BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/TT-BQP | Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng,
2. Chế độ phụ cấp thâm niên nghề quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với:
b) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu hoặc lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu (sau đây gọi tắt là cơ yếu).
Điều 3. Mức phụ cấp thâm niên nghề
Điều 4. Cách tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề
a) Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề được xác định bằng tổng các thời gian sau:
- Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề ở các ngành khác, gồm:
Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
hóa IX) về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan đảng, mặt trận và các đoàn thể;
Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia.
b) Thời gian làm việc được tính hưởng nhiều loại thâm niên nghề cùng một thời điểm, thì chỉ được tính hưởng phụ cấp của một loại thâm niên nghề.
2. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề
b) Thời gian gian phục vụ tại ngũ trước khi bị tước danh hiệu quân nhân, trong trường hợp bị cấp có thẩm quyền tước danh hiệu quân nhân do vi phạm kỷ luật.
d) Thời gian phục vụ tại ngũ trước khi đào ngũ, trong trường hợp quân nhân đào ngũ không trở lại đơn vị.
- Thời gian thử việc hoặc thời gian hợp đồng làm việc lần đầu;
- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
3. Cách tính chi trả phụ cấp thâm niên nghề hàng tháng:
Ví dụ 1: Đồng chí A, nhập ngũ: tháng 7 năm 1984 công tác được 4 năm (48 tháng) tính đến tháng 6 năm 1988; sau đó được chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp và công tác đến hết tháng 9 năm 2014 nghỉ hưu.
năm 2014 đồng chí A có 30 năm 3 tháng tại ngũ trong quân đội. Theo đó đồng chí A được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 30% từ tháng 7 năm 2014.
Như vậy, tại thời điểm tháng 9 năm 2014, đồng chí B có thời gian công; tác để tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo như sau:
năm 2007 đến hết tháng 8 năm 2010 là: 3 năm 4 tháng (40 tháng) được tính hưởng thâm niên nghề;
- Thời gian là giáo viên từ tháng 9 năm 2012 đến hết tháng 9 năm 2014 là: 2 năm 01 tháng (25 tháng) được tính hưởng thâm niên nghề.
điều kiện để tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề quy định tại Điều 3 Thông tư này và có tổng thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề là 5 năm 05 tháng (trong đó: 3 năm 4 tháng và 2 năm 1 tháng là giáo viên). Theo đó, đồng chí B được hưởng phụ cấp thâm niên nghề với tỷ lệ là 5% từ tháng 5 năm 2014.
Ví dụ 3: Đồng chí C, công tác ở ngành Hải quan được 12 năm. Từ tháng 01 năm 2012, được điều động vào quân đội, phong quân hàm Đại uý.
c) Đối với các đối tượng thuộc các ngành, lĩnh vực hưởng phụ cấp thâm niên nghề mà được luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, tuyển dụng sang công tác ở ngành, lĩnh vực khác không có chế độ phụ cấp thâm niên nghề, sau đó lại tiếp tục về công tác tại các ngành, lĩnh vực trước khi luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, tuyển dụng, thì được cộng gộp thời gian công tác trước đó ở các ngành, lĩnh vực được hưởng phụ cấp thâm niên nghề để tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề.
Tính tại thời điểm tháng 9 năm 2014, đồng chí D có các thời gian làm việc được tính hưởng và không được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề như sau:
- Thời gian là công nhân viên quốc phòng từ tháng 02 năm 1988 đến hết tháng 5 năm 1995 là: 7 năm 4 tháng không được tính hưởng thâm niên nghề;
Như vậy, tại thời điểm tháng 9 năm 2014 đồng chí D có tổng thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề là: 21 năm 7 tháng (trong đó: 2 năm 3 tháng tại ngũ và 19 năm 4 tháng tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp). Theo đó, đồng chí D được hưởng phụ cấp thâm niên nghề với tỷ lệ là 21% từ tháng 3 năm 2014.
công nhân viên quốc phòng, xếp ngạch chuyên viên. Từ tháng 3 năm 2008, đồng chí Đ chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp cho đến nay. Tính tại thời điểm tháng 9 năm 2014, thời gian làm việc của đồng chí Đ được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề như sau:
- Thời gian là công nhân viên quốc phòng từ tháng 01 năm 2006 đến hết tháng 02 năm 2008 là 2 năm 2 tháng không được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề;
Như vậy, tại thời điểm tháng 9 năm 2014, đồng chí Đ có thời gian trên 5 năm (trên 60 tháng) là quân nhân chuyên nghiệp, đủ điều kiện để tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và có tổng thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề là 10 năm 01 tháng (6 năm 7 tháng là quân nhân chuyên nghiệp và 3 năm 6 tháng của Hải quan). Theo đó đồng chí Đ được hưởng phụ cấp thâm niên nghề với tỷ lệ là 10%.
1. Đối với các cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và hạch toán vào Mục 6100, Tiểu mục 6115, Tiết mục: 10 đối với sĩ quan, 20 đối với quân nhân chuyên nghiệp, 90 đối với công nhân viên quốc phòng, Ngành 00 trong Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong quân đội.
3. Đối với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm kinh phí hoạt động: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề được bảo đảm từ nguồn thu tự bảo đảm kinh phí hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 4 năm 2015; Bãi bỏ Khoản 2 Mục IV Thông tư số 05/2005/TT-BQP ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước; Thông tư số 153/2013/TT-BQP ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đã và đang được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, thanh tra, kiểm tra Đảng, kiểm toán, thi hành án dân sự, kiểm lâm và nhà giáo.
a) Căn cứ thời gian làm việc theo hồ sơ cán bộ quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ thuộc phạm vi quản lý và lập dự toán nhu cầu thực hiện phụ cấp thâm niên của đơn vị theo Biểu 1A, 1B quy định tại Thông tư này, gửi Thủ trưởng cấp trên trực tiếp xem xét, phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng để thực hiện trích nộp bổ sung phần đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (nếu có) về tiền phụ cấp thâm niên nghề đối với từng đối tượng và điều chỉnh lại mức lương hưu đối với các đối tượng đã nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ ngày được tính hưởng phụ cấp thâm niên đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ ĐỐI VỚI…………………… NĂM ……
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2015/TT-BQP ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Họ và lên | Cấp bậc | Chức vụ | Tuyển dụng | Nhập ngũ | Tổng số | Hệ số lương cấp hàm hoặc ngạch bậc | Hệ số phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên vượt khung quy theo hệ số | Tỷ lệ % phụ cấp thâm niên nghề được hưởng | Mức lương cơ sở (mức lương tối thiểu chung) | Được hưởng | Đang hưởng | Chênh lệch | Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên nghề của năm | |||
Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề 01 tháng | Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định | Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề đang hưởng | Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định | Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề 01 tháng | Các khoản trích nộp 01 tháng | |||||||||||||
a | b | c | d | đ | e | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=1x5x6 | 8 | 9 | 10 | 11=7-9 | 12=8-10 | 13=(11+12) x số tháng |
| I. Sĩ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ng Văn A | 1// | CNK | 4/1986 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. QNCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Ng Ngọc B | 4/ | GV | 8/1987 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ….tháng.... năm 201... |
TỔNG HỢP BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ ĐỐI VỚI ………………………… NĂM …………………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2015/TT-BQP ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Bộ Quốc phòng)
Số TT | Đơn vị | Quân số biên chế | Quân số hiện có | Số người được hưởng phụ cấp thâm niên nghề | Mức lương cơ sở | Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề 01 tháng | Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định | Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên nghề của năm | Ghi chú |
a | b | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
| Tổng cộng |
Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………
| |
|
|
| Ngày ….tháng.... năm 201... |
File gốc của Thông tư 08/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.
Thông tư 08/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 08/2015/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Hữu Đức |
Ngày ban hành | 2015-03-02 |
Ngày hiệu lực | 2015-04-20 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |