THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1426/QĐ-TTCP | Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT "BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI VỚI UBND CẤP TỈNH"
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chống tham nhũng (Cục IV):
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các ông Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh văn phòng thuộc Thanh tra Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 3;
- Tổng TTCP;
- Các Phó Tổng TTCP;
- Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm Thông tin (TTCP);
- Lưu: VT, C.IV, BQLDA.
TỔNG THANH TRA
Phan Văn Sáu
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-TTCP ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
- Đánh giá đúng và khuyến khích những nỗ lực của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) trong công tác PCTN, xây dựng văn hóa chống tham nhũng;
- Tăng cường phối hợp công tác giữa Thanh tra Chính phủ và UBND cấp tỉnh về công tác PCTN trên cơ sở phối hợp đánh giá, chia sẻ và nhân rộng những thực tiễn tốt, hỗ trợ các hoạt động trong công tác PCTN;
2. Đối tượng
3. Phạm vi
- Hoạt động quản lý nhà nước của UBND cấp tỉnh, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh về công tác PCTN tại địa phương.
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Nội dung đánh giá công tác PCTN của UBND cấp tỉnh được xây dựng trên cơ sở Thông tư 02/2012/TT-TTCP ngày 13/7/2012 hướng dẫn thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Thông tư 04/2014/TT-TTCP ngày 18/9/2014 quy định về nhận định tình hình tham nhũng và đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ và Thông tư 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, gồm:
Đánh giá về công tác quản lý nhà nước của UBND cấp tỉnh trong PCTN tại địa phương với 04 nội dung cụ thể:
- Công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN;
- Công tác sơ kết, tổng kết, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN.
Nội dung đánh giá việc thực hiện công tác PCTN của UBND cấp tỉnh bao gồm việc thực hiện và kết quả thực hiện các quy định pháp luật về phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng của UBND và các cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh gồm:
- Việc thực hiện các biện pháp phát hiện hành vi tham nhũng;
1.3. Thời điểm lấy số liệu: từ 01/08/2015 đến 30/07/2016.
Phương pháp đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh được xây dựng trên một số nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc cốt lõi là đánh giá dựa trên bằng chứng nhằm đảm bảo sự khách quan, toàn diện trong đánh giá (có nghĩa là yêu cầu mọi đánh giá phải có bằng chứng cụ thể).
- Đánh giá trong sự tương tác giữa Thanh tra Chính phủ và UBND cấp tỉnh, trên cơ sở tự đánh giá của UBND cấp tỉnh.
a. Thanh tra Chính phủ
- Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá (gồm bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, bằng chứng được xem xét);
- Tiến hành xem xét, đánh giá lại đánh giá của UBND cấp tỉnh;
- Trình Hội đồng đánh giá xem xét báo cáo đánh giá;
b. UBND cấp tỉnh
- Tiến hành đánh giá bằng cách chấm điểm và trình bày theo mẫu;
- Giải trình hoặc cung cấp bằng chứng về những yêu cầu làm rõ của Thanh tra Chính phủ.
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI VỚI CẤP TỈNH NĂM 2015 (VACA Index)
Tiêu chí đánh giá | Phương pháp đánh giá và chỉ số đánh giá | Thang điểm | Điểm tự đánh giá | Nguồn tài liệu chứng minh | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TỔNG ĐIỂM (1+2+3+4) | 100 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN | 20 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1.1.2. Yêu cầu kịp thời |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.5 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1.2.2. Về nội dung chương trình, kế hoạch PCTN 1.1.2.2.2. Xác định những nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 1.3.1.1. Xác định rõ mục tiêu, yêu cầu và hoạt động cụ thể 1.1.3.2. Kết quả thực hiện xây dựng thể chế. |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 1.2.1.2. Về nội dung: 1.2.1.2.2. Xác định những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể:
|
3 |
| 1.2.2.2. Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện đề án 137 và chỉ thị 10/TTg 1.2.2.4. Thực hiện các nội dung của kế hoạch tuyên truyền của địa phương ngoài các nội dung trên |
|
0.5 |
0.5 |
5 |
2 |
| 1.3.1.2. Về nội dung 1.3.1.2.2. Xác định những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể
|
2 |
| 1.3.2.2. Kết quả thực hiện kế hoạch tranh tra, kiểm tra |
|
1 |
| 1.3.3.2. Phát hiện các sơ hở, bất cập về cơ chế tổ chức thực hiện công tác PCTN |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA | 30 |
7 |
1 |
4 |
| 2.1.2.2. Công khai trong lĩnh vực Tài chính và ngân sách nhà nước 2.1.2.4. Công tác cán bộ |
|
2 |
6 |
3 |
1 |
1 |
1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
1 |
1 |
1 |
2 |
| 2.5.4.2. Kết quả xác minh bản kê khai |
|
3 |
1 |
1 |
1 |
3 |
1.5 |
1.5 |
3. PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG | 25 |
3 |
1 |
2 |
10 |
|
| 3.2.1.2. Về nội dung 3.2.1.2.2. Xác định những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể
4 |
6 |
| 3.2.2.2. Kết quả thực kiện các cuộc thanh tra hành chính 3.2.2.4. Kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện cơ chế, chính sách 3.2.2.4.2. Phát hiện các sơ hở, bất cập về cơ chế, chính sách trong quản lý |
|
8 |
1 |
2 |
2 |
| 3.3.3.2. Có tính hiệu quả, tính thực tiễn áp dụng tại địa phương. |
|
2 |
4 |
25 |
4 |
21 |
6 |
|
1 |
|
1 |
|
4 |
15 |
|
2 |
|
8 |
|
5 |
Từ khóa: Quyết định 1426/QĐ-TTCP, Quyết định số 1426/QĐ-TTCP, Quyết định 1426/QĐ-TTCP của Thanh tra Chính phủ, Quyết định số 1426/QĐ-TTCP của Thanh tra Chính phủ, Quyết định 1426 QĐ TTCP của Thanh tra Chính phủ, 1426/QĐ-TTCP File gốc của Quyết định 1426/QĐ-TTCP năm 2016 phê duyệt “Bộ chỉ số đánh giá Công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1426/QĐ-TTCP năm 2016 phê duyệt “Bộ chỉ số đánh giá Công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |