Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 02/2011/TT-UBDT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Uỷ ban Dân tộc |
| Ngày ban hành | 15/07/2011 |
| Người ký | Giàng Seo Phử |
| Ngày hiệu lực | 01/09/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 02/2011/TT-UBDT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Uỷ ban Dân tộc |
| Ngày ban hành | 15/07/2011 |
| Người ký | Giàng Seo Phử |
| Ngày hiệu lực | 01/09/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/TT-UBDT | Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2011 |
QUY ĐỊNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
CăncứLuậtKhiếunại,tốcáongày02tháng12năm1998;LuậtSửađổi,bổ sungmộtsốđiềucủaLuậtKhiếunại,tốcáongày15tháng6năm2004;LuậtSửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
CăncứNghị địnhsố136/2006/NĐ-CPngày14tháng11năm2006củaChính phủquyđịnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhmộtsốđiềucủaLuậtKhiếunại,tốcáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
CăncứNghị địnhsố60/2008/NĐ-CPngày09tháng5năm2008củaChínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
CăncứNghịquyết53/NQ-CPngày10/12/2010củaChínhphủvềviệcđơngiản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
CăncứThông tư04/2010/TT-TTCPngày26tháng8năm2010củaThanhtra ChínhphủQuyđịnhquytrìnhxửlýđơnkhiếunại,đơntốcáo,đơnphảnánh,kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
ỦybanDântộcquyđịnhcụthểvềtiếpcôngdânvàgiảiquyếtkhiếunại,tốcáo như sau:
1. Thông tưnàyquyđịnhvềtiếpcôngdânvàgiảiquyếtkhiếunại,tốcáo,kiến nghị,phảnánhcủacáctổchức,cánhânthuộcthẩmquyềncủaỦybanDântộc(sau đâygọilàỦyban),baogồm:côngtáctiếpcôngdân;tiếpnhận,phânloại,đềxuất thụ lý giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo; quản lý công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và chế độ báo cáo.
2.Việctiếpnhận,xửlýphảnánh,kiếnnghịcủacánhân,tổchứcvềquyếtđịnh hànhchínhđượcthựchiệntheoquyđịnhtạiNghị địnhsố20/2008/NĐ-CPngày14 tháng02năm2008củaChínhphủvềtiếpnhận,xửlýphảnánh,kiếnnghịcủacá nhân, tổ chức về quyết định hành chính.
Thông tưnàyápdụngđốivớiBộtrưởng,ChủnhiệmỦyban,Thủtrưởngcác Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3.Trách nhiệm tiếp công dân
1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban (sau đây gọi là Bộ trưởng, Chủ nhiệm):
Chỉđạotổchứcvàquảnlýnơitiếpcôngdâncủacơquanmình;banhànhnội quytiếpcôngdân;bảođảmcácđiềukiệnvậtchấtcầnthiếtđểcôngdânđếntrình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh.
Chỉđạo,bốtrílịchtiếpcôngdân,tùytheoyêucầucủacôngviệcđểbốtrísố lầntiếpcôngdântrongtháng;ủyquyềnchoPhóChủnhiệmtiếpcôngdânnhưng ítnhấtmỗiquýBộtrưởng,Chủnhiệmbốtríthờigianđểtrựctiếptiếpcôngdân 01ngày.
ChỉđạoThanhtra,Vănphòng,ThủtrưởngcácVụ,đơnvịtrựcthuộcỦyban phốihợpthựchiệnnghiêmtúcnhiệmvụtiếpcôngdânđếnkhiếunại,tốcáo,phản ánh,kiếnnghịvàkịpthờigiảiquyếttheothẩmquyền.ỦyquyềnChánhThanhtra ỦybanThườngtrựccôngtáctiếpcôngdâncủaỦybanvàyêucầuThủtrưởngcác Vụ,đơnvịliênquancửcánbộcùngthamgiatiếpcôngdântạiphòngtiếpcôngdân khi cần thiết.
2.Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm:
a)ThôngbáochoThanhtraỦybanđểcửcánbộtiếpcôngdânkhicócôngdân đến khiếu nại, tố cáo;
b)BốtrílịchđểlãnhđạoỦybantiếpcôngdânhàngthángtheoquyđịnhcủa pháp luật và gửi ChánhThanh tra Ủy ban để phối hợp thực hiện.
3.Thanh tra Ủy ban có trách nhiệm:
a)Bốtrícánbộcóđủnănglựctiếpcôngdân.Việctiếpcôngdânvàgiảiquyết khiếunại,tốcáothựchiệntheođúngquyđịnhcủaphápluậtvềkhiếunại,tốcáo. Đốivớiđồngbàodântộcthiểusốkhôngbiếttiếngphổthôngthìcánbộtiếpcông dân báo cáoThủ trưởng cơ quan bố trí người phiên dịch;
b) Hướng dẫn, trả lời việc khiếu nại, tố cáo của công dân;
c)Chủtrì,phốihợpvớicácVụ,đơnvịliênquanchuẩnbịhồsơ,tàiliệuđểlãnh đạo Ủy ban tiếp công dân.
4.TráchnhiệmcủaThủtrưởngcácVụ,đơnvịtrựcthuộcỦyban(sauđâygọilà Thủ trưởng cácVụ, đơn vị):
a)ThủtrưởngcácVụ,đơnvịcótráchnhiệmphốihợpvớiChánhThanhtraỦy bantrongviệctiếpcôngdân,xửlýđơnthưkhiếunại,tốcáo,phảnánh,kiếnnghị của công dân;
b)CửcánbộcóchuyênmôntheođúngyêucầucủaChánhThanhtraỦybanđể cùngphốihợptiếpcôngdân;thamgiađoànthanhtra,kiểmtraxử lýcácvụviệccụ thể theo chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban và yêu cầu củaThanh tra Ủy ban.
5. Trách nhiệm của Vụ trưởng Vụ Địa phương II và Vụ trưởng Vụ Địa phương III: Ngoài quy định đã nêu tại khoản 5 Điều này, Vụ trưởng Vụ Địa phương II và Vụ trưởng Vụ Địa phương III có trách nhiệm sau:
a)Bốtríphòngtiếpcôngdânvàcánbộthườngtrựctiếpcôngdântrênđịabàn khuvựcđượcphâncôngphụtrách. Việctiếpcôngdânvàgiảiquyếtkhiếunại,tốcáo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật;
b)Cólịchtiếpcôngdân.Tùytheoyêucầucôngviệc,Vụtrưởngbốtrísốlần tiếpdântrongtháng,nhưngítnhấtmỗithángphảibốtríthờigianđểtrựctiếptiếp công dân 01 lần;
c)Chỉđạocácphòngchứcnăngtrựcthuộcphốihợpthựchiệnnghiêmtúcnhiệm vụ tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị;
d)Hướngdẫn,trảlờicôngdângửiđơnkhiếunại,tốcáođếnđúngcơquancó thẩmquyềngiảiquyết.Đốivớinhữngđơncónộidungkhiếunại,tốcáothuộcthẩm quyềnquảnlýnhànướccủaỦybanDântộcthìgửiđếnThanhtraỦybanđểxửlý theo thẩm quyền;
Đốivớinhữngđơnkiếnnghịcủacôngdâncónộidungliênquanđếngiải quyếtchếđộ,chínhsáchthuộcthẩmquyềnquảnlýnhànướccủaỦybanDântộc thìbáocáolãnhđạoỦybanDântộc,xinýkiếngiảiquyếthoặcchuyểnđếncác Vụ,đơnvịchứcnăngxemxét,giảiquyếtvàtrảlờicôngdântheođúngquyđịnh củaphápluậtvềgiảiquyếtkhiếunại,tốcáo.VụtrưởngVụĐịaphươngIIvàVụ trưởngVụĐịaphươngIIIphảibáocáokếtquảgiảiquyếtbằngvănbảnvớiBộ trưởng,Chủnhiệm;
đ) ThựchiệnchếđộbáocáolãnhđạoỦybanvà ThanhtraỦybanvềcôngtác tiếp dân.
6.Trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ tiếp công dân:
a)Cánbộ,côngchứctiếpcôngdânkhilàmnhiệmvụphảiđeothẻvàchuẩn bịđầyđủđiềukiện,phươngtiệnlàmviệc;kiểmtragiấytờtùythâncủacôngdân (chứngminhthư,giấygiớithiệu,giấyủyquyền,giấytờtùythânkháctheoquyđịnh củaphápluật);hướngdẫncôngdântrìnhbàyđầyđủ,rõràngnhữngnộidungkhiếu nại,tốcáovàcungcấpnhữngtàiliệu,chứngcứliênquanđếnviệckhiếunại,tốcáo; giấybiênnhậnđơn,hồsơ,tàiliệumàcôngdâncungcấplàmthànhhaibản,giaocho công dân một bản và một bản lưu hồ sơ giải quyết;
b)Cánbộ,côngchứctiếpcôngdânphảibáocáođầyđủ,chínhxác,kịpthờivới Thủtrưởngtrựctiếpcủamìnhvềcácnộidungliênquanđếnkhiếunại,tốcáocủa công dân; giải quyết những vướng mắc khi tiếp công dân;
c)Cánbộ,côngchứctiếpcôngdânchỉđượctiếpcôngdântạiđịađiểmquyđịnh tiếp công dân của cơ quan, đơn vị mình;
d)Cánbộ,côngchứctiếpcôngdânkhôngđượcgâyphiềnhà,sáchnhiễuhoặc cảntrở,trìhoãnviệckhiếunại,tốcáocủacôngdân;khôngđượctiếtlộnhữngthông tin, tài liệu, bút tích của người tố cáo;
đ)Cánbộ,côngchứctiếpcôngdâncóquyềntừchốitiếpnhữngngườiđang trongtìnhtrạngquákhích,sayrượu,tâmthầnvànhữngngườiviphạmnộiquynơi tiếp công dân;
e)Trườnghợpcôngdânlợidụngquyềnkhiếunại,tốcáođểxúcphạm,vucáo, đedọa,lăngmạ,làmmấttrậttựnơitiếpcôngdânthìcánbộ,côngchứctiếpcông dâncóquyềnyêucầucơquanchứcnăngcóbiệnphápxửlýtheoquyđịnhcủa phápluật.
Điều 4. Địa điểm tiếp công dân
1. Địa điểm tiếp công dân của Ủy ban đặt tạiTrụ sở Ủy ban; địa điểm tiếp công dâncủaỦybanởkhuvựcMiềnTrung-TâyNguyênđặttạiTrụsởVụĐịaphương IIthuộcthànhphốBuônMaThuộttỉnhĐắkLắk;địađiểmtiếpcôngdâncủaỦyban ở khu vực phía Nam đặt tạiTrụ sởVụ Địa phương III thuộc thành phố CầnThơ.
2.Địađiểmtiếpcôngdânphảiđượcbốtrítạinơithuậntiện,đảmbảođiềukiện vàphươngtiệncầnthiếtđểcôngdânđếntrìnhbàykhiếunại,tốcáođượcdễdàng, thuậnlợi.Phòngtiếpcôngdânđượcbốtrísạchsẽ,nghiêmtrang;cóbiểnghi“Phòng tiếp công dân”, niêm yết lịch và nội quy tiếp công dân.
Điều 5. Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân
1.Việcxửlýkhiếunại,tốcáotạinơitiếpcôngdânđượcthựchiệntheoquyđịnh tạiĐiều49Nghị địnhsố136/2006/NĐ-CPngày14tháng11năm2006củaChính phủquyđịnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhmộtsốđiềucủaLuậtKhiếunại,tốcáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
2.Căncứvàotínhchấtphứctạpcủavụviệcvàtráchnhiệmgiảiquyếtcủacác bộphậnchuyênmôntrongcơquan,cánbộ,côngchứctiếpcôngdânlậpphiếuhẹn với công dân, đồng thời ghi vào sổ tiếp công dân để theo dõi.
Cánbộ,côngchứctiếpcôngdânphảighiđầyđủnộidungvàcácvấnđềliên quanđếnquátrìnhtiếpcôngdânvàosổtiếpcôngdân.Saukhitiếpcôngdân,cán bộ,côngchứcphảibáocáovớiThủtrưởngVụ,đơnvịđểtiếptụcxửlýkhiếunại,tố cáo của công dân theo quy định.
3. TrườnghợpcôngdânđềnghịđượcgặpBộtrưởng,Chủnhiệm,lãnhđạoỦy ban,ThủtrưởngcácVụ,đơnvịthìcánbộ,côngchứctiếpcôngdânghilạinộidung đềnghị.BáocáovớiBộtrưởng,Chủnhiệm,lãnhđạoỦyban,ThủtrưởngcácVụ, đơnvịxinýkiếnchỉđạođểghiphiếuhẹnngày,giờtiếp,chuẩnbịhồsơliênquan vàđồngthờithôngbáocho VănphòngỦybanhoặcbộphậnhànhchính,tổnghợp của đơn vị bố trí việc tiếp công dân theo quy định.
1.Sổtiếpcôngdânphảiđượcghiđầyđủtừnglượtcôngdânđếnkhiếunại,tố cáo,kiếnnghị,phảnánh(baogồmcácnộidung:ngày,tháng,nămtiếpcôngdân;họ tênđịachỉ,giấytờtùythân,dântộc,tôngiáocủacôngdân;tómtắtnộidungcông dânđếnkhiếunại,tốcáo,kiếnnghị,phảnánh;hồsơkhiếunại,tốcáo;têncánbộ, công chức tiếp công dân và đề xuất xử lý; ký tên hoặc điểm chỉ của công dân).
2. Quản lý và theo dõi sổ tiếp công dân:
a)Thanh tra Ủy ban quản lý và theo dõi sổ tiếp công dân của Ủy ban;
b)ThủtrưởngcácVụ,đơnvịtrựcthuộcỦybanđượcphâncôngnhiệmvụtiếp côngdânphảiphâncôngcánbộ,côngchứcquảnlý,theodõisổtiếpcôngdâncủa đơn vị mình.
TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI ĐƠN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Mục 1. TIẾPNHẬN, PHÂN LOẠI ĐƠN
1. Đơn được tiếp nhận từ các nguồn sau:
a)Docơquan,tổchức,cánhântrựctiếpgửiđếnBộtrưởng,Chủnhiệm,Phó Chủnhiệm,ThủtrưởngcácVụ,đơnvị;quabộphậntiếpnhậnđơncủacơquan,đơn vị; qua hộp thư góp ý của cơ quan, đơn vị; quaTrụ sở tiếp công dân;
b)DođạibiểuQuốchội,đạibiểuHộiđồngnhândân,ỦybanMặttrậnTổquốc ViệtNamvàcácthànhviêncủaMặttrận,cáccơquanbáochívàcáccơquankhác chuyển đến;
c) Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
2.Đơntiếpnhậnđượctừcácnguồnquyđịnhtạikhoản1điềunàyphảiđượcvào sổhoặcnhậpvàohệthốngcơsởdữliệutrênmáytínhđểquảnlý,theodõi.Việclưu trữsổsáchvàsaolưudữliệutrênmáytínhđượcthựchiệntheoquyđịnhcủapháp luật về lưu trữ.
Đểxửlýđơntheoquyđịnhcủaphápluật,loạibỏđơnkhôngđủđiềukiệnxửlý, đồngthờiphụcvụcôngtácquảnlýtheodõi,báocáo,tổngkết,đơntiếpnhậnđược từcácnguồntheoquyđịnhtạikhoản1,Điều7củaThông tưnàyđượcphânloại như sau:
1. Phân loại theo nội dung đơn
a) Đơn khiếu nại;
b) Đơn tố cáo;
c) Đơn phản ánh, kiến nghị;
d) Đơn có nhiều nội dung khác nhau.
2. Phân loại theo điều kiện xử lý
a) Đơn đủ điều kiện xử lý
Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng các yêu cầu sau đây:
-Đơnkhiếunại,đơntốcáo,đơnphảnánh,kiếnnghịphảikýtêntrựctiếpvàghi rõ họ và tên vào đơn;
-Đơnkhiếunạiphảighirõngày,tháng,nămkhiếunại;họ,tên,địachỉcủangười khiếunại;tên,địachỉcủacơquan,tổchức,cánhânbịkhiếunại;nộidung,lýdo khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
-Đơntốcáophảighirõhọ,tên,địachỉngườitốcáo;nộidungtốcáo;cơquan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo;
-Đơnphảnánh,kiếnnghịliênquanđếnkhiếunại,tốcáophảighirõhọ,tên,địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Đơn chưa được cơquantiếp nhậnđơnxửlýtheoquy địnhcủaphápluậthoặc đãđượcxửlýtheoquyđịnhcủaphápluậtnhưngngườikhiếunại,ngườitốcáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới.
b) Đơn không đủ điều kiện xử lý
Đơnkhôngđủđiềukiệnxửlýlàđơnkhôngđápứngcácyêucầutạiđiểma, khoảnnày;đơnđượcgửichonhiềucơquan,nhiềungười,trongđóđãgửiđếnđúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
3. Phân loại theo thẩm quyền giải quyết
a) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết;
b) Đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết.
4.Phânloạitheosốlượngngườikhiếunại,ngườitốcáo,ngườiphảnánh, kiếnnghị.
a) Đơn có họ, tên, chữ ký của một người;
b) Đơn có họ, tên, chữký của nhiều người.
5. Phân loại theo giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn
a) Đơn có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc;
b) Đơn không kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc.
6. Phân loại theo thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
a) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban;
b) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan quyền lực Nhà nước;
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính Nhà nước;
d)Đơnthuộcthẩmquyềngiảiquyếtcủacáccơquantiếnhànhhoạtđộngtố tụng, thi hành án;
đ)Đơnthuộcthẩmquyềngiảiquyếtcủacáctổchứcchínhtrị,tổchứcchínhtrị-xã hội,tổchứcchínhtrịxãhội-nghềnghiệp,tổchứcxãhội,tổchứcxãhội-nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo.
Mục 2. GIẢI QUYẾTĐƠN KHIẾU NẠI
Điều 9. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
1. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý là đơn đáp ứngcácyêucầutheoquyđịnhtạiđiểma,khoản2vàđiểmakhoản6củaĐiều8 Thông tưnày(việcđềxuấtthụlýgiảiquyếtđượcthựchiệntheomẫusố01banhành kèm theoThông tư này).
2.Đơnkhiếunạithuộcthẩmquyềngiảiquyếtnhưngkhôngđủđiềukiệnthụlý theoquyđịnhtạiĐiều32củaLuậtKhiếunại,tốcáothìcánbộxửlýđơnđềxuất Thủtrưởngcơquantrảlờibằngvănbảnchongườikhiếunạibiếtrõlýdokhông đượcthụlý(việctrảlời đượcthựchiệntheomẫusố02banhànhkèmtheoThông tưnày).
Điều 10. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết
1.Đơnkhiếunạikhôngthuộcthẩmquyềngiảiquyếtthìcánbộxửlýđơntrình Thủtrưởngcơ quanhướngdẫn (hoặc chuyển đơn) của người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, đơn vị người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật trừ trường hợp được quy định tại Điều 8, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Đối với đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan khác nhận được và chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các tài liệu (nếu có) và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không thụ lý cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến (việc thông báo không thụ lý đơn được thực hiện theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 11. Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người
Đơnkhiếunạicóhọtên,chữkýcủanhiềungườithìcánbộxửlýđơnđềxuất Thủ trưởng cơ quan chuyển trả đơn và toàn bộ tài liệu kèm theo (nếu có) cho người gửiđơnvàhướngdẫnngườikhiếunại,viếtđơnkhiếunạiriêngcủatừngngười,gửi đếncơquan,đơnvị,ngườicóthẩmquyềnđểđượcgiảiquyếttheoquyđịnhcủa phápluật(việctrảlạiđơnđượcthựchiệntheomẫusố05banhànhkèmtheoThông tư này).
Điều 12. Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc
Trườnghợpđơnkhiếunạicókèmtheogiấytờ,tàiliệugốckhôngđượcthụlýđể giảiquyếtthìcơquannhậnđơn,saukhixửlýxongphảitrảlạingườikhiếunạigiấy tờ,tàiliệuđó.Nếuđượcthụlýđểgiảiquyếtthìviệctrảlạiđượcthựchiệnngaysau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Trongquátrìnhnghiêncứuđơnkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếu nạiđãcóhiệulựcphápluật,nếucócăncứchorằngtrongquátrìnhgiảiquyếtvụ việc khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp phápcủangườikhiếunại,ngườibịkhiếunạihoặccánhân,cơquan,tổchứckhác liênquan,lợiíchcủanhànướcthìcánbộxửlýđơnphảibáocáoThủtrưởngcơquan xem xét, quyết định.
Điều14.Đơnkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhhànhchínhcókhảnănggâyhậu quả khó khắc phục
Trongquátrìnhnghiêncứuđơnkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếu nại,quyếtđịnhhànhchính,nếuxétthấyviệcthihànhquyếtđịnhbịkhiếunạisẽgây hậuquảkhókhắcphục,cánbộxửlýđơnphảikịpthờibáocáođểThủtrưởngcơ quanxemxét,quyếtđịnhtạmđìnhchỉhoặckiếnnghịcấpcóthẩmquyềnquyếtđịnh tạm đình chỉ việc thi hành quyết định đó.
Điều 15. Trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết
1.Trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
a) Bộ trưởng, Chủ nhiệm có trách nhiệm
-Giảiquyếtkhiếunạithuộcthẩmquyềntheotrìnhtự,thủtụcquyđịnhtạiLuậtKhiếunại,tốcáo,LuậtSửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaLuậtKhiếunại,tốcáo năm2005vàcácvănbảnhướngdẫnthihành;
-Căncứnộidung,tínhchấtvụviệckhiếunạigiaoChánhThanhtrahoặcThủ trưởngcácVụ,đơnvịtiếnhànhxácminh,kếtluậnvàkiếnnghịgiảiquyếttrìnhBộ trưởng, Chủ nhiệm;
-Xemxétlạivụviệckhiếunạithuộcthẩmquyềnđãgiảiquyếtkhicókiếnnghị hoặc yêu cầu củaTổngThanh tra Chính phủ.
b) Bộ trưởng, Chủ nhiệm có thẩm quyền
-Giảiquyếtkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchínhcủa mình, của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp;
-GiảiquyếtkhiếunạimàthủtrưởngVụ,đơnvịtrựcthuộcỦybanđãgiảiquyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại;
-GiảiquyếtkhiếunạicónộidungthuộcquyềnquảnlýnhànướccủaỦybanmà ChủtịchỦybannhândâncấptỉnh,GiámđốcsởhoặccấptươngđươngthuộcỦy ban nhân dân cấp tỉnh đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại;
- Giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật thuộc thẩm quyền;
-GiảiquyếtkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhkỷluậtmàThủtrưởngVụ,đơnvịtrực thuộc đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại;
-QuyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạicủaBộtrưởng,Chủnhiệmquyđịnhtạiđiểm b,điểmcvàđiểmekhoản2,Điềunàylàquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạicóhiệulực thi hành.
2.Trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết khiếu nại của ChánhThanh tra Ủy ban
a) ChánhThanh tra có trách nhiệm
- Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại trong phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc;
-Tổnghợptìnhhìnhkhiếunạivàgiảiquyếtkhiếunạithuộctráchnhiệmcủa Bộtrưởng,ChủnhiệmvàthựchiệnchếđộbáocáotheoquyđịnhcủaThanhtra Chínhphủ;
-YêucầuthủtrưởngcácVụ,đơnvịtrựcthuộcỦybangiảiquyếtcáckhiếunại thuộcthẩmquyềnnhưngchưađượcgiảiquyết.Đồngthờicótráchnhiệmchỉđạo, kiểmtra,đônđốcviệcgiảiquyếtcáckhiếunạinày.Trongtrườnghợpcầnthiếtthì kiếnnghịBộtrưởng,Chủnhiệmxửlýđốivớitổchức,cánhânthiếutráchnhiệm hoặc cố tình trì hoãn việc giải quyết đó.
b) ChánhThanh tra có thẩm quyền
-Xácminh,kếtluận,kiếnnghịviệcgiảiquyếtkhiếunạithuộcthẩmquyềngiải quyết của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
-Xácminh,kếtluận,kiếnnghịviệcgiảiquyếtkhiếunạikỷluậtcôngchức, viênchứcthuộcthẩmquyềncủaBộtrưởng,ChủnhiệmkhiđượcBộtrưởng,Chủ nhiệmgiao;
-Kiểmtra,thanhtratráchnhiệmtrongviệcgiảiquyếtkhiếunạicủaThủtrưởng cácVụ,đơnvịtrựcthuộctheochỉđạocủaBộtrưởng,Chủnhiệm;khicóviphạm phápluậtthìxửlýtheothẩmquyềnhoặckiếnnghịvớiBộtrưởng,Chủnhiệmxửlý; kiếnnghịcácbiệnphápkhắcphụchạnchế,tồntạicôngtácnàytrongphạmviquản lý của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
3. Trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết khiếu nại của Thủ trưởng các Vụ, đơn vị
a)Thủ trưởng cácVụ, đơn vị có trách nhiệm
-Phâncôngcánbộtiếnhànhkiểmtra,xácminh,kếtluận,kiếnnghịgiúpThủ trưởngVụ,đơnvịgiảiquyếtđốivớikhiếunạiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihành chính của mình;
-Giaochocánbộtổchứctiếnhànhkiểmtra,xácminh,kếtluận,kiếnnghịđể Thủtrưởnggiảiquyếtđốivớikhiếunạiquyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchức,viên chức doThủ trưởngVụ, đơn vị ban hành;
-Thẩmtra,xácminhkiếnnghịBộtrưởng,Chủnhiệmxửlýtheothẩmquyềnđối vớiđơnkhiếunạidođạibiểuQuốchội,đạibiểuHộiđồngNhândân,ỦybanMặt trậnTổquốcViệtNam,cácthànhviêncủaMặttrậnTổquốcViệtNam,cơquanbáo chíchuyểnđếntheoquyđịnhcủaLuậtKhiếunại,tốcáo,LuậtSửađổi,bổsungmột số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
b)Thủ trưởng cácVụ, đơn vị có thẩm quyền
Giảiquyếtkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchínhcủa mình,củacánbộ,côngchức,viênchứcdomìnhquảnlýtrựctiếp;giảiquyếtcác quyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchức,viênchứcdomìnhbanhànhtheoquyđịnhcủa pháp luật về công tác quản lý cán bộ.
Điều 16.Thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn khiếu nại (đơn khiếu nại đảm bảo theo các quy định tại Điều 9 của Thông tư này) hoặc bản ghi lời khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có);
b) Văn bản, tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường trình, giải trình hợp pháp của người khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có);
c) Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định, biên bản gặp gỡ đối thoại; quyết định giải quyết khiếu nại; các văn bản tài liệu, hiện vật khác liên quan đến nội dung khiếu nại, được thu thập trong quá trình thụ lý, kết luận, giải quyết vụ việc (nếu có). Số lượng hồ sơ (01 bộ).
2. Trình tự, thời hạn giải quyết
Trình tự, thời hạn giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 30, 31, 34, 36, 37, 39, 40, 41,42, 43, 46 của Luật Khiếu nại, tố cáo 1998 và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Điều 17. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
Đơntốcáothuộcthẩmquyềngiảiquyếtvàđủđiềukiệnthụlýlàđơnđápứng cácyêucầutheoquyđịnhtạiđiểma,khoản2vàđiểma,khoản6củaĐiều8Thông tư này (việc đề xuất thụ lý đơn tố cáo được thực hiện theo mẫu số 01 ban hành kèm theoThông tư này).
ĐơntốcáothuộcthẩmquyềngiảiquyếtthìcánbộxửlýđơnđềxuấtThủtrưởng cơ quan xem xét quyết định việc thụ lý giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
Đơntốcáokhôngthuộcthẩmquyềngiảiquyếtthìcánbộxửlýđơnđềxuấtvới Thủtrưởngcơquanchuyểnđơnvàcácchứngcứ,tàiliệukèmtheo(nếucó)đếncơ quan,đơnvị,ngườicóthẩmquyềnđểđượcgiảiquyếttheoquyđịnhcủaphápluật (việcchuyểnđơntốcáođượcthựchiệntheomẫusố06banhànhkèmtheoThông tư này).
Điều 19. Đơn tố cáo đảng viên là cán bộ thuộc diệnTrung ương quản lý
ĐơntốcáođảngviênlàcánbộthuộcdiệnTrungươngquảnlýđượcthựchiện theo Quyết định số 190-QĐ/TWngày 29/9/2008 của Bộ Chính trị.
Đơn tố cáo hành vi gây thiệt hại, đang gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, tính mạng, tài sản của cá nhân thì cán bộ xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để Thủ trưởng cơ quan áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền kịp thời ngăn chặn, hạn chế, khắc phục hậu quả.
Điều 21. Trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết
1.Tốcáohànhviviphạmquyđịnhvềnhiệmvụ,côngvụcủacánbộ,côngchức thuộcVụ,đơnvịnàothìThủtrưởngVụ,đơnvịđócótráchnhiệmgiảiquyết.Tốcáo hànhviviphạmquyđịnhvềnhiệmvụ,côngvụcủaThủtrưởngVụ,đơnvịthìBộ trưởng, Chủ nhiệm có trách nhiệm giải quyết.
2.Tốcáohànhviviphạmphápluậtliênquanđếnlĩnhvựcquảnlýnhànước thuộcphạmviquảnlýcủaVụ,đơnvịthuộcỦybanthìThủtrưởngVụ,đơnvịđócó trách nhiệm giải quyết.
3.ChánhThanhtraỦybancótráchnhiệmchủtrìxemxét,kếtluậnnộidungtố cáo,đồngthờikiếnnghịBộtrưởng,Chủnhiệmbiệnphápxửlýđốivớicáctrường hợp sau:
a)TốcáomàThủtrưởngVụ,đơnvịthuộcỦybanđãgiảiquyếtnhưngtrongquá trình giải quyết có vi phạm pháp luật;
b)TốcáohànhviviphạmphápluậtcủaThủtrưởngcácVụ,đơnvịtrựcthuộc Ủy ban.
Điều 22.Trình tự, thời hạn giải quyết
1. Hồ sơ gồm:
a)Đơntốcáohoặcbảnghilờitốcáo(đơntốcáođảmbảotheocácquyđịnhtại Điều 17 củaThông tư này);
b)Vănbản,tàiliệu,hiệnvật,báocáo,trảlời,tườngtrình,giảitrìnhhợppháp của người tố cáo, người bị tố cáo (nếu có);
2.Trình tự, thời hạn giải quyết
Trìnhtự,thờihạngiảiquyếttốcáođượcthựchiệntheoquyđịnhtạiĐiều65, 66,67,69củaLuậtKhiếunạitốcáo1998vàcácLuậtSửađổi,bổsungmộtsốđiều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Mục 4. GIẢI QUYẾTCÁC LOẠI ĐƠN KHÁC
Điều 23. Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo
1.Đơnphảnánh,kiếnnghịliênquanđếnkhiếunại,tốcáothuộcthẩmquyền giảiquyếtthìcánbộxửlýđơnđềxuấtThủtrưởngcơquanthụlýgiảiquyếttheo quy định của pháp luật.
2.Đơnphảnánh,kiếnnghịliênquanđếnkhiếunại,tốcáokhôngthuộcthẩm quyềngiảiquyếtthìcánbộxửlýđơnđềxuấtThủtrưởngcơquanxemxét,quyết địnhviệcchuyểnđơnkèmtheotàiliệu(nếucó)đếncơquan,đơnvị,ngườicóthẩm quyềnđểđượcgiảiquyếttheoquyđịnhcủaphápluật(việcchuyểnđơnđượcthực hiện theo mẫu số 07 ban hành kèm theoThông tư này).
Điều 24. Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đốivớiđơncónhiềunộidungkhácnhauthìcánbộxửlýđơnphảitáchriêng từngnộidungtrongđơnđểxửlý.Việcxửlýnộidungkhiếunại,nộidungtốcáo,nội dung phản ánh; kiến nghị thực hiện theo quy định củaThông tư này.
Điều 25. Đơn gửi đến trụ sở tiếp công dân
Việcxửlýđơndocơquan,tổchức,cánhângửiđếntrụsởtiếpcôngdânđểthực hiệnquyềnkhiếunại,tốcáo,phảnánh,kiếnnghịđượcthựchiệntheoquyđịnhtại Thông tư này.
Điều 26. Đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
1.Đơnthuộcthẩmquyềngiảiquyếtcủacáccơquantiếnhànhtốtụng,thi hànhán
Đơnthuộcthẩmquyềngiảiquyếtcủacơquantiếnhànhtốtụng,thihànhánthì cánbộxửlýđơntrìnhThủtrưởngcơquanhướngdẫnngườigửiđơnđếncơquan, đơnvị,ngườicóthẩmquyềnđểxửlýtiếp,theoquyđịnhcủaphápluậttốtụnghình sự,phápluậttốtụngdânsự,phápluậtvềthủtụcgiảiquyếtcácvụánhànhchính, phápluậtvềthihànhánvàcácquyđịnhkháccủaphápluậttronglĩnhvựctốtụng, thi hành án.
2.Đơnthuộcthẩmquyềngiảiquyếtcủacáccơquannhànướcquảnlýngành, lĩnh vực Đơnthuộcthẩmquyềngiảiquyếtcủacáccơquannhànướcquảnlýngành,lĩnh vựcthìcánbộxửlýđơntrìnhThủtrưởngcơquanhướngdẫnngườigửiđơnđếncơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3.Đơnthuộcthẩmquyềngiảiquyếtcủatổchứcchínhtrị,tổchứcchínhtrịxã hội,tổchứcchínhtrịxãhội-nghềnghiệp,tổchứcxãhội,tổchứcxãhội-nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo.
Đơnliênquanđếnnộidungtổchứchoạtđộngnộibộcủatổchứcchínhtrị,tổ chứcchínhtrị-xãhội,tổchứcchínhtrịxãhội-nghềnghiệp,tổchứcxãhội,tổchức
xãhội-nghềnghiệp,tổchứctôngiáonàothìcánbộxửlýđềxuấttrìnhThủtrưởng
cơquanđểhướngdẫnngườigửiđơnđếntổchứccóthẩmquyềnđểđượcxửlý,xem xét theo quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 27.Trách nhiệm củaThanh tra Ủy ban
1.TrìnhlãnhđạoỦybanbanhànhcácvănbảnquyphạmphápluật,vănbảnchỉ đạo,tổchứcvàhướngdẫnthựchiệncôngtáctiếpcôngdânvàgiảiquyếtkhiếunại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban.
2.Kiểmtra,thanhtratráchnhiệmcủaThủtrưởngcácVụ,đơnvịtrựcthuộcỦy ban về công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3.Tổchứctậphuấn,bồidưỡngnghiệpvụvềcôngtáctiếpcôngdânvàgiải quyết khiếu nại, tố cáo.
4.Tổngkết,đánhgiá,rútkinhnghiệmvềcôngtáctiếpcôngdânvàgiảiquyết khiếu nại, tố cáo.
5.Tổnghợpkếtquảcôngtáctiếpcôngdânvàgiảiquyếtkhiếunại,tốcáocủa đơnvịmìnhvàcủacácVụ,đơnvịtrựcthuộcỦybanđểbáocáoBộtrưởng,Chủ nhiệm hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 28.Trách nhiệm của cácVụ, đơn vị
ThủtrưởngcácVụ,đơnvịcótráchnhiệmtổchứcquảnlý,theodõicôngtáctiếp côngdânvàgiảiquyếtkhiếunại,tốcáotạiVụ,đơnvịmình;tổnghợpkếtquảtiếp côngdânvàgiảiquyếtkhiếunại,tốcáovàbáocáovềỦyban(ThanhtraỦyban) theo quy định.
Điều 29. Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
1.Báocáocôngtácgiảiquyếtkhiếunại,tốcáogồmcó:báocáoquý,6tháng đầu năm và năm; báo cáo đột xuất.
2.Nộidungbáocáogồm:báocáocôngtáctiếpcôngdân,tiếpnhậnxửlý,kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và những đề xuất, kiến nghị.
3.Thờihạnnộpbáocáo:trướcngày15củathángcuốiquý,tháng6vàtháng12 của năm báo cáo.
Thông tưnàycóhiệulựcthihànhkểtừngày01tháng9năm2011vàthaythế Quyếtđịnhsố172/QĐ-UBDTngày05tháng6năm2007củaBộtrưởng,Chủnhiệm Ủy ban quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Ủy ban.
1.Bộtrưởng,Chủnhiệm,ThủtrưởngcácVụ,đơnvịtrựcthuộcỦybanchịu trách nhiệm thực hiệnThông tư này.
2.ChánhThanhtraỦybancótráchnhiệmchủtrìphốihợpvớiChánhVăn phòngỦybanvàThủtrưởngcácVụ,đơnvịtổchứctriểnkhai,hướngdẫn,kiểmtra, thanh tra việc thực hiệnThông tư này.
3.Trongquátrìnhthựchiện,nếucóvướngmắcphátsinh,cácđơnvị,tổchứcvà cánhânliênquancầnphảnánhkịpthờivềỦyban(ThanhtraỦyban)đểtrìnhBộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦYBAN DÂNTỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............ ngày......tháng......năm........ |
PHIẾU ĐỀ XUẤTTHỤ LÝ ĐƠN ......... (2)
Kính gửi:............................................................(3)
Ngày.....tháng.....năm......................(1)nhậnđượcđơn......................(2)củaông (bà) .......................................................................................................... (5)
Địa chỉ: .................................................................................................................
Tóm tắt nội dung đơn: ..........................................................................................
Đơn đã được............................(5) giải quyết (nếu có) ngày...../......../..................
Căncứnộidungđơnvàthẩmquyềngiảiquyết,đềxuấtthụlýđểgiảiquyếtđơn .............................(2) của ông (bà)...................................(4)
PHÊ DUYỆTCỦATHỦTRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠNVỊ .......................................... .......................................... .......................................... Ngày......tháng......năm ........ (Ký, ghi rõ họ tên) | CÁN BỘ ĐỀ XUẤT (Ký, ghi rõ họ tên) |
------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan, đơn vị xử lý đơn.
(2) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo hoặc đơn kiến nghị hoặc đơn phản ánh.
(3) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xử lý đơn.
(4) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(5) Họ tên, chức vụ của người có thẩm quyền giải quyết.
Mẫu số 02(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦYBAN DÂNTỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /...........(2) | ............ ngày......tháng......năm........ |
Kính gửi: ........................................................ (4)
Ngày.....tháng.....năm..............................................(1)nhậnđượcđơnkhiếunại của...................................................................................................(3)
Địa chỉ:..................................................................................................................
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; khoản 02 Điều 9 của Thông tư /2011/TT-UBDT ngày / /2011 quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo của Ủy ban Dân tộc; .........
...................................... (1) thấy đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì.......................................(4).
Vậy ....................................... (1) trả lại đơn để......................................(3) biết.
Nơi nhận: | ....................................................... (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
-------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn.
Mẫu số 03(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦYBAN DÂNTỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /.............(2) | ............ ngày......tháng......năm........ |
Kính gửi:...........................................................(3)
Ngày....... tháng...... năm...............................................................................(1)
nhận được đơn khiếu nại của ông (bà)..............................................................(3)
Địa chỉ:..................................................................................................................
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; khoản 1 Điều 10 của Thông tư /2011/TT- UBDT ngày / /2011 quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo của Ủy ban Dân tộc;...................(1) nhận thấy đơn khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan ..................................................................(1).
Đề nghị ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến............................(4) để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
(Tài liệu gửi trả lại kèm theo - nếu có).
Nơi nhận: | ....................................................... (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan, đơn vị ra văn bản hướng dẫn.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị hướng dẫn.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(5) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi phiếu hướng dẫn.
Mẫu số 04(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦYBAN DÂNTỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /.............(2) | ............ ngày......tháng......năm........ |
Không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: ............................................... (3)
Ngày.....tháng.....năm..................................................................(1)nhậnđược
đơn khiếu nại của..............................................................................................(4)
Địa chỉ:.................................................................................................................. Do................................................................................................(3) chuyển đến.
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; khoản 2 Điều 10 của Thông tư /2011/TT-UBDT ngày / /2011 quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo của Ủy ban Dân tộc; ................. (1) thấy đơn khiếu nại của ông (bà) .......... (4) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ................. ;.............. (1) ............... (5).
Vậy thông báo để.....................................................................................(3) biết.
Nơi nhận: | ....................................................... (6) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
(3) Họ tên người chuyển đơn hoặc tên cơ quan, tổ chức chuyển đơn
(4) Họ tên người khiếu nại
(5) Nêu lý do không thụ lý giải quyết
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
Mẫu số 05(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦYBAN DÂNTỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /.............(2) | ............ ngày......tháng......năm........ |
PHIẾUTRẢ ĐƠN KHIẾU NẠIVÀ HƯỚNG DẪN
Kính gửi:.......................................................(3)
Ngày.......tháng......năm..................................................................(1)nhậnđược
đơn khiếu nại của ông (bà)......................(3) và........................ (4) công dân
Địa chỉ:..................................................................................................................
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; Điều 11 của Thông tư /2011/TT-UBDT ngày / /2011 quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo của Ủy ban Dân tộc; ......... (1) trả lại đơn khiếu nại của ông (bà) và......................(4) công dân.
Đề nghị ông (bà) và......................(4) công dân viết đơn khiếu nại riêng của từng người, gửi đến ........................(5) để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
(Tài liệu gửi trả lại kèm theo (nếu có).
Nơi nhận: | ....................................................... (6) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
-------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan, đơn vị ra văn bản trả đơn và hướng dẫn.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị trả đơn và hướng dẫn.
(3) Họ tên của một trong những người khiếu nại.
(4) Số lượng người khiếu nại có tên trong đơn.
(5) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn và hướng dẫn.
Mẫu số 06(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦYBAN DÂNTỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /.............(2) | ............ ngày......tháng......năm........ |
Kính gửi: ...........................................................(3)
Ngày......tháng......năm..............................................................(1) nhận được đơntốcáocủaông(bà)..........................................................................................(4);
Địa chỉ:.................................................................................................................
Saukhixemxétđơn,căncứĐiều59,Điều60vàĐiều66LuậtKhiếunại,tốcáo; Điều11củaThông tư /2011/TT-UBDT ngày / /2011 quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo của Ủy ban Dân tộc;............................................... (1) xin chuyển đơn tố cáo của ông (bà)...........................(4) đến..........................(3) để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | ....................................................... (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
-----------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan chuyển đơn tố cáo.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan chuyển đơn
(3) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Chức danh Thủ trưởng cơ quan chuyển đơn tố cáo.
Mẫu số 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦYBAN DÂNTỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /.............(2) | ............ ngày......tháng......năm........ |
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN ........................(3)
Kính gửi: ..............................................................(4)
Ngày......tháng.....năm............................................(1) nhận được đơn phản ánh của ông (bà). .....................................................................................................(5);
Địa chỉ:..................................................................................................................
Sau khi xem xét đơn, căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo; khoản 2 Điều 23 của Thông tư /2011/TT-UBDT ngày / /2011 quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo của Ủy ban Dân tộc; ........................................(1) xin chuyển đơn ........... .....................(3) của ông (bà).............................................(5) đến.........................(4) để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | ....................................................... (6) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan chuyển đơn.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan chuyển đơn.
(3) Đơn phản ánh hoặc đơn kiến nghị
(4) Cơ quan, đơn vị tổ chức, người có thẩm quyền giải quyết.
(5) Họ tên người kiến nghị hoặc người phản ánh.
(6) Chức danh Thủ trưởng cơ quan chuyển đơn.
| Số hiệu | 02/2011/TT-UBDT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Uỷ ban Dân tộc |
| Ngày ban hành | 15/07/2011 |
| Người ký | Giàng Seo Phử |
| Ngày hiệu lực | 01/09/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật