DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG CHẤT DẺO - ỐNG ĐONG CHIA ĐỘ
\r\n\r\nPlastics\r\nlaboratory ware - Graduated measuring cylinders
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 11085:2015 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 6706:1981, đã được phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung\r\nkhông thay đổi.
\r\n\r\nTCVN 11085:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG CỤ THÍ\r\nNGHIỆM BẰNG CHẤT DẺO - ỐNG ĐONG CHIA ĐỘ
\r\n\r\nPlastics\r\nlaboratory ware - Graduated measuring cylinders
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu đối với các\r\nloại ống đong bằng chất dẻo có thang chia độ theo thể tích và miệng\r\nrót.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ống đong cũng có thể có hai thang\r\nđo.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 5699-1 (IEC 335-1), An toàn đối\r\nvới thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung.
\r\n\r\nTCVN 11082-2 (ISO 649-2), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng\r\nthủy tinh - Tỷ trọng kế cho\r\nmục đích sử dụng chung - Phần 2: Phương pháp thử và sử dụng.
\r\n\r\nISO 384:1978, Laboratory glassware -\r\nPrinciples of\r\ndesign and construction of volumetric glassware (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy\r\ntinh - Các nguyên tắc về thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo dung tích bằng\r\nthủy tinh).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Đơn vị thể\r\ntích
\r\n\r\nĐơn vị thể tích được quy định là\r\ncentimét khối (cm3), có thể sử dụng mililít (ml).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thuật ngữ mililít (ml) thường được sử dụng\r\nnhư là tên gọi khác của centimét khối (cm3), theo hệ thống đơn\r\nvị quốc tế (SI).
\r\n\r\n3.2 Nhiệt độ chuẩn
\r\n\r\nNhiệt độ chuẩn là nhiệt độ mà tại đó ống\r\nđong chứa được một thể tích danh định của nó (dung tích danh định), được quy định\r\nlà 20 °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khi ống đong được sử dụng ở\r\nquốc gia chấp nhận nhiệt\r\nđộ chuẩn là 27 °C (giá\r\ntrị thay thế được\r\nquy định trong ISO 384 về việc sử dụng ở vùng nhiệt đới), nhiệt độ này phải\r\nđược thay thế cho nhiệt độ 20 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\nDãy dung tích danh định của ống đong\r\nchia độ phải phù hợp với Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Dãy\r\ndung tích, khoảng chia độ và dung sai
\r\n\r\n\r\n Dung tích\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n Khoảng chia\r\n độ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Sai số cho\r\n phép lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Dung tích lớn nhất không được chia độ\r\n ở bên dưới \r\n | \r\n
\r\n ml \r\n | \r\n \r\n ml \r\n | \r\n \r\n ml \r\n | \r\n \r\n ml \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ± 0,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ± 5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ± 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ± 20 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n ± 50 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
Dung tích tương ứng với bất kỳ vạch\r\nchia độ nào được xác định là thể tích của nước tại 20 °C, được tính bằng\r\nmililít, chứa trong ống đong khi làm đầy đến vạch chia độ theo Điều A.1 của Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khi chấp nhận nhiệt độ chuẩn\r\nlà 27 °C, nhiệt độ này phải được thay thế cho nhiệt độ 20°C.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ áp dụng một cấp chính xác.
\r\n\r\nKhi được thử theo Phụ lục A, các sai số\r\nvề dung tích không được lớn hơn sai số cho phép lớn nhất được quy định\r\ntrong Bảng 1. Các sai số đó biểu thị sai số cho phép lớn nhất tại điểm bất kỳ,\r\nđồng thời cũng là độ lệch cho phép lớn nhất giữa các sai số tại hai điểm bất kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Quy định chung
\r\n\r\nỐng đong phải cứng vững và phải được làm bằng\r\nchất dẻo đục hoặc trong suốt, không giòn và dễ vỡ, có các tính chất hóa,\r\nnhiệt phù hợp, và không có khuyết tật và ứng suất.
\r\n\r\n7.2 Bền để chống\r\ntách ion do nước ở nhiệt độ\r\n20 °C.
\r\n\r\nKhi thử theo quy trình được quy định\r\ntrong Phụ lục B, ống đong phải được nạp dung dịch chiết nước, không có chất huyền\r\nphù, và sự chênh lệch giữa độ dẫn điện của ống đong và của nước sử dụng ban đầu\r\nđể chiết không được vượt quá giá trị quy định trong Bảng 4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Giá trị độ dẫn điện quy đổi\r\ncủa nước có chứa khoảng 1 mg/l natri clorua là 200 μS/m.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Sự thăng bằng
\r\n\r\nỐng đong phải đứng thẳng, không lắc hoặc xoay\r\nkhi được đặt trên một mặt phẳng ngang. Ống đong rỗng (khi không có nắp đậy) không được\r\nđổ khi được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc 12 ± 1° so với\r\nphương ngang.
\r\n\r\n8.2 Đế
\r\n\r\nĐế ống đong có thể được làm bằng vật\r\nliệu dẻo phù hợp và có thể liền khối hoặc không liền khối với thân. Đế có dạng\r\nhình đa giác với\r\nnăm hoặc nhiều cạnh bằng nhau hoặc có dạng hình tròn.
\r\n\r\n8.3 Miệng rót
\r\n\r\nMiệng rót phải được tạo hình sao cho\r\nchất lỏng trong ống đong được rót ra theo một dòng hẹp mà không bị rò rỉ hoặc chảy\r\ntheo quán tính ra bên ngoài ống\r\nđong.
\r\n\r\n8.4 Kích thước
\r\n\r\n8.4.1 Ống đong phải\r\nphù hợp với các yêu cầu về kích thước được\r\nquy định trong Bảng 2.
\r\n\r\n8.4.2 Độ dày thành\r\nphải đảm bảo sao cho khi được thử độ đàn hồi theo quy trình quy định trong\r\nPhụ lục C, đường kính của ống\r\nđong không được giảm quá 10% và sự thay đổi chỉ thị do bất kỳ biến dạng\r\nvĩnh viễn nào gây ra bởi quy trình thử này không làm sai số cho phép lớn nhất\r\nvượt quá quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\n8.5 Độ mờ
\r\n\r\nỐng đong phải được cấu tạo sao cho khi chứa\r\ncác chất lỏng trong suốt, có thể nhìn được mặt cong qua thành ống đong.
\r\n\r\nBảng 2 - Kích\r\nthước
\r\n\r\n\r\n Dung tích\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n Chiều cao\r\n bên trong đến vạch chia độ cao nhất \r\nmin. \r\n | \r\n \r\n Tổng chiều\r\n cao \r\nmax. \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n từ vạch chia độ cao nhất đến đỉnh ống đong \r\nmin. \r\n | \r\n
\r\n ml \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n Mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 585 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
9 Chia độ và đánh số\r\n(xem Hình 2 và Hình 3)
\r\n\r\n9.1 Vạch chia độ
\r\n\r\nVạch chia độ phải là các đường rõ\r\nràng, bền và đồng đều, độ dày của vạch dấu không quá 0,3 mm đối với các dung\r\ntích lên đến 250 ml, không quá 0,7 mm đối với các dung tích 500 ml và 1 000 ml\r\nvà không\r\nquá\r\n1 ml đối với các\r\ndung tích 2 000 ml và 4 000 ml.
\r\n\r\n9.2 Khoảng giữa\r\ncác vạch chia độ
\r\n\r\nKhông được có sự không đồng đều rõ\r\nràng về khoảng giữa các vạch chia độ.
\r\n\r\n9.3 Chiều dài các\r\nvạch chia độ
\r\n\r\n9.3.1 Chiều dài của các vạch\r\nngắn phải nằm trong khoảng từ 10% đến 12,5% chu vi của ống đong.
\r\n\r\n9.3.2 Chiều dài của vạch\r\ntrung bình phải gấp khoảng 1,5 lần chiều dài của vạch ngắn.
\r\n\r\n9.3.3 Chiều dài của\r\nvạch dài phải không nhỏ hơn hai lần chiều dài vạch ngắn.
\r\n\r\n9.3.4 Vạch trung\r\nbình và vạch dài phải kéo dài đối xứng nhau qua mỗi đầu của vạch ngắn.
\r\n\r\n9.4 Thứ tự các vạch\r\nchia độ
\r\n\r\n9.4.1 Trên ống đong\r\ndung tích 10 ml được chia độ theo 0,1 ml, dung tích 50 ml và 100 ml được chia độ\r\ntheo 1 ml, và dung tích 1 000 ml được chia độ theo 10 ml:
\r\n\r\na) cứ mười vạch chia độ phải có một vạch\r\ndài;
\r\n\r\nb) phải có một vạch trung bình ở giữa\r\nhai vạch dài kế tiếp\r\nnhau;
\r\n\r\nc) phải có bốn vạch ngắn ở giữa vạch\r\ndài và vạch trung bình kế tiếp nhau.
\r\n\r\n9.4.2 Trên ống đong\r\ndung tích 10 ml được chia độ theo 0,2 ml, dung tích 250 ml được chia độ theo 2 ml, và dung\r\ntích 2 000 ml được chia độ theo 20\r\nml:
\r\n\r\na) cứ năm vạch chia độ phải\r\ncó một vạch dài;
\r\n\r\nb) phải có bốn vạch ngắn giữa hai vạch\r\ndài kế tiếp.
\r\n\r\n9.4.3 Trên ống đong\r\ndung tích 25 ml được\r\nchia độ theo 0,5 ml, dung tích\r\n500 ml được chia độ theo 5 ml, và 4 000 ml được chia độ theo 50 ml:
\r\n\r\na) cứ mười vạch chia\r\nđộ phải có một vạch dài;
\r\n\r\nb) phải có bốn vạch trung bình được chia\r\ncách đều nhau giữa hai vạch dài kế tiếp;
\r\n\r\nc) phải có một vạch ngắn giữa hai vạch\r\ntrung bình kế tiếp nhau và giữa\r\nvạch trung bình và vạch\r\ndài\r\nkế tiếp.
\r\n\r\n9.5 Vị trí của\r\ncác vạch chia độ
\r\n\r\nVạch chia độ phải nằm trong mặt phẳng\r\nvuông góc với trục dọc của ống đong và phải tạo thành thang chia độ thẳng đứng ở phía quay vào\r\nngười quan sát khi ống đong được để với miệng rót quay về phía trái.
\r\n\r\n9.6 Đánh số vạch\r\nchia độ
\r\n\r\nVạch chia độ phải được đánh số như được\r\nminh họa trong Hình 2 và Hình 3 theo các nguyên tắc sau đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nếu ống đong có\r\nhai thang đo, các yêu cầu này áp dụng\r\ncho cả hai thang đo
\r\n\r\n9.6.1 Việc đánh số cần phải\r\nthực hiện sao cho số biểu thị dung tích danh\r\nđịnh phải ứng với vạch chia độ cao nhất.
\r\n\r\n9.6.2 Các chữ số phải\r\nđược bố trí hơi lệch\r\nsang bên phải đầu của vạch mà\r\nđường kéo dài của vạch sẽ chia đôi chúng, hoặc được đặt ngay trên vạch dài mà số biểu thị\r\nvà hơi lệch sang bên phải của vạch ngắn\r\nliền kề.
\r\n\r\nNếu các vạch dài được kéo dài đến mức\r\ngần như bao quanh toàn bộ chu vi ống đong, các số phải được đặt ngay trên vạch\r\nhoặc cần phải làm ngắt quãng mỗi vạch dài, hơi lệch sang phải của đầu bên phải của vạch\r\nngắn, và các số biểu thị vạch đó phải được đặt ở chỗ ngắt quãng, và được đặt sao cho vạch\r\nsẽ chia đôi chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thông tin sau phải được ghi nhãn bền\r\nvà rõ ràng trên mỗi ống đong:
\r\n\r\na) ký hiệu “cm3” hoặc “ml” biểu thị đơn\r\nvị đo thể tích (xem chú thích trong\r\n3.1);
\r\n\r\nb) ký hiệu “In 20 °C” biểu thị ống\r\nđong được chia độ để chứa tại 20 °C;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khi chấp nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C, nhiệt độ này\r\nphải được thay thế cho nhiệt độ\r\n20°C.
\r\n\r\nc) tên nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp hoặc nhãn hiệu nhận dạng;
\r\n\r\nd) tên hoặc chữ viết tắt tên của vật liệu\r\nchế tạo thân ống đong, ví dụ “PP”;
\r\n\r\ne) viện dẫn tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nPhương pháp thử ống đong bằng chất dẻo
\r\n\r\nA.1 Cẩn thận làm\r\nsạch và sấy khô ống đong. Nạp nước cất vào ống đong đã được cân trước đến trên\r\nvạch chia độ cần thử vài milimét, cẩn thận để tránh làm ướt phần ống\r\nđong ở bên trên mặt nước. Đảm bảo ống đong được đưa về nhiệt độ phòng trước khi\r\nthử, và xác định nhiệt độ của nước, t°C. Điều chỉnh để điểm thấp nhất của mặt\r\ncong tiếp xúc mép trên của vạch chia độ cần thử\r\nbằng cách hút bớt một lượng nhỏ nước qua vòi xả bên dưới của ống hút bằng thủy\r\ntinh.
\r\n\r\nNếu mặt chất lỏng là\r\ncong, điều chỉnh sao cho mặt\r\nphẳng mép trên của vạch\r\nchia độ tiếp tuyến theo phương nằm ngang với điểm thấp nhất của mặt\r\ncong, phương quan sát nằm trong cùng\r\nmặt phẳng.
\r\n\r\nXác định khối lượng của nước trong ống\r\nđong. Tính toán thể tích của nước tại 20 °C được chứa trong ống đong đến vạch chia độ cần\r\nthử từ khối lượng đã xác định bằng cách sử dụng số hiệu chính theo nhiệt độ của\r\nnước theo Điều A.2.
\r\n\r\nA.2 Tính dung tích\r\ntheo mililít chứa trong ống\r\nđong bằng chất dẻo tại 20 °C bằng cách nhân khối lượng tính theo gam\r\ncủa nước tinh khiết tại t °C với hệ số (1 + c).
\r\n\r\nĐại lượng c được cho trong Bảng\r\n3 tính theo đơn vị 10-5 ml/g đối với\r\nvật liệu bằng chất dẻo có hệ số giãn nở khối\r\ntheo nhiệt độ khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nhà sản xuất nên tham khảo\r\ngiá trị phù hợp đối với hệ số này.\r\nGiá trị này có thể nhận được bằng\r\nphép nội suy tuyến tính trong bảng.
\r\n\r\nGiá trị c\r\nđược áp dụng tại áp\r\nsuất khí quyển bằng 1,013 bar và nhiệt độ 20 °C. Khi có độ lệch lớn giữa các\r\ngiá trị này, có thể cần phải\r\ntính đến ảnh hưởng thứ cấp do có sự\r\nthay đổi số hiệu chính khi nhiệt độ vá áp suất khí quyển thay đổi, và các giá trị này có\r\nthể nhận được từ các bảng phù hợp.
\r\n\r\nBảng 3 - Giá\r\ntrị đại lượng c\r\ntính theo đơn vị 10-5 ml/g được sử\r\ndụng để hiệu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Hộ số giãn\r\n nở nhiệt khối của vật\r\n liệu chất dẻo tính\r\n theo đơn vị 10-5 (°C)-1 \r\n | \r\n ||||
\r\n °C \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 561 \r\n | \r\n \r\n 713 \r\n | \r\n \r\n 865 \r\n | \r\n \r\n 1 018 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 817 \r\n | \r\n \r\n 959 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 376 \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n | \r\n \r\n 638 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 902 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 361 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n \r\n 603 \r\n | \r\n \r\n 725 \r\n | \r\n \r\n 846 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 348 \r\n | \r\n \r\n 459 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 792 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 336 \r\n | \r\n \r\n 437 \r\n | \r\n \r\n 537 \r\n | \r\n \r\n 639 \r\n | \r\n \r\n 738 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 416 \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n | \r\n \r\n 598 \r\n | \r\n \r\n 689 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 316 \r\n | \r\n \r\n 397 \r\n | \r\n \r\n 477 \r\n | \r\n \r\n 558 \r\n | \r\n \r\n 639 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 449 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 301 \r\n | \r\n \r\n 362 \r\n | \r\n \r\n 422 \r\n | \r\n \r\n 483 \r\n | \r\n \r\n 543 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 396 \r\n | \r\n \r\n 447 \r\n | \r\n \r\n 497 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 292 \r\n | \r\n \r\n 332 \r\n | \r\n \r\n 372 \r\n | \r\n \r\n 412 \r\n | \r\n \r\n 452 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 288 \r\n | \r\n \r\n 319 \r\n | \r\n \r\n 349 \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 409 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n \r\n 327 \r\n | \r\n \r\n 347 \r\n | \r\n \r\n 367 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n \r\n 316 \r\n | \r\n \r\n 326 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 287 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n \r\n 267 \r\n | \r\n \r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 269 \r\n | \r\n \r\n 249 \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n \r\n 209 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 292 \r\n | \r\n \r\n 262 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 297 \r\n | \r\n \r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 302 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 316 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 333 \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n -27 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n -56 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 354 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n -85 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 365 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n -113 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 378 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n \r\n -140 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n -27 \r\n | \r\n \r\n -166 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n \r\n 256 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n -43 \r\n | \r\n \r\n -191 \r\n | \r\n
Cơ sở của bảng
\r\n\r\nKhi lượng nước tại t °C được cân\r\ntrong không khí, khối lượng được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\nmw là khối lượng biểu\r\nkiến của nước trong không khí, tính bằng gam;
\r\n\r\nlà khối lượng riêng của không khí tại thời\r\nđiểm cân (lấy là 1,1994 x 10-3 g/cm3),\r\ntính bằng gam trên centimét khối;
\r\n\r\nlà khối lượng riêng của quả cân tại thời điểm cân (lấy là\r\n8,0 g/cm3), tính bằng gam\r\ntrên centimét khối;
\r\n\r\nVt là thể tích của\r\nnước tại t °C, tính bằng centimét khối;
\r\n\r\nlà khối lượng riêng của nước tại t °C, tính bằng gam\r\ntrên centimét khối,\r\n[theo TCVN 11082-2 (ISO 649-2)].
\r\n\r\nNếu γ là hệ số giãn nở\r\nnhiệt khối của vật liệu chất dẻo, thì
\r\n\r\n\r\n Vt = V20[1\r\n + γ(t - 20)] \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
Loại bỏ Vt từ công\r\nthức (1) và (2) được
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nThử vật liệu ion tách ra do nước tại nhiệt độ 20 °C
\r\n\r\nB.1 Thiết bị, dụng\r\ncụ và vật liệu
\r\n\r\nB.1.1 Nắp kính đồng\r\nhồ, được làm bằng\r\nthủy tinh borosilicat, cỡ phù hợp với ống\r\nđong được thử.
\r\n\r\nB.1.2 Máy đo độ dẫn\r\nđiện,\r\nphù hợp để đo độ dẫn điện của nước.
\r\n\r\nB.1.3 Nước khử ion, có độ dẫn điện\r\nnhỏ hơn 200 μS/m.
\r\n\r\nB.1.4 Dung dịch tẩy\r\nrửa.
\r\n\r\nB.2 Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\nRửa kỹ ống đong cần thử bằng nước nóng\r\nvà dung dịch tẩy rửa\r\n(B.1.4), sau đó tráng lại bằng nước nóng, sau đó bằng nước lạnh\r\nvà cuối cùng bằng nước khử ion (B.1.3). Cho nước khử ion vào ống đong đến dung\r\ntích danh định tại (20 ±\r\n2)°C. Đậy bằng kính đo sạch\r\n(B.1.1) và giữ trong 3 h.
\r\n\r\nĐo độ dẫn điện của dung dịch chiết bằng\r\nquy trình phù hợp và trừ đi giá trị độ dẫn điện của nước được sử dụng ban đầu\r\nđể chuẩn bị chiết, cũng tại 20°C. Ghi lại độ lệch về độ dẫn điện tính bằng microsimen trên mét.
\r\n\r\nBảng 4 - Độ lệch\r\ncho phép lớn nhất về độ dẫn điện
\r\n\r\n\r\n Dung tích\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n Độ lệch về\r\n độ dẫn điện \r\n | \r\n
\r\n ml \r\n | \r\n \r\n μS/m \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nThử nghiệm độ đàn hồi và hồi phục hình dạng của ống đong\r\nbằng chất dẻo
\r\n\r\nC.1 Thiết bị, dụng cụ (xem Hình 4)
\r\n\r\nC.1.1 Khối gỗ vuông, đến 29 tấm/miếng, mỗi\r\ntấm dày 19 mm, được cắt một góc với cạnh lên đến 110 mm nhưng không quá\r\nmột phần tư so với kích thước ban đầu.
\r\n\r\nC.1.2 Chốt thử, phù hợp với yêu\r\ncầu của IEC 335-1.
\r\n\r\nC.1.3 Thanh định vị chốt\r\nthử,\r\nbao gồm một tấm kim loại cứng có một lỗ đường kính 13 mm, có thể điều chỉnh được\r\nkhoảng cách (từ 10 mm đến 200 mm) tính từ góc trong của các khối gỗ và điều chỉnh\r\nđược chiều cao (từ 60\r\nmm đến 300 mm).
\r\n\r\nC.1.4 Nhiệt kế, khoảng đo từ -5 °C đến\r\n+ 105 °C, giá trị độ chia 1 °C.
\r\n\r\nC.1.5 Thước cặp đo trong, khoảng mở từ 10 mm đến\r\n100 mm.
\r\n\r\nC.1.6 Kẹp G.
\r\n\r\nC.1.7 Kẹp hoặc dụng\r\ncụ giữ\r\nđể đưa thước cặp vào trong ống đong.
\r\n\r\nC.2 Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\nC.2.1 Xếp vừa đủ\r\ncác tấm gỗ dạng chữ L (C.1.1) đến điểm cao nhất ngay bên dưới miệng ống\r\nđong cần thử.
\r\n\r\nC.2.2 Điều chỉnh khối\r\ngỗ sao cho các tấm bên dưới đè\r\nlên đế ống đong và các tấm đều tiếp xúc với\r\nống đong tại hai điểm. Sau đó kẹp chặt cả khối vào bàn thử bằng kẹp G (C.1.6).
\r\n\r\nC.2.3 Điều chỉnh bộ\r\ngá giữ thanh định vị (C.1.3) sao cho chốt thử (C.1.2), khi được đưa qua lỗ, sẽ tiếp xúc với\r\nống đong tại chiều\r\ncao bằng một nửa chiều cao toàn phần của ống đong.
\r\n\r\nC.2.4 Điều chỉnh bộ gá hoặc\r\nbộ gá giữ thanh định vị khác để cố định\r\nở vị trí cách ống đong 20 mm.
\r\n\r\nC.2.5 Đặt tổ hợp này vào\r\ntrong khoang kín được duy trì nhiệt độ tại\r\n(20 ± 2)\r\n°C,\r\nvà dùng thước cặp (C.1.5), đo đường kính trong (d mm) của ống đong tại điểm thử\r\ntheo hướng lực tác động. Đặt thước cặp tại 0,9 d mm.
\r\n\r\nC.2.6 Lắp chốt thử và tác\r\nđộng một lực không đổi với giá trị 30 N theo hiển thị của chốt thử theo phương\r\nngang và hướng vào trục ống đong.
\r\n\r\nC.2.7 Sau khi tác\r\nđộng lực và duy trì trong 60 s nếu\r\nthước cặp không duy trì được vị trí\r\nbên trong ống đong tại điểm thử theo hướng lực tác động, và đường kính giảm hơn\r\n10% thì ống đong được coi là không đạt yêu cầu của phép thử.
\r\n\r\nC.2.8 Tháo chốt thử.
\r\n\r\nC.2.9 Xoay ống đong\r\nmột góc 90\r\no và lặp\r\nlại từ C.2.5 đến C.2.8.
\r\n\r\nC.2.10 Nạp nước vào ống\r\nđong đến ngay bên dưới dung tích danh định tại 20 ± 2 °C và ghi lại số đọc chính xác (V1 ml).
\r\n\r\nC.2.11 Lặp lại C.2.6.
\r\n\r\nC.2.12 Sau khi tác động\r\nlực trong 60 s, lấy chốt thử\r\nra, đợi thêm 60 s, đọc thể tích nước (V2 ml), và ghi lại sự\r\nchênh lệch (V2 - V1) ml được tạo\r\nra bởi sự biến dạng vĩnh viễn của ống đong.
\r\n\r\nC.2.13 So sánh chênh\r\nlệch (V2 - V1) ml này với\r\ngiá trị sai số cho phép lớn nhất tương ứng được quy định\r\ntrong Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Hình 1 -\r\n Hình dạng chung của ống đong \r\n | \r\n \r\n Hình 2- Thang\r\n đo của ống đong \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình 3 - Thang\r\nđo của ống đong
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 4 - Sơ đồ\r\nchung của thiết bị thử độ\r\nđàn hồi (không có thang đo)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11085:2015 (ISO 6706:1981) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo – Ống đong chia độ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11085:2015 (ISO 6706:1981) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo – Ống đong chia độ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN11085:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |