ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/TT-UBDT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP, ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư Quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc.
Thông tư này quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc trên phạm vi cả nước.
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi là các Bộ) có chức năng, nhiệm vụ về thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc.
Ủy ban Dân tộc.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định tại Thông tư này.
1. Hình thức: Báo cáo được thực hiện bằng văn bản, do người có thẩm quyền ký, đóng dấu cơ quan, đơn vị (đối với cơ quan, đơn vị có con dấu riêng) được gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp, đồng thời gửi thư điện tử theo địa chỉ nơi nhận được quy định tại Thông tư này. Riêng đối với báo cáo tuần chỉ áp dụng đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và gửi bằng thư điện tử.
Điều 4. Tin học hóa dữ liệu văn bản
Ủy ban Dân tộc được tin học hóa phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo thuận tiện cho việc xử lý, tra cứu, bảo mật và được áp dụng theo Nghị định 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
1. Đơn vị báo cáo: Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.
Ủy ban trong tuần; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân; dự kiến nhiệm vụ công tác tuần tiếp theo; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban (theo mẫu số 1).
Ủy ban Dân tộc phân công theo dõi.
4. Thời gian báo cáo: Báo cáo trước 14h00 ngày thứ 6 của tuần và áp dụng đối với các tuần trong tháng.
1. Đơn vị báo cáo: Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
a) Báo cáo của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc (theo mẫu số 2):
- Tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Ủy ban trong tháng;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác tháng sau và giải pháp thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban;
tổng hợp, đánh giá tình hình vùng dân tộc thiểu số (theo địa bàn đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công theo dõi) nổi bật trong tháng về: kinh tế - xã hội, an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; thiên tai, dịch bệnh; di cư (đi và đến); hoạt động tôn giáo...
- Tổng hợp tình hình vùng dân tộc thiểu số nổi bật trong tháng về: sản xuất, đời sống, giáo dục, y tế; những vấn đề nổi cộm về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội (nếu có)...;
Ủy ban Dân tộc quản lý;
- Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác tháng sau và giải pháp thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban.
4. Thời gian báo cáo: Báo cáo trước ngày 25 của tháng. Thực hiện đối với các tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11. Lồng ghép báo cáo tháng 3 vào báo cáo quý I, báo cáo tháng 6 vào báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm; báo cáo tháng 9 vào báo cáo quý III và báo cáo tháng 12 vào báo cáo tổng kết năm.
Ủy ban Dân tộc, địa chỉ 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Gửi kèm thư điện tử theo địa chỉ: [email protected] và [email protected]. Đối với Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh phải đồng gửi theo địa chỉ thư điện tử của các Vụ Địa phương và Văn phòng Đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh (theo địa bàn đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công theo dõi).
1. Đơn vị báo cáo: Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh:
a) Báo cáo của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc (theo mẫu số 2):
- Tổng hợp, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ trong quý theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, nhiệm vụ phối hợp và sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Ủy ban trong quý;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác của quý tiếp theo và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban;
Ủy ban Dân tộc phân công theo dõi) trong quý về: kinh tế - xã hội, an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; thiên tai, dịch bệnh; di cư (đi và đến), hoạt động tôn giáo...
- Tổng hợp, đánh giá tình hình vùng dân tộc thiểu số trong quý về: đời sống, kinh tế - xã hội; an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; thiên tai, dịch bệnh; di cư (đi và đến), hoạt động tôn giáo và những vấn đề nổi cộm khác;
- Tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương và Ủy ban Dân tộc giao cho địa phương thực hiện, so sánh với cùng kỳ năm trước (nếu có);
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và sự phối hợp của của các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong thực hiện công tác dân tộc;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác quý tiếp theo và giải pháp thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban và với các Bộ, ngành.
Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính thức đạt được trong công tác dân tộc của năm trước và kế hoạch công tác năm báo cáo.
Tổng hợp theo Biểu tổng hợp số 01. Thông tin, số liệu được tính từ ngày đầu của tháng đầu quý và ước thực hiện đến ngày cuối cùng của tháng cuối quý báo cáo.
5. Nơi nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc, địa chỉ 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Gửi kèm thư điện tử theo địa chỉ: [email protected] và [email protected]. Đối với Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh phải đồng gửi theo địa chỉ thư điện tử của các Vụ Địa phương và Văn phòng Đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh (theo địa bàn đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công theo dõi).
1. Đơn vị báo cáo: Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.
a) Báo cáo của các Bộ:
Tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả, tiến độ về việc thực hiện: Các chủ trương, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng về công tác dân tộc; Nghị định 05/2011/NĐ-CP, ngày 14/01/2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc, Chiến lược Công tác dân tộc và các chương trình, đề án, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ chủ trì, quản lý, chỉ đạo thực hiện và so sánh các kết quả đạt được với cùng kỳ năm trước (nếu có); những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân; dự kiến kế hoạch nhiệm vụ 6 tháng cuối năm và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo mẫu số 6):
- Tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả, tiến độ về việc thực hiện: Các chủ trương, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng về công tác dân tộc; Nghị định 05/2011/NĐ-CP, ngày 14/01/2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc, Chiến lược Công tác dân tộc và các chương trình, đề án, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương, Ủy ban Dân tộc giao cho địa phương thực hiện; so sánh kết quả với cùng kỳ năm trước (nếu có);
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thực hiện công tác dân tộc;
- Dự kiến kế hoạch nhiệm vụ 6 tháng cuối năm và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành trung ương về công tác dân tộc.
Ủy ban Dân tộc (theo mẫu số 5):
- Tổng hợp, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được Lãnh đạo Ủy ban giao trong 6 tháng đầu năm;
Ủy ban, của Vụ, đơn vị, công tác cải cách hành chính, quản lý cán bộ, thi đua...;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban;
Ủy ban Dân tộc phân công theo dõi) 6 tháng đầu năm về: đời sống, kinh tế - xã hội, an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; thiên tai, dịch bệnh; di cư (đi và đến); hoạt động tôn giáo và những vấn đề nổi cộm khác.
Tổng hợp theo Biểu tổng hợp số 01. Thông tin, số liệu được tính từ ngày 01/01 và ước thực hiện đến hết ngày 30/6 của năm báo cáo. Riêng các Bộ có thể thực hiện theo mẫu riêng của từng Bộ.
5. Nơi nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc, địa chỉ 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Gửi kèm thư điện tử theo địa chỉ: [email protected] và [email protected].
1. Đơn vị báo cáo: Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
a) Báo cáo của các Bộ:
Ủy ban Dân tộc về công tác dân tộc.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tổng hợp, đánh giá tình hình vùng dân tộc thiểu số cả năm về: đời sống, kinh tế - xã hội, an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; thiên tai, dịch bệnh; di cư (đi và đến); hoạt động tôn giáo và những vấn đề nổi cộm khác;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thực hiện công tác dân tộc;
- Tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả về việc thực hiện: Các chủ trương, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng về công tác dân tộc; Nghị định 05/2011/NĐ-CP, ngày 14/01/2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc, Chiến lược Công tác dân tộc và các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương, Ủy ban Dân tộc giao cho địa phương thực hiện, so sánh với mục tiêu và kết quả với năm trước;
- Đánh giá sự chỉ đạo của các Bộ, ngành đối với địa phương;
- Dự kiến kế hoạch nhiệm vụ năm tiếp theo và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành trung ương về công tác dân tộc.
đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc (theo mẫu số 5):
Tổng hợp, đánh giá và so sánh với năm trước về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được Lãnh đạo Ủy ban giao trong năm; dự kiến kế hoạch nhiệm vụ năm sau và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban.
Ủy ban Dân tộc phân công theo dõi) cả năm về: đời sống, kinh tế - xã hội, an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; thiên tai, dịch bệnh; di cư (đi và đến), tín ngưỡng, tôn giáo và những vấn đề nổi cộm khác.
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh báo cáo về kết quả hoạt động nghiệp vụ chuyên môn trong năm được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị theo quy định làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng.
Ủy ban Dân tộc và các Bộ thực hiện tổng hợp theo Biểu tổng hợp số 01 (các Bộ có thể thực hiện theo mẫu riêng của từng Bộ), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp theo Biểu tổng hợp số 01, 02. Thông tin, số liệu được tính từ ngày 01/01 và ước thực hiện đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo.
5. Nơi nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc, địa chỉ 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Gửi kèm thư điện tử theo địa chỉ: [email protected] và [email protected].
1. Đơn vị báo cáo: Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ, địa bàn được phân công theo dõi và Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
a) Báo cáo đột xuất theo nội dung yêu cầu của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sẽ có văn bản trong từng trường hợp cụ thể);
trường hợp có vụ việc đột xuất (thiên tai và thiệt hại do thiên tai; diễn biến bất bình thường về an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội vùng dân tộc thiểu số; chặt phá rừng, di cư (đi và đến); hoạt động tôn giáo trái pháp luật và những vụ việc đột xuất khác.
4. Thời gian báo cáo: Báo cáo ngay khi có sự việc xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra. Gửi thông tin, báo cáo bằng phương tiện nhanh nhất, cập nhật thường xuyên diễn biến sự việc, tránh tình trạng báo cáo sự việc khi đã kết thúc.
Điều 11. Báo cáo chuyên đề
Ủy ban Dân tộc (đối với nhiệm vụ của Ủy ban)
1. Trách nhiệm thi hành
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc; các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổ chức triển khai và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo được quy định tại Thông tư này.
Tổng hợp chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban, Trung tâm Thông tin, chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Xử lý, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung Chương II của Thông tư này; tổ chức kiểm tra, đánh giá, đôn đốc việc thực hiện Thông tư; hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện Thông tư của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc và Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng để làm căn cứ xem xét danh hiệu thi đua khen thưởng trong công tác dân tộc.
a) Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 02/2010/TT-UBDT, ngày 13/01/2010 của Ủy ban Dân tộc Quy định và hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc.
Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TT Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc;
- Cơ quan CTDT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, Vụ TH (5b).
BỘ TRƯỞNG. CHỦ NHIỆM
Giàng Seo Phử
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BÁO CÁO VÀ BIỂU TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-UBDT, ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc)
(Áp dụng đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-tên ĐV | ……., ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUẦN
(Từ ngày đến ngày tháng năm…..)
a) Thực hiện nhiệm vụ Lãnh đạo Ủy ban giao:
Kết quả, tiến độ...
- Kết quả giải quyết nhiệm vụ chưa hoàn thành tuần trước chuyển sang (nếu có);
Ủy ban giao:
- Nhiệm vụ chuyên môn
2. Kế hoạch công tác tuần sau
THỦ TRƯỞNG VỤ, ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 2 - BÁO CÁO THÁNG (QUÝ)
(Áp dụng đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-tên ĐV | ……., ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ) …….
a) Thực hiện nhiệm vụ Lãnh đạo Ủy ban giao:
Kết quả, tiến độ...;
- Kết quả giải quyết nhiệm vụ chưa hoàn thành tháng (quý) trước chuyển sang (nếu có)
Ủy ban giao:
- Nhiệm vụ chuyên môn
c) Đánh giá kết quả công tác thuộc chức năng nhiệm vụ của Vụ, đơn vị (Quản lý chỉ đạo chính sách, tuyên truyền, pháp luật, thanh tra, theo dõi địa bàn, nghiên cứu, báo, tạp chí, đào tạo...);
2. Kế hoạch công tác tháng (quý) sau
- Kiến nghị với Lãnh đạo Ủy ban
THỦ TRƯỞNG VỤ, ĐƠN VỊ |
(Áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh)
UBND TỈNH........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BDT (VPUB) | …………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG....
2. Báo cáo nhanh tình hình thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc quản lý.
4. Công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
6. Dự kiến nhiệm vụ công tác tháng sau và giải pháp thực hiện;
Ủy ban.
THỦ TRƯỞNG
Ký tên, đóng dấu
(Áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh)
UBND TỈNH.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BDT (VPUB) | ………., ngày …. tháng … năm …. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUÝ ……
2. Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc quản lý (tổng hợp thành bảng biểu).
tổng hợp thành bảng biểu).
5. Công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
7. Dự kiến nhiệm vụ công tác tháng sau và giải pháp thực hiện.
Ủy ban.
THỦ TRƯỞNG
Ký tên, đóng dấu
MẪU SỐ 5 - BÁO CÁO 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM
(Áp dụng đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-tên ĐV | ………….., ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC 6 THÁNG (NĂM …….)
a) Thực hiện nhiệm vụ Lãnh đạo Ủy ban giao:
- Thực hiện đề tài khoa học, dự án điều tra, dự án bảo vệ môi trường (nếu có): Kết quả, tiến độ...;
- Nhiệm vụ khác Lãnh đạo Ủy ban giao ngoài chương trình công tác.
- Thực hiện quy chế làm việc;
- Phòng chống tham nhũng;
- Kết quả các hoạt động khác theo chỉ đạo của Ban Cán sự Đảng, Lãnh đạo Ủy ban.
e) Kết quả, tiến độ thực hiện chính sách dân tộc, chương trình, dự án (nếu có).
3. Khó khăn vướng mắc và kiến nghị, đề xuất
THỦ TRƯỞNG VỤ, ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
MẪU SỐ 6 - BÁO CÁO 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM
(Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
UBND TỈNH….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ………, ngày …. tháng …. năm … |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG (NĂM ……….)
Phần I
- Đặc điểm, tình hình;
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề nổi cộm ở vùng DTTS (nếu có) và kết quả giải quyết;
1. Công tác lãnh đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh trong triển khai thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc:
- Các Quyết định của UBND tỉnh về ban hành và thực hiện chính sách dân tộc;
2. Tình hình, kết quả thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc quản lý (tổng hợp thành bảng biểu theo biểu tổng hợp số 01);
4. Các chính sách đặc thù của địa phương;
tổng hợp các chỉ tiêu đạt được theo biểu tổng hợp số 2 kèm theo Thông tư.
Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành TW.
Phần II
2. Giải pháp thực hiện.
TM. UBND TỈNH
THỦ TRƯỞNG
Ký tên, đóng dấu
BIỂU TỔNG HỢP SỐ 01: TIẾN ĐỘ/KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH DÂN TỘC ĐẾN ………….. NĂM 20....
(Kèm theo Báo cáo số: ngày tháng năm 20…….. của…….. )
TT | Tên chính sách và nội dung thành phần | Đơn vị | Khối lượng | KH vốn (triệu đồng) | ||||||||
Tổng số | Ghi chú | Tổng số | Trong đó | Giải ngân (% so với tổng KH vốn) | ||||||||
KH | TH | Vốn đầu tư PT | SN | vốn CT Khác | Địa phương | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| 3 | đất sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 4 | đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
ương ban hành
BIỂU TỔNG HỢP SỐ 02
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI NĂM....
(Kèm Báo cáo số ... ngày ... tháng ... năm ...)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | KH | Thực hiện | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
I |
|
|
|
| ||
1 | ười | tr.đ |
|
|
| |
2 |
tr.đ |
|
|
| ||
II |
|
|
|
| ||
1 |
xã |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
2 |
xã |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
3 |
thôn |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
4 |
xã |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
5 |
thôn |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
6 |
% |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
7 |
% |
|
|
| ||
8 |
% |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
9 |
thôn, bản |
|
|
| ||
thôn, bản |
|
|
| |||
III |
|
|
|
| ||
1 |
% |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
2 |
% |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
3 |
% |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
4 |
hộ |
|
|
| ||
hộ |
|
|
| |||
5 |
hộ |
|
|
| ||
hộ |
|
|
| |||
hộ |
|
|
| |||
IV |
|
|
|
| ||
1 |
trường |
|
|
| ||
2 |
trường |
|
|
| ||
3 |
trường |
|
|
| ||
trường |
|
|
| |||
trường |
|
|
| |||
cơ sở | trường |
|
|
| ||
trường |
|
|
| |||
4 |
trường |
|
|
| ||
trường |
|
|
| |||
trường |
|
|
| |||
trường |
|
|
| |||
trường |
|
|
| |||
trường |
|
|
| |||
trường |
|
|
| |||
5 |
% |
|
|
| ||
6 |
% |
|
|
| ||
7 |
% |
|
|
| ||
8 |
% |
|
|
| ||
9 |
học sinh |
|
|
| ||
10 |
học sinh |
|
|
| ||
V |
|
|
|
| ||
1 |
xã |
|
|
| ||
2 |
xã |
|
|
| ||
3 |
trạm |
|
|
| ||
4 |
thôn, bản |
|
|
| ||
5 |
thôn, bản |
|
|
| ||
6 |
% |
|
|
| ||
VI |
|
|
|
| ||
1 |
xã |
|
|
| ||
xã |
|
|
| |||
2 |
xã |
|
|
| ||
3 |
xã |
|
|
| ||
4 |
xã |
|
|
| ||
% |
|
|
| |||
5 |
% |
|
|
| ||
VII |
|
|
|
| ||
1 |
xã |
|
|
| ||
2 |
% |
|
|
|
Số xã, thôn, hộ trong biểu tổng hợp là xã, thôn, hộ thuộc vùng dân tộc miền núi, gồm xã thôn thuộc diện phân định các khu vực I, II, III. Những tỉnh không có xã, thôn thuộc vùng dân tộc miền núi nhưng có các xã biên giới, ATK thuộc diện đầu tư CT 135 thì báo cáo các xã thuộc Chương trình 135
- Số thôn, bản: Từ viết tắt chung cho thôn, bản, buôn, sóc;
- DT&MN: từ viết tắt của vùng dân tộc và miền núi
Người lập biểu
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 04/2014/TT-UBDT quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 04/2014/TT-UBDT quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 04/2014/TT-UBDT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Giàng Seo Phử |
Ngày ban hành | 2014-12-01 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-14 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |