Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu715/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Gia Lai
Ngày ban hành29/09/2016
Người kýVõ Ngọc Thành
Ngày hiệu lực 30/09/2016
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai

Value copied successfully!
Số hiệu715/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Gia Lai
Ngày ban hành29/09/2016
Người kýVõ Ngọc Thành
Ngày hiệu lực 30/09/2016
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 715/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 29 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trườngchiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đềán bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơngiản;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai tại Tờ trình số 1929/TTr-STNMT ngày 13 tháng 9 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai thực hiện một số nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với các nội dung sau:

1. Xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của Báo cáo đánh giá tác động môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án.

3. Thẩm định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.

4. Thẩm định, phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường (sau đây viết tắt là Phương án) và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (sau đây viết tắt là Phương án bổ sung) đối với các dự án khai thác khoáng sản là đối tượng phải đăng kýKế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường; xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của Phương án và Phương án bổ sung đối với các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án, Phương án bổ sung.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

1. Tổ chức xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của Báo cáo đánh giá tác động môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

2. Tổ chức kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án theo quy định tại Điều 13, Điều 17 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3. Tổ chức thẩm định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.

4. Tổ chức thẩm định, phê duyệt Phương án và Phương án bổ sung đối với các dự án khai thác khoáng sản là đối tượng phải đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của Phương án và Phương án bổ sung đối với các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án, Phương án bổ sung theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.

5. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 3 Điều 10 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

6. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.

7. Tổng hợp số liệu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm.

8. Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2016 đến ngày 30 tháng 12 năm 2020

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thịtrấn, các tổ chức và cá nhân có liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Đ/c Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
-
Đ/c Chánh VP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Lưu VT
, TTTH, NC, CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

Từ khóa:715/QĐ-UBNDQuyết định 715/QĐ-UBNDQuyết định số 715/QĐ-UBNDQuyết định 715/QĐ-UBND của Tỉnh Gia LaiQuyết định số 715/QĐ-UBND của Tỉnh Gia LaiQuyết định 715 QĐ UBND của Tỉnh Gia Lai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu715/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Gia Lai
                            Ngày ban hành29/09/2016
                            Người kýVõ Ngọc Thành
                            Ngày hiệu lực 30/09/2016
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi