Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 761/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Quảng Nam |
| Ngày ban hành | 12/03/2014 |
| Người ký | Lê Phước Thanh |
| Ngày hiệu lực | 12/03/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 761/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Quảng Nam |
| Ngày ban hành | 12/03/2014 |
| Người ký | Lê Phước Thanh |
| Ngày hiệu lực | 12/03/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 761/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CăncứLuậtTổ chứcHĐNDvàUBNDngày26/11/2003;
CăncứQuyếtđịnhsố2990/QĐ-UBNDngày01/10/2013củaỦybannhândân tỉnhbanhànhquyđịnhtheodõi,đánhgiá,xếphạngkếtquảthựchiệncảicách hànhchínhđối vớicácđịa phương,đơn vị trên địabàn tỉnhQuảng Nam;
TheCôngvănsố4382/UBND-NCngày07/11/2013 củaỦybannhândântỉnh vềviệctriểnkhaixácđịnhChỉsố cải cáchhànhchínhnăm2013vàđềnghị củaGiám đốcSởNộivụtạiTờtrìnhsố 98/TTr-SNVngày12/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phê duyệtPhươngánđiềutra xácđịnhChỉ số cải cáchhànhchínhnăm 2013 củacácSở,Ban,ngành,Ủyban nhândân huyện,thànhphố với nhữngnội dung chínhsauđây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Điều tra phục vụ việc xác định được Chỉ số cải cách hàng năm 2013 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố đã được phê duyệt tại Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Việc điều tra phải đảm bảo đúng đối tượng, phương pháp điều tra, khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế; nghiêm cấm mọi hành vi sửa chữa, làm sai lệch kết quả khảo sát.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, MẪU ĐIỀU TRA VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
1. Đối tượng
a) ĐánhgiáđốivớiSở,Ban,ngành.
- ĐạibiểuHộiđồngnhândântỉnh.
- Ủybannhândâncấphuyện.
- Cánbộ,côngchức,viênchức.
- Tổchức,côngdân.
- Đạidiệndoanhnghiệp.
b) Đánhgiácấphuyện
- ĐạibiểuHộiđồngnhândântỉnh.
- Ủybannhândâncấpxã.
- Cánbộ,côngchức,viênchức.
- Tổchức,côngdân.
- Đạidiệndoanhnghiệp.
2. Phạm vi và phiếu điều tra
Tổngsố2.280phiếu,cụthể:
a) ĐánhgiáđốivớiSở,Ban,ngành
- ĐạibiểuHộiđồngnhândântỉnh:22phiếu.
- Thựchiệntại22Sở,Ban,ngành:220phiếu(10người/đơnvịx22Sở,Ban, ngành).
- Ủybannhândâncấphuyệnđánhgiá22Sở,Ban,ngành:396phiếu (mỗi huyện01phiếux22Sở,Ban,ngànhx18huyện,thànhphố).
- Ngườidân,doanhnghiệp:660phiếu(30phiếu/đơnvịx 22Sở,Ban,ngành).
Tổngcộng:1298phiếu.
b) Đánhgiácấphuyện
- ĐạibiểuHộiđồngnhândântỉnh:18phiếu.
- Thựchiệntại18huyện,thànhphố:180phiếu(10người/huyệnx18huyện, thànhphố).
- Ủybannhândânxã,phường,thịtrấnđánhgiá18huyện,thànhphố: 244 phiếu(mỗixã01phiếux244xã,phường,thịtrấn).
- Ngườidân,doanhnghiệp:540phiếu(30phiếu/huyệnx 18 huyện,thành phố).
Tổngcộng:982phiếu.
3. Loại điều tra và phương pháp thu thập thông tin
a) Loạiđiềutra:Điềutraxácđịnhchỉsốcải cáchhànhchínhnăm2013củacác Sở,Ban,ngành,Ủybannhândânhuyện,thànhphốlàcuộcđiềutraxãhộihọcchọn mẫuvới2280mẫu(danhsáchđốitượngđiềutra,đơnvịđiềutratheo mẫu).
b) Phươngphápthuthậpthôngtin:Tổchứcđiềutrađượcthựchiệndướihình thứcphátphiếuhỏiđểcácđốitượngđiềutratrảlời,điềnthôngtinvàophiếuđiềutra.
III. NỘI DUNG ĐIỀU TRA
1. Đánh giá đối với Sở, Ban, ngành.
a) Về quyết tâm của Thủ trưởng đơn vị đối với công tác cải cách hành chính; chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của Sở, Ban, ngành; công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị
b) Về văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và văn bản chỉ đạo, điều hành do Sở, Ban, ngành tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành; minh bạch trong tiếp cận văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo, điều hành, quy hoạch, kế hoạch do Sở tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành;
c) Đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
d) Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đ) Kết quả thực hiện quy chế làm việc của Sở, Ban, ngành.
e) Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở, Ban, ngành; mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trong giải quyết công việc;
g) Về giải quyết các kiến nghị, đề xuất của huyện, thành phố về những vấn đề quản lý chuyên ngành;
h) Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ, tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở, Ban, ngành.
i) Việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, các giải pháp nâng cao thu nhập, đời sống của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở, Ban, ngành.
k) Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của công chức, viên chức.
2. Đánh giá cấp huyện
a) Về quyết tâm của Thủ trưởng đơn vị đối với công tác cải cách hành chính; chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của huyện; công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện.
b) Về văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo, điều hành do huyện tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành; minh bạch trong tiếp cận văn bản văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành, quy hoạch, kế hoạch do huyện ban hành.
c) Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
đ) Kết quả thực hiện quy chế làm việc của huyện.
g) Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng chuyên môn thuộc UBND huyện; mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban đơn vị trực thuộc trong giải quyết công việc.
h) Về giải quyết các kiến nghị, đề xuất của xã, phường, thị trấn trực thuộc;
i) Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức thuộc huyện; tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức; thái độ phục vụ của công chức thuộc huyện; tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của công chức thuộc huyện.
k) Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức, viên chức.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Dựtrùkinhphítổchứcđiềutra,gửiSởTàichínhthẩmđịnhtrìnhỦyban nhân dântỉnhphêduyệt.
- Chủtrì,phốihợpvớicácSở,Ban,ngành,Ủybannhândâncấphuyệntriểnkhaicáccôngviệcđiềutrađảmbảocuộcđiềutrađượcthựchiệnđúngphươngánquyđịnh;
- Tổnghợp,xửlýsốliệuđiềutra.
2. CácSở,Ban,ngành,Ủybannhândâncáchuyện,thànhphố:PhốihợpvớiSởNộivụtriểnkhaiviệcđiềutratạiđơnvịtheođúngPhươngánđượcphêduyệt.
3. SởTàichính: Xem xét,đềxuấtỦy bannhândântỉnhcấpkinhphíđiềutratheođềnghịcủaSởNộivụ.
Điều2.Quyếtđịnhnàycóhiệulựckểtừngàyký.
Điều3.ChánhVănphòngỦybannhândântỉnh,GiámđốcSởNộivụ,Thủ trưởngcácSở,Ban,ngành;ChủtịchỦybannhândâncáchuyện,thànhphốvàcáccơ quan,đơnvị liênquanchịutráchnhiệmthihànhQuyếtđịnhnày./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
| Số hiệu | 761/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Quảng Nam |
| Ngày ban hành | 12/03/2014 |
| Người ký | Lê Phước Thanh |
| Ngày hiệu lực | 12/03/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật