BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ.
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ nhằm thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ và chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
1. Đối tượng báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ bao gồm:
b) Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ
a) Biểu 01/KHCN-TC: Số tổ chức khoa học và công nghệ;
c) Biểu 03/KHCN-CP: Chi cho khoa học và công nghệ;
đ) Biểu 05/KHCN-HTQT: Hợp tác quốc tế trong hoạt động khoa học và công nghệ;
g) Biểu 07/KHCN-DN: Doanh nghiệp và thị trường khoa học và công nghệ;
i) Biểu 09/KHCN-TĐC: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
2. Đơn vị báo cáo
b) Đơn vị báo cáo được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
a) Kỳ báo cáo là 01 (một) năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
5. Hình thức gửi báo cáo
a) Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu;
a) Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ; tổng hợp số liệu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Khoa học và Công nghệ và số liệu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ để thực hiện công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định hiện hành; yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần kiểm tra tính chính xác của số liệu báo cáo; phối hợp thanh tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về thanh tra chuyên ngành thống kê.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ.
4. Các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp và các tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin để phục vụ tổng hợp chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
3. Thông tư số 25/2015/TT-BKHCN ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ và Thông tư số 26/2015/TT-BKHCN ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c); | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Đơn vị báo cáo | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01/KHCN-TC | Số tổ chức khoa học và công nghệ | - Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Năm | Ngày 15/02 năm sau | |
2 | 02/KHCN-NL | Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ | - Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Năm | Ngày 15/02 năm sau | |
3 | 03/KHCN-CP |
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Năm | Ngày 15/02 năm sau | ||
4 | 04/KHCN-NV |
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Năm | Ngày 15/02 năm sau | ||
5 | 05/KHCN-HTQT |
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Năm | Ngày 15/02 năm sau | ||
6 | 06/KHCN-CG |
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Năm | Ngày 15/02 năm sau | ||
7 | 07/KHCN-DN |
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Năm | Ngày 15/02 năm sau | ||
8 | 08/KHCN-SHTT |
Năm | Ngày 15/02 năm sau | ||
9 | 09/KHCN-TĐC |
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Năm | Ngày 15/02 năm sau | ||
10 | 10/KHCN-NLAT |
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Năm | Ngày 15/02 năm sau |
BIỂU MẪU VÀ HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018
SỐ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | …………………………… Cục Thông tin KH&CN quốc gia |
Đơn vị tính: Tổ chức
Mã số | Tổng số | Chia theo loại hình kinh tế | ||||
Nhà nước | Ngoài nhà nước | Có vốn đầu tư nước ngoài | ||||
Trung ương | Địa phương | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
trong đó: | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
02 |
|
|
|
|
| |
03 |
|
|
|
|
| |
04 |
|
|
|
|
| |
05 |
|
|
|
|
| |
06 |
|
|
|
|
| |
07 |
|
|
|
|
| |
08 |
|
|
|
|
| |
09 |
|
|
|
|
| |
10 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
11 |
|
|
|
|
| |
12 |
|
|
|
|
| |
13 |
|
|
|
|
| |
14 |
|
|
|
|
| |
15 |
|
|
|
|
| |
16 |
|
|
|
|
| |
17 |
|
|
|
|
| |
18 |
|
|
|
|
| |
19 |
|
|
|
|
| |
20 |
|
|
|
|
| |
21 |
|
|
|
|
| |
22 |
|
|
|
|
| |
23 |
|
|
|
|
| |
24 |
|
|
|
|
| |
25 |
|
|
|
|
| |
26 |
|
|
|
|
| |
27 |
|
|
|
|
| |
28 |
|
|
|
|
| |
29 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
30 |
|
|
|
|
| |
31 |
|
|
|
|
| |
32 |
|
|
|
|
| |
33 |
|
|
|
|
| |
34 |
|
|
|
|
| |
35 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người kiểm tra biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
…., ngày………tháng…….năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 01/KHCN-TC SỐ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) là tổ chức có chức năng chủ yếu là nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt động dịch vụ KH&CN, được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
1.1. Thẩm quyền thành lập
b) Chính phủ thành lập tổ chức KH&CN thuộc Chính phủ;
d) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thành lập tổ chức KH&CN thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
e) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập tổ chức KH&CN thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
h) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập tổ chức KH&CN theo quy định của pháp luật và điều lệ;
1.2. Loại hình tổ chức
- Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng được tổ chức theo quy định của Luật giáo dục đại học bao gồm: Trường đại học, học viện; đại học quốc gia, đại học vùng; viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Trường cao đẳng được tổ chức theo Luật giáo dục nghề nghiệp;
13. Lĩnh vực KH&CN chính
- Khoa học tự nhiên;
- Khoa học y, dược;
- Khoa học xã hội;
Trường hợp tổ chức thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực thì chỉ lấy chức năng chính theo nhiệm vụ được giao.
Chia theo 3 loại hình kinh tế:
- Ngoài nhà nước;
2. Cách ghi biểu
- Cột 2-5: Tổng số tổ chức hoạt động KH&CN theo loại hình kinh tế tương ứng với các dòng ở cột A.
Hồ sơ quản lý của Văn phòng đăng ký hoạt động KH&CN; Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ KH&CN).
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018
SỐ NGƯỜI TRONG CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Có đến ngày 31/12 năm……..)
…………………………..
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Đơn vị tính: Người
Mã số | Tổng số | Chia theo trình độ chuyên môn | Chức danh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Khác | Giáo sư | Phó Giáo sư | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
|
06 |
|
|
|
|
|
|
07 |
|
|
|
|
|
|
08 |
|
|
|
|
|
|
09 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
|
|
|
|
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
25 |
|
|
|
|
|
|
26 |
|
|
|
|
|
|
27 |
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 02/KHCN-NL SỐ NGƯỜI TRONG CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số người trong các tổ chức KH&CN là những lao động được tổ chức KH&CN quản lý, sử dụng và trả lương, bao gồm cả lao động được tuyển dụng chính thức và lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên. 2. Cách ghi biểu - Cột 2 - cột 8: Ghi số người trong các tổ chức KH&CN theo trình độ chuyên môn và chức danh, tương ứng với các dòng cột A. Một người ở cột trình độ chuyên môn có thể được ghi trùng ở cột chức danh. Dùng để xác định số người trong các tổ chức KH&CN có giới tính nữ. Gồm 3 phân nhóm: Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng; Tổ chức dịch vụ KH&CN. Trong đó mỗi phân nhóm chia theo số nữ và dân tộc thiểu số. Trong đó chia theo 2 nhóm là người Việt Nam (dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số) và người nước ngoài. Nếu có lao động là người dân tộc thiểu số, thì tính tổng số, không phân biệt thành nhóm dân tộc thiểu số (như H'mong, Thái,..). Nếu có người nước ngoài thì chỉ ghi số lượng, không phân biệt quốc tịch. Chia theo các lĩnh vực chính: 1. Khoa học tự nhiên; 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ; 3. Khoa học y, dược; 4. Khoa học nông nghiệp; 5. Khoa học xã hội; 6. Khoa học nhân văn; 7. Khác. 3. Nguồn số liệu Số liệu thống kê do cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao được giao nhiệm vụ thống kê KH&CN; Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương tổng hợp.
Đơn vị tính: Triệu đồng
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người lập biểu | Người kiểm tra biểu | …., ngày…….tháng……năm…… |
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 03/KHCN-CP CHI CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Chi cho KH&CN là tổng các khoản chi đầu tư phát triển KH&CN, chi sự nghiệp KH&CN và chi khác cho KH&CN của đơn vị tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
Chi sự nghiệp KH&CN được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động KH&CN.
- Ngân sách nhà nước (bao gồm cả các nguồn có tính chất ngân sách nhà nước) được chia thành ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương:
+ Ngân sách địa phương là nguồn được cân đối từ ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước.
- Nguồn từ nước ngoài.
Số liệu điền vào biểu là số liệu thực chi trong năm thống kê.
Cột 2-5 là số chi chia theo nguồn cấp kinh phí. Nguồn cấp kinh phí bao gồm: ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách nhà nước và nước ngoài, cụ thể:
+ Ngân sách Trung ương (do Bộ, ngành bảo đảm chi);
- Cột 4: Ghi số chi được bảo đảm từ nguồn trong nước nhưng ngoài ngân sách nhà nước (Do đơn vị tự có hoặc do doanh nghiệp hoặc đơn vị khác cấp để thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng);
Các dòng là nội dung (khoản) chi.
Mục "1. Chi đầu tư phát triển KH&CN": Ghi kinh phí thực chi từ nguồn vốn đầu tư phát triển tiềm lực KH&CN, đầu tư và hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật,...
Ghi kinh phí thực chi từ nguồn vốn sự nghiệp KH&CN để thực hiện hoạt động KH&CN, cụ thể như sau:
- Tiền lương, tiền công và các khoản đóng góp theo lương của những người trực tiếp và gián tiếp thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương (căn cứ theo số lượng người tham gia thực hiện trong mỗi nhiệm vụ; thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ). Tổng số người tham gia các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức KH&CN không vượt quá số lượng người làm việc theo vị trí việc làm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
Mục “2.2. Chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN” bao gồm các khoản chi trực tiếp cho nhiệm vụ KH&CN và chi cho hoạt động quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với nhiệm vụ KH&CN các cấp: cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở.
Mục “3. Chi khác cho KH&CN”: Ghi kinh phí thực chi cho KH&CN ngoài các khoản chi đầu tư phát triển KH&CN và chi sự nghiệp KH&CN.
Hồ sơ quản lý của Vụ Kế hoạch - Tài chính (Bộ KH&CN).
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm…….)
………………………………..
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Đơn vị tính: Nhiệm vụ
Mã số | Tổng số | Trong đó: số nhiệm vụ KH&CN chủ nhiệm là nữ | Tình trạng tiến hành | |||||
Số đang tiến hành | Số được nghiệm thu | Số đã đưa vào ứng dụng | ||||||
Số phê duyệt mới trong năm | Số, chuyển tiếp từ năm trước | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
01 |
|
|
|
|
|
| ||
02 |
|
|
|
|
|
| ||
03 |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| ||
04 |
|
|
|
|
|
| ||
05 |
|
|
|
|
|
| ||
06 |
|
|
|
|
|
| ||
07 |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| ||
09 |
|
|
|
|
|
| ||
10 |
|
|
|
|
|
| ||
11 |
|
|
|
|
|
| ||
12 |
|
|
|
|
|
| ||
13 |
|
|
|
|
|
| ||
14 |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| ||
15 |
|
|
|
|
|
| ||
16 |
|
|
|
|
|
| ||
17 |
|
|
|
|
|
| ||
18 |
|
|
|
|
|
| ||
19 |
|
|
|
|
|
| ||
20 |
|
|
|
|
|
| ||
21 |
|
|
|
|
|
| ||
22 |
|
|
|
|
|
| ||
23 |
|
|
|
|
|
| ||
24 |
|
|
|
|
|
| ||
25 |
|
|
|
|
|
| ||
26 |
|
|
|
|
|
| ||
27 |
|
|
|
|
|
| ||
28 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người kiểm tra biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
……, ngày……tháng…..năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 04/KHCN-NV NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nhiệm vụ KH&CN là những vấn đề KH&CN cần được giải quyết để đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển KH&CN. Nhiệm vụ KH&CN được tổ chức dưới hình thức: đề tài, đề án, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng của tổ chức KH&CN và các hình thức khác(Nhiệm vụ KH&CN theo tình trạng tiến hành là nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt và đang được triển khai thực hiện trong thực tế tính tại thời điểm thuộc kỳ báo cáo bao gồm:
+ Nhiệm vụ KH&CN chuyển tiếp từ năm trước.
Nhiệm vụ KH&CN đã đưa vào ứng dụng là nhiệm vụ KH&CN đã có ứng dụng kết quả thực hiện được quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ KH&CN về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN.
Cột 1: Ghi tổng số nhiệm vụ KH&CN thực hiện trong năm. Tổng số cột 1 sẽ bằng số đang tiến hành (cột 3 + cột 4).
Cột 3-6: Ghi số nhiệm vụ KH&CN theo tình trạng tiến hành bao gồm: số nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành (trong đó được chia theo số phê duyệt mới trong năm và số chuyển tiếp từ năm trước), số được nghiệm thu và số đã đưa vào ứng dụng.
Mục 1. “Tổng số nhiệm vụ KH&CN”: Ghi số nhiệm vụ KH&CN theo số đề tài/đề án KH&CN và dự án KH&CN.
Mục 3. “Chia theo lĩnh vực nghiên cứu”: Gồm 6 lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp; khoa học xã hội; khoa học nhân văn.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao được giao nhiệm vụ thống kê KH&CN; Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương tổng hợp.
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | …………………………. Cục Thông tin KH&CN quốc gia |
Mã số
Đơn vị tính
Tổng số
Tổng kinh phí (triệu đồng)
A
B
C
1
2
01
Nhiệm vụ
02
Nhiệm vụ
03
Nhiệm vụ
04
Nhiệm vụ
05
Nhiệm vụ
06
Nhiệm vụ
07
Nhiệm vụ
08
Nhiệm vụ
09
Nhiệm vụ
10
Nhiệm vụ
11
Nhiệm vụ
12
Triệu đồng
X
13
Triệu đồng
X
15
Nhiệm vụ
16
Nhiệm vụ
17
Nhiệm vụ
18
Nhiệm vụ
19
Điều ước/thỏa thuận
20
Điều ước/thỏa thuận
21
Điều ước/thỏa thuận
22
Điều ước/thỏa thuận
23
Điều ước/thỏa thuận
24
Điều ước/thỏa thuận
25
Điều ước/thỏa thuận
26
Điều ước/thỏa thuận
27
Điều ước/thỏa thuận
28
Đoàn
29
Đoàn
X
30
Đoàn
X
31
Triệu đồng
X
32
Triệu đồng
X
33
Đoàn
34
Đoàn
X
35
Đoàn
X
36
Triệu đồng
X
37
Triệu đồng
X
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người kiểm tra biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày…….tháng…….năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 05/KHCN-HTQT HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN là đề tài/đề án/dự án KH&CN hợp tác xây dựng, tổ chức thực hiện và đóng góp kinh phí giữa các tổ chức KH&CN Việt Nam với các đối tác nước ngoài theo thỏa thuận bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Thỏa thuận quốc tế được ký kết với tên gọi là Thỏa thuận, Bản ghi nhớ, Biên bản thỏa thuận, Biên bản trao đổi, Chương trình hợp tác, Kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi khác là cam kết bằng văn bản về hợp tác quốc tế được ký kết nhân danh cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan Trung ương của tổ chức trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình với một hoặc nhiều bên ký kết nước ngoài, trừ các nội dung sau đây:
b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tương trợ tư pháp;
d) Hỗ trợ phát triển chính thức thuộc quan hệ cấp Nhà nước hoặc Chính phủ Việt Nam;
Đoàn ra về KH&CN (Đoàn ra) là đoàn hoặc cá nhân cán bộ, công chức, viên chức được cử đi công tác nước ngoài để nghiên cứu, khảo sát, dự hội nghị/hội thảo về KH&CN hoặc giải quyết công việc liên quan đến hoạt động KH&CN.
- Số đoàn ra và kinh phí của đơn vị được cử ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát, làm việc về KH&CN;
Đoàn vào về KH&CN (Đoàn vào) là đoàn của cơ quan, tổ chức nước ngoài và cá nhân mang quốc tịch nước ngoài đến Việt Nam nghiên cứu, khảo sát, dự hội nghị/hội thảo hoặc giải quyết công việc liên quan đến hoạt động KH&CN với các tổ chức, cơ quan của Việt Nam.
Phương pháp tính: Tổng số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN trong kỳ báo cáo.
Cột 1: Ghi tổng số của từng chỉ tiêu theo đơn vị tính.
Mục 1. Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN
Mục "1.1. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu": Ghi số nhiệm vụ và kinh phí hợp tác quốc tế chia theo lĩnh vực nghiên cứu. Chỉ cần ghi chi tiết đến cấp 1 của Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN như sau:
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ;
- Khoa học nông nghiệp;
- Khoa học nhân văn.
Ghi số nhiệm vụ và kinh phí hợp tác quốc tế theo hình thức hợp tác gồm:
- Song phương.
Ghi số nhiệm vụ và kinh phí chia theo nước hoặc tổ chức quốc tế đối tác, ví dụ:
1.3. Chia theo đối tác quốc tế | Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Hoa Kỳ |
| Nhiệm vụ | 1 | 700 |
World Bank |
| Nhiệm vụ | 1 | 400 |
Tổng kinh phí hợp tác quốc tế về KH&CN bao gồm kinh phí do phía Việt Nam cấp và kinh phí đối ứng của nước ngoài. Ghi tổng số kinh phí trong năm báo cáo của các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN trong kỳ báo cáo.
Mục “1.5. Chia theo cấp quản lý”: Ghi số lượng nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN theo cấp quản lý: cấp quốc gia; cấp bộ; cấp tỉnh và cấp cơ sở.
Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước ngoài.
Mục "2.1. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu": Ghi số điều ước, thỏa thuận quốc tế về KH&CN được ký kết chia theo lĩnh vực nghiên cứu. Chỉ cần ghi chi tiết đến cấp 1 của Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu ban hành kèm theo Quyết định 12/2008/QĐ-BKHCN như sau:
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ;
- Khoa học nông nghiệp;
- Khoa học nhân văn.
Ghi số điều ước, thỏa thuận quốc tế về KH&CN chia theo nước hoặc tổ chức quốc tế đối tác, ví dụ:
Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Tổng kinh phí (triệu đồng) |
| Điều ước/thỏa thuận | 1 | 700 |
| Điều ước/thỏa thuận | 1 | 400 |
Mục “3.1. Chia theo nước đến nghiên cứu”: Thống kê theo số đoàn và số quốc gia được cử chính thức bằng một quyết định hành chính (của cấp chủ quản hoặc của thủ trưởng đơn vị/tổ chức). Trường hợp có nhiều quyết định cử người do mức độ phân cấp quản lý khác nhau (ví dụ, lãnh đạo đơn vị theo quyết định của lãnh đạo Bộ, nhân viên đi theo quyết định cử người của lãnh đạo đơn vị), nhưng nếu đi thành một đoàn cùng nhau, cùng mục đích, cùng địa điểm và cùng chuyến đi thì chỉ coi là một đoàn.
Ghi số lượng đoàn tương ứng.
Mục “4. Đoàn vào về KH&CN”
Ghi số lượng đoàn tương ứng.
Ghi số lượng tương ứng.
Hồ sơ quản lý của Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ KH&CN).
Ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
số (Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm…..)
…………………………..
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Mã số
Đơn vị tính
Tổng số
A
B
C
1
01
Hợp đồng
02
Hợp đồng
03
Hợp đồng
04
Hợp đồng
05
Hợp đồng
06
Hợp đồng
07
Hợp đồng
08
Hợp đồng
09
Hợp đồng
10
Hợp đồng
11
12
Hợp đồng
13
Triệu đồng
14
Triệu đồng
15
Triệu đồng
16
Triệu đồng
17
Triệu đồng
18
Triệu đồng
19
Triệu đồng
20
Triệu đồng
21
22
Triệu đồng
23
Triệu đồng
24
Triệu đồng
25
Triệu đồng
26
Dự án
27
Dự án
28
Dự án
29
Dự án
30
Dự án
31
Dự án
32
Dự án
33
Dự án
Người lập biểu | Người kiểm tra biểu | ……, ngày…….tháng……..năm……. |
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 06/KHCN-CG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Đăng ký chuyển giao công nghệ là việc đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN đối với Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập hoặc phần chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư, góp vốn bằng công nghệ, nhượng quyền thương mại, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, mua, bán máy móc, thiết bị kèm với đối tượng công nghệ chuyển giao hoặc chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:
- Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
Số hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện là số hợp đồng được đăng ký hoặc cấp phép với cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN và đã được triển khai trong thực tế.
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
a) Trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư:
(ii) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao;
b) Trong giai đoạn quyết định đầu tư:
(ii) Dự án đầu tư xây theo quy định của pháp luật về xây dựng;
2. Cách ghi biểu
* Số hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện:
Cấp 1
Tên ngành
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
- Loại hình kinh tế:
+ Ngoài nhà nước;
Lưu ý: Đối với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, loại hình kinh tế lấy theo bên mua. Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài, loại hình kinh tế lấy theo bên bán. Chuyển giao công nghệ trong nước, loại hình kinh tế lấy theo đặc điểm nguồn vốn sử dụng để mua công nghệ.
Việc chuyển giao công nghệ được thực hiện thông qua các hình thức sau đây:
2. Phần chuyển giao công nghệ trong các trường hợp:
b) Góp vốn bằng công nghệ:
+ Hình thức khác.
d) Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
+ Theo hợp đồng mua bán độc lập;
3. Hình thức chuyển giao công nghệ khác theo quy định của pháp luật.
+ Nhà nước;
+ Có vốn đầu tư nước ngoài.
* Tổng giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Loại hình kinh tế:
+ Ngoài nhà nước;
- Chia theo hình thức chuyển giao:
1. Chuyển giao công nghệ độc lập.
a) Dự án đầu tư;
+ Vào dự án đầu tư;
c) Nhượng quyền thương mại;
đ) Mua bán máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ chuyển giao:
+ Theo dự án đầu tư.
- Chia theo nguồn cấp kinh phí:
+ Ngoài nhà nước;
- Kinh phí.
- Chia theo ngành kinh tế: Chỉ cần tính đến cấp 1 của bảng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
+ Nhà nước;
+ Có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao được giao nhiệm vụ thống kê KH&CN; Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương tổng hợp.
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018
DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | …………………………. Cục Thông tin KH&CN quốc gia |
Mã số
Đơn vị tính
Tổng số
Loại hình kinh tế
Nhà nước
Ngoài nhà nước
Có vốn đầu tư nước ngoài
A
B
C
1
2
3
4
01
Doanh nghiệp
02
Doanh nghiệp
03
Doanh nghiệp
04
Doanh nghiệp
05
Doanh nghiệp
06
Doanh nghiệp
07
Doanh nghiệp
08
Doanh nghiệp
Chia theo loại hình tổ chức
09
Tổ chức
10
Tổ chức
11
Tổ chức
12
Tổ chức
13
Tổ chức
14
Tổ chức
15
Tổ chức
16
Tổ chức
17
Triệu đồng
18
Triệu đồng
19
Triệu đồng
20
Triệu đồng
21
Triệu đồng
22
Triệu đồng
23
Triệu đồng
24
Triệu đồng
25
Triệu đồng
26
Triệu đồng
Người lập biểu | Người kiểm tra biểu | ……, ngày…..tháng…….năm…….. |
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 07/KHCN-DN DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Theo Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập, doanh nghiệp KH&CN là doanh nghiệp do tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức cá nhân nước ngoài có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thành lập, được tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật KH&CN. Hoạt động chính của doanh nghiệp KH&CN là thực hiện sản xuất, kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do doanh nghiệp được quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp; thực hiện các nhiệm vụ KH&CN. Doanh nghiệp KH&CN thực hiện sản xuất, kinh doanh và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả KH&CN được sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp thuộc các lĩnh vực: Công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; Công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; Công nghệ tự động hóa; Công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; Công nghệ bảo vệ môi trường; Công nghệ năng lượng mới; Công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ KH&CN quy định;
Tổ chức trung gian của thị trường KH&CN là tổ chức được quy định tại Khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ KH&CN về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
2. Cách ghi biểu
- Cột 2-4: Ghi số lượng chia theo loại hình kinh tế gồm: Nhà nước; Ngoài nhà nước; Có vốn đầu tư nước ngoài.
- Số doanh nghiệp KH&CN đang hoạt động;
+ Nhà nước;
+ Có vốn đầu tư nước ngoài.
- Số doanh nghiệp KH&CN giải thể/ngừng hoạt động/bị thu hồi giấy chứng nhận.
+ Thành lập mới.
+ Chuyển đổi từ doanh nghiệp.
- Sàn giao dịch công nghệ;
- Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ;
- Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo;
- Tổ chức khác.
- Chia theo ngành kinh tế: Chỉ cần tính đến cấp 1 của bảng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
- Chia theo hình thức:
+ Nhập khẩu.
Hồ sơ quản lý của các Cục: Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN; Ứng dụng và Phát triển công nghệ; Thông tin KH&CN quốc gia (Bộ KH&CN).
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018
SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm…..)
Cục Sở hữu trí tuệ
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Mã số
Đơn vị tính
Tổng số
Loại hình đơn/văn bằng
Sáng chế
Giải pháp hữu ích
Kiểu dáng công nghiệp
Thiết kế, bố trí mạch tích hợp bán dẫn
Nhãn hiệu
Chỉ dẫn địa lý
Nhãn hiệu đăng ký quốc gia
Nhãn hiệu đăng ký quốc tế chỉ định Việt Nam
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
01
Đơn
- Nước....
02
Đơn
03
Đơn
04
Văn bằng
- Nước....
05
Văn bằng
06
Văn bằng
07
Đơn
- Nước/khu vực....
08
Đơn
09
Đơn
10
Cá nhân/tổ chức
11
Cá nhân
12
Tổ chức
13
Hợp đồng
- Việt Nam/Việt Nam
14
Hợp đồng
15
Hợp đồng
16
Hợp đồng
17
Hợp đồng
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người kiểm tra biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày……..tháng……..năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 08/KHCN-SHTT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí), nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnhĐơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam là đơn do tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý.
Văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp gồm:
- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích;
- Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
- Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
Chủ thể trong nước được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp tại Việt Nam là tổ chức, cá nhân thường trú tại Việt Nam hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bảnChuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.
2. Cách ghi biểu
Cột 2 - cột 8: Ghi số lượng theo phân tổ loại hình đơn hoặc văn bằng bảo hộ được cấp tương ứng với các dòng tại cột A theo đơn vị tính.
Thống kê theo các loại hình đơn sau:
- Giải pháp hữu ích;
- Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
- Nhãn hiệu đăng ký quốc tế chỉ định Việt Nam;
Không tính những đơn đã nộp trong những năm trước đã nhận được nhưng chưa nhận được trả lời kết quả của Cục Sở hữu trí tuệ.
* Số văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp tại Việt Nam
- Sáng chế;
- Kiểu dáng công nghiệp;
- Nhãn hiệu đăng ký quốc gia;
- Chỉ dẫn địa lý.
* Số đơn đăng ký quốc tế đối tượng sở hữu công nghiệp của tổ chức, cá nhân trong nước
- Loại hình đơn;
* Số chủ thể trong nước được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp tại Việt Nam
- Cá nhân;
Loại hình văn bằng.
Thu thập số liệu về:
- Quốc tịch bên giao: Việt Nam hoặc nước ngoài;
3. Nguồn số liệu
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
(Có đến ngày 31/12 năm……)
………………………..
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Mã số
Đơn vị tính
Tổng cộng
Trong kỳ báo cáo
A
B
C
1
2
01
Tiêu chuẩn
02
Tiêu chuẩn
03
Tiêu chuẩn
04
Tiêu chuẩn
05
Tiêu chuẩn
06
Quy chuẩn
07
Quy chuẩn
08
Quy chuẩn
09
Quy chuẩn
10
Quy chuẩn
11
Quy chuẩn
12
Quy chuẩn
13
Quy chuẩn
15
Quy chuẩn
16
Quy chuẩn
17
Quy chuẩn
18
Quy chuẩn
19
Quy chuẩn
20
Quy chuẩn
21
Quy chuẩn
22
Quy chuẩn
Trong đó
14
Doanh nghiệp/Tổ chức
Doanh nghiệp/Tổ chức
Doanh nghiệp/Tổ chức
Doanh nghiệp/Tổ chức
Giải thưởng
Chia theo loại phương tiện đo
Phương tiện
23
Phương tiện
24
Phương tiện
25
Phương tiện
26
Phương tiện
27
Phương tiện
28
Phương tiện
29
Tổ chức
Chia theo loại phương tiện đo
30
Phương tiện
31
Phương tiện
32
Phương tiện
33
Phương tiện
34
Phương tiện
35
Phương tiện
36
Phương tiện
Chia theo hệ thống quản lý
37
Giấy chứng nhận
38
Giấy chứng nhận
39
Giấy chứng nhận
40
Doanh nghiệp
Chia theo lĩnh vực thử nghiệm, hiệu chuẩn
41
Phòng
42
Phòng
43
Phòng
Chia theo
44
Tổ chức
45
Tổ chức
46
Tổ chức
47
Tổ chức
48
Tổ chức
49
Tổ chức
50
Tổ chức
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người kiểm tra biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
……., ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 08/KHCN-TĐC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương là quy chuẩn do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương để áp dụng trong phạm vi quản lý của địa phương đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương và yêu cầu cụ thể về môi trường cho phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, thủy văn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật là việc xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
- Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường là tổ chức đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đo lường và quy định của pháp luật có liên quan, được cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem xét, đưa vào danh sách để tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn được công nhận là những phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, xác nhận đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đo lường và quy định của pháp luật có liên quan, được cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem xét, đưa vào danh sách để tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng dịch vụ hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Cách ghi biểu
- Cột 2 ghi số lượng trong kỳ báo cáo.
Theo Điều 61, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, việc ban hành và hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. QCĐP 03: 2010/AG, Cơ sở chế biến cá khô An Giang - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
- Số giấy chứng nhận về hệ thống quản lý cấp cho tổ chức, doanh nghiệp:
+ Các cơ quan, doanh nghiệp và tổ chức khác.
- Số tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký hoạt động.
Hồ sơ quản lý của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường và chất lượng; Văn phòng công nhận chất lượng (Bộ KH&CN).
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018
NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Có đến ngày 31/12 năm……)
…………………………..
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Mã số
Đơn vị tính
Tổng cộng
Chia theo loại hình kinh tế
Nhà nước
Ngoài nhà nước
Có vốn đầu tư nước ngoài
A
B
C
1
2
3
4
01
Người
02
Người
03
Người
04
Người
05
Người
06
Người
07
Người
08
Người
09
Người
10
Người
11
Người
12
Người
13
Người
14
Người
15
Người
16
Người
17
Người
18
Người
19
Người
20
Người
21
Người
22
Tổ chức
23
Người
24
Người
25
Người
26
Thiết bị
27
Nguồn
28
Giấy phép
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người kiểm tra biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
……, ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 10/KHCN-NLAT NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
- Người hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử là những người làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, các cơ sở tiến hành công việc bức xạ, bao gồm:
+ Người làm việc tại các tổ chức KH&CN trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
+ Giảng viên, nghiên cứu viên tại các khoa, bộ môn về năng lượng nguyên tử tại các trường đại học.
- Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ là các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động theo quy định tại Điều 18 Luật năng lượng nguyên tử.
- Thiết bị bức xạ là những thiết bị chuyên dụng cho hoạt động, ứng dụng bức xạ như thiết bị bức xạ có gắn nguồn phóng xạ hoặc thiết bị phát tia X, bảo đảm quy định tiêu chuẩn của pháp luật về an toàn bức xạ
- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ được cấp là giấy phép được cấp cho tổ chức, cá nhân có đầy đủ các điều kiện để tiến hành công việc bức xạ.
- Cột 1 ghi số lượng tương ứng với các dòng tại cột A;
* Số người hoạt động trong lĩnh vực nguyên tử:
- Chia theo trình độ chuyên môn: Tiến sĩ; thạc sĩ; đại học và khác;
- Chia theo lĩnh vực ứng dụng: Y tế; công nghiệp và các ngành kinh tế kỹ thuật; nông nghiệp; tài nguyên và môi trường; khác.
Hồ sơ quản lý của Cục Năng lượng nguyên tử; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ KH&CN).
File gốc của Thông tư 15/2018/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 15/2018/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 15/2018/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Bùi Thế Duy |
Ngày ban hành | 2018-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |