ml dung dịch bari clorua\r\nlắc đều, sau 5 phút so độ đục.

\r\n\r\n

Mẫu thử đạt tiêu chuẩn nếu dung\r\ndịch thử không đục hơn dung dịch so sánh.

\r\n\r\n

3.7 Xác định hàm lượng clo tự do\r\n( chỉ áp dụng với mẫu không chứa axit sunfurô

\r\n\r\n

Nước cất, mới đun sôI, để nguội;

\r\n\r\n

Axit sunfuric đậm đặc và pha\r\nloãng 1: 3;

\r\n\r\n

Iot, dung dịch 0,01 N;

\r\n\r\n

Clorofooc 96%;

\r\n\r\n

Dinatri hidrophotphat, dung dịch\r\nbão hào trong nước

\r\n\r\n

Kali iotdua, dung dịch 2 %.

\r\n\r\n

3.7.2 Tiến hành thử

\r\n\r\n

Cho 30 ml mẫu thử ứng với thuốc\r\nthử loại TK.HH, TK.PT, hoặc 7,5 ml mẫu thử ứng với loại TK vào ống so màu nút\r\nmài có dung tích 100 ml, thêm nước cất đến 50 ml. Sau đó thêm 1 ml dung dịch\r\ndinatri hidrophotph, 1ml dung dịch kali iodua, 1 ml H2S, 2 ml dung dịch\r\nclorofooc, lắc đều. Đồng thời, chuẩn bị một ống so sánh chứa 1 ml axit\r\nsunfuric, 1 ml dung dịch dinatri hidrophotphat, 1 ml dung dịch kali iodua, 0,2\r\nml dung dịch iot và 2 ml clorofooc, lắc đều.

\r\n\r\n

Mẫu được coi là đạt tiêu chuẩn nếu\r\nngay lúc đó, sau khi lắc, màu của lớp clorofooc trong dung dịch thử không đậm\r\nhơn màu của lớp clorofooc trong dung dịch so sánh.

\r\n\r\n

3.8 Xác định hàm lượng muối\r\namoni.

\r\n\r\n

3.8.1 Dung dịch và thuốc thử

\r\n\r\n

Nước cất

\r\n\r\n

Giấy quỳ;

\r\n\r\n

Natri hidroxit, dung dịch 20 %;

\r\n\r\n

Thuốc thử Netle, pha chế theo\r\nTCVN 1055-71;

\r\n\r\n

Dung dịch chứa amoni 0,01 mg/ml,\r\npha chế theo TCVN 1056-71.

\r\n\r\n

3.8.2 Tiến hành thử

\r\n\r\n

Lấy 1,6 g ( khoảng 1,4 ml ) mẫu\r\nthử vào ống so màu nút màI dung tích 100 ml, trung hoà cẩn thận bằng dung dịch\r\nnatri hidroxit theo giấy quỳ, thêm nước cất vào dung dịch đến 50 ml, lắc đều.\r\nSau đó thêm vào dung dịch 2 ml thuốc thử Netle và lại lắc đều.

\r\n\r\n

Đồng thời chuẩn bị 3 ống so màu\r\nkhác, cho vào ống 1, ống 2, ống3 lần lượt 0,005, 0,01, 0,01 mg amoni ( NH4) .\r\nCho thêm vào mỗi ống cùng một lượng dung dịch natri hidroxit tiêu tốn khi trung\r\nhoà mẫu thử và 2 ml dung dịch thuốc thử Netle, lắc đều.

\r\n\r\n

Sau 5 phút, đem so màu, mẫu thử\r\nđạt tiêu chuẩn nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so\r\nsánh.

\r\n\r\n

3.9 Xác định hàm lượng sắt

\r\n\r\n

3.9.1 Dung dịch và thuốc thử

\r\n\r\n

Nước cất;

\r\n\r\n

Axit nitric ( d=1,15=1,152);

\r\n\r\n

Amoni sunfoxyanua , dung dịch 10\r\n%;

\r\n\r\n

Dung dịch chứa sắt 0,01 mg/ml,\r\npha chế theo TCVN 1056-71

\r\n\r\n

3.9.2 Tiến hành thử

\r\n\r\n

Lấy 10 g ( khoảng 8,5 ml ) mẫu\r\nthử vào chén sứ, đun trên bếp cách thuỷ đến khô. Hoà tan cặn trong chén bằng 1\r\nml axit nitric và nước cất rồi chuyển dung dịch vào ống so màu nút màI dung\r\ntích 50 ml, thêm 2 ml dung dịch amoni sunfoxyanua, thêm nước cất đến vạch mức,\r\nlắc đều.

\r\n\r\n

Sau 5 phút đem so màu, mẫu thử đạt\r\ntiêu chuẩn nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh.

\r\n\r\n

3.10. Xác định hàm lượng các kim\r\nloại nặmg ( tính theo Pb)

\r\n\r\n

A. Phương pháp hidro sunfua (\r\nphương pháp trọng tài)

\r\n\r\n

3.10.1 Dung dịch và thuốc thử

\r\n\r\n

Nước cất;

\r\n\r\n

Amoni hydroxit, dung dịch 10 %;

\r\n\r\n

Giấy chỉ thị pH;

\r\n\r\n

Nước hidro sunfua, vừa pha chế,\r\ntheo TCVN 1055-71

\r\n\r\n

Axit clohidric, dung dịch 25 %;

\r\n\r\n

Axit ãetic, dung dịch 99,5 %;

\r\n\r\n

 Dung dịch chứa chì 0,01\r\nmg/ml pha chế theo TCVN 1056-71

\r\n\r\n

3.10.2 Tiến hành thử

\r\n\r\n

Cho 10 g ( khoảng 8,5 ml ) mẫu\r\nthử vào chén sứ và cô trên bếp cách thuỷ đến khô. Hoà tan cặn trong chén bằng\r\n0,25 ml axit clohidric, sau đó rửa chén bằng nước cất rồi chuyển dung dịch vào ống\r\nso màu nút mài dung tích 50 ml. Trung hoà dung dịch bằng amoni hydroxit theo giấy\r\nchỉ thị pH, thêm 1 ml axit axetic, thêm nước đến 20 ml, thêm 5 ml nước hidro\r\nsunfua, lắc đều.

\r\n\r\n

Đồng thời chuẩn bị 3 ống so màu\r\nkhác, cho vào ống 1, ống 2, ống 3 lần lượt 0,01, 0,02, 0,05 mg chì (Pb). Cho\r\nthêm vào mỗi ống 0,25 ml axit clohidric, 1 ml kali-natri tatrat, 2,5 ml dung dịch\r\nnatri hidroxit và 1,5 ml dung dịch thioaxetamit, lắc đều.

\r\n\r\n

Sau 10 phút, đem so màu. Mẫu thử\r\nđạt tiêu chuẩn, nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so\r\nsánh.

\r\n\r\n

3.10.3 Xác định hàm lượng asen

\r\n\r\n

3.11.1 .Dung dịch và thuốc thử

\r\n\r\n

Nước cất;

\r\n\r\n

Giấy tẩm dung dịch chì axetat 5\r\n%;

\r\n\r\n

Giấy tẩm thuỷ ngân bromua, theo\r\nTCVN 1055-71;

\r\n\r\n

Thiếc diclorua, dung dịch 1 %\r\ntrong axit clohidric 25 % pha chế theo TCVN 1057-71;

\r\n\r\n

Kẽm kim loại dạng hạt, kích thước\r\nđồng đều đường kính 8-10 mm, hàm lượng asen không lớn hơn 1,5. 10-5%; 

\r\n\r\n

Dung dịch chứa asen 0,001 mg/ ml\r\ntheo TCVN 1056-71; 

\r\n\r\n

Dụng cụ để xác định asen theo\r\nhình vẽ:

\r\n\r\n

gồm bình phản ứng có dung tích\r\n100-150 ml, 2 ống thuỷ tinh A và B đường kính trong 10 mm.Ống A đựng bông hoặc\r\ngiấy tẩm chì axetat. Giấy tẩm thuỷ ngân bromua được kẹp chặt giữa A và B trước\r\nkhi xavs định asen nhờ bộ phận C và D. 

\r\n\r\n

3.11.2 Cách tiến hành thử

\r\n\r\n

Lấy 20 g ( khoảng 17 ml ) mẫu thử\r\nvào bình phản ứng của dụng cụ xác định asen, thêm 6,5 ml dung dịch axit\r\nclohidric, pha loãng bằng nước cất đến 150 ml và lắc đều. Sau đó thêm 0,5 ml\r\ndung dịch thiếc clorua, 5 g kẽm hạt và lắp nhanh phần trên của dụng cụ xác định\r\nasen vào bình phản ứng , lắc cẩn thận và để yên 1 giờ 30 phút. 

\r\n\r\n

Đồng thời chuẩn bị 3 dụng cụ để\r\nxác định asen khác, cho vào bình 1, bình 2, bình 3 lần lượt : 0,001, 0,002,\r\n0,004 mg asen (As). Cho thêm vào mỗi bình 6,5 ml axit clohidric, 0,5 ml thiếc\r\ndiclorua, 5 g kẽm hạt và thêm nước cất đến 51,5 ml, lắc đều. 

\r\n\r\n

Sau 1 giò 30 phút đem so màu, mẫu\r\nthử đạt tiêu chuẩn nếu màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình thử không đậm\r\nhơn màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình so sánh. 

\r\n\r\n

4. BAO GÓI,\r\nGHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

\r\n\r\n

4.1 Bao gói

\r\n\r\n

4.1.1 Axit clohidric được đựng\r\ntrong các chai thuỷ tinh nút nhựa hoặc nút màI với khối lượng 1 kg hoặc 0,5 kg.\r\nCho phép đựng axit clohidric trong các can nhựa với khối lượng không lớn hơn 5\r\nkg. Trên chai, can phảI dán một nhãn phù hợp với tiêu chuẩn này. Các dụng cụ chứa\r\nphảI kín và không làm biến đổi chất lượng thuốc thử trong quá trình bảo quản và\r\nvạan chuyển.

\r\n\r\n

4.1.2 Các dụng cụ chứa ( can,\r\nchai ) phảI được để trong các hòm gỗ hoặc hòm cacton có chèn lót để tránh va chạm,\r\nđổ vỡ.

\r\n\r\n

4.1.3 Các bao gói phảI khô,\r\nsạch, sản phẩm đểnơI khô ráo, tránh nắng mưa.

\r\n\r\n

4.2 Ghi nãhn

\r\n\r\n

Trên mỗi bao gói đựng axit\r\nclohidric phảI gắn nhãn ghi rõ:

\r\n\r\n

1. Tên Bộ, Tổng cục,

\r\n\r\n

2. Tên xí nghiệp sản xuất,

\r\n\r\n

3. Địa chỉ xí nghiệp sản xuất

\r\n\r\n

4. Tên công thức thử và\r\ncông thức

\r\n\r\n

5. Mức độ tinh khiết

\r\n\r\n

6. Khối lượng không bì

\r\n\r\n

7. Số hiệu của tiêu chuẩn\r\nnày ( TCVN 2298-78)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: TCVN2298:1978 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2298:1978 Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN2298:1978 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2298:1978 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN2298:1978 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2298:1978 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu TCVN2298:1978
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
Ngày ban hành 19/07/1978
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu TCVN2298:1978
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
Ngày ban hành 19/07/1978
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi