Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu71/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Cần Thơ
Ngày ban hành03/10/2006
Người kýPhạm Phước Như
Ngày hiệu lực 13/10/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan thành phố Cần Thơ

Value copied successfully!
Số hiệu71/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Cần Thơ
Ngày ban hành03/10/2006
Người kýPhạm Phước Như
Ngày hiệu lực 13/10/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

ỦYBANNHÂNDÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:71/2006/QĐ-UBND

CầnThơ,ngày03tháng10 năm2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, CÔNG VIỆC CÓ LIÊN QUAN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng11năm2003;

CăncứQuyếtđịnhsố181/2003/QĐ-TTgngày04tháng9năm2003của ThủtướngChínhphủvềviệcbanhànhQuychếthựchiệncơchế"mộtcửa"tạicơ quanhànhchính nhànướcởđịaphương;

CăncứQuyếtđịnhsố256/2004/QĐ-UB ngày 01tháng7năm2004của Ủy bannhândânthànhphốvềviệcbanhànhChươngtrìnhcảicáchhànhchínhcủa thànhphốCầnThơgiai đoạn2004- 2010;

Quyếtđịnhsố68/2006/QĐ-UBNDngày29tháng8năm2006củaỦyban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thànhphốCầnThơ;

Theo đềnghị của GiámđốcSở Nội vụvà Giám đốcSở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1.Nay banhànhkèmtheoQuyếtđịnhnày Quychếphối hợp giữa các Sở,Ban,ngànhtrongviệcgiải quyết hồsơ, côngviệccóliên quan.

Điều2.QuyếtđịnhnàycóhiệulựcsaumườingàyvàphảiđượcđăngBáo CầnThơ chậmnhất lànămngày,kểtừ ngàyký.

Điều3.ChánhVănphòngỦybannhândânthànhphố,GiámđốcSở,Thủ trưởngcơquanBan,ngànhthànhphốvàChủtịchỦybannhândânquận,huyện cótráchnhiệmthi hànhQuyết địnhnày./.

 

 

TM. ỦYBAN NHÂNDÂN
KT. CHỦTỊCH
PHÓ CHỦTỊCH




Phạm Phước Như

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC HỒ SƠ, CÔNG VIỆC CÓ LIÊN QUAN
(BanhànhkèmtheoQuyết địnhsố71/2006/QĐ-UBND ngày03tháng10năm2006của Ủyban nhândân thànhphố)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Quychếnàyquyđịnhnguyêntắc,phươngthứcvàtráchnhiệmphốihợp giữacácSở,Ban,ngànhtrongviệcgiảiquyếtcáchồsơ,côngviệcchuyênmôncó liênquanvớinhauvàcáchồsơ,côngviệcchuyênmônphảitrìnhỦybannhân dânthànhphố,Chủtịch,PhóChủtịchgiảiquyếttheothẩmquyềntrêncơsởđã đượcquyđịnhrõràngtại cácvăn bảnphápluật.

Cáchồsơ,côngviệccótínhchấttraođổi,xinchủtrương;hồsơcôngviệc cótínhchấttổchức hànhchínhnộibộcủa cơ quanđơnvị;hồsơ, côngviệc về xây dựngvàkiểm traviệcthựchiệnchínhsách,chiếnlược,quyhoạch,kếhoạch;trình tựthủtụcbanhànhvănbảnquyphạm phápluậtkhôngthuộcđốitượngđiềuchỉnh của Quy chếnày.

Điều2. Yêucầuđối với côngtácphốihợp

CôngtácphốihợpgiữacácSở,Ban,ngànhtheoQuychếnàyphảithực hiệnđúngchứcnăng,nhiệmvụvàquyềnhạncủacácSở,BanngànhtheoQuyết địnhsố181/2003/QĐ-TTgngày04tháng9năm2003củaThủtướngChínhphủ vềviệcbanhànhQuychếthựchiệncơchế“mộtcửa”tạicơquanhànhchínhnhà nướcởđịaphương;Quyếtđịnhsố256/2004/QĐ-UBngày01tháng7năm2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình Cải cách hành chínhcủathànhphốCầnThơgiaiđoạn2004-2010;Quyếtđịnhsố68/2006/QĐ- UBNDngày29tháng8năm2006củaỦybannhândânthànhphốvềviệcban hànhQuy chếlàmviệc củaỦyban nhândân thànhphố.

CôngtácphốihợpgiữacácSở,Banngànhphảibảo đảmchấtlượngcác côngviệc;nângcaotráchnhiệmvàhiệuquảtrongviệcgiảiquyếtcôngviệccó tínhchất liênngành.

Điều3. Nguyêntắcphốihợp

1.ViệcphốihợpgiữacácSở,Ban,ngànhtrongviệcgiảiquyếthồsơ,công việc cóliênquantrênnguyêntắc tuânthủphápluật,côngkhai,tôntrọngvà không canthiệp vàochứcnăng,nhiệmvụđượcgiao.

2.Sự phối hợp giữa các Sở,Ban ngành với nhau trước khi trìnhỦyban nhân dânthànhphố,Chủtịch,PhóChủtịchtrênnguyêntắcphảicóSở,Ban,ngànhchịu tráchnhiệmchínhvàlàcơquanđầumốiphốihợpvớicácSở,Ban,ngànhkhácvề thờigian,thủtụctheoQuychếlàmviệccủaỦybannhândânthànhphốvàcácvăn bảnpháplývềchuyênmônthuộclĩnhvựcSở, Ban,ngànhphụtrách.

3. Đối với những vấn đề thuộc về chủ trương, chính sách liên quan đến côngtácphốihợpmàcóýkiếnkhácnhauthìcácbêntraođổihoặccơquanđầu mối xiný kiến Chủtịch Ủyban nhândân thànhphố đểthốngnhất thựchiện.

Điều4. Tráchnhiệmphối hợp

1.NhữngSở,Ban,ngànhphốihợpphảitrả lờibằngvănbảnđúng thờigian, nội dung và tính pháp lý thuộcngành,lĩnh vựccủa mìnhđểtạomọiđiều kiện thuận lợichoSở,Ban,ngànhchịutráchnhiệmchínhhoànthànhtốtvaitròtráchnhiệm đượcgiaovàkịpthờigianquyđịnh.TrongtrườnghợphếtthờihạnmàSở,Ban, ngànhphốihợpvẫnkhôngcóvănbảntrảlờithìSở,Ban,ngànhchịutráchnhiệm chínhvẫntrìnhỦybannhândânthànhphố,Chủtịch,cácPhóChủtịch.

HồsơtrìnhỦybannhândânthànhphố, Chủtịch,cácPhóChủtịchgồmcó:

a)Phiếutrìnhgiảiquyếtcôngviệc(theomẫuthốngnhất)củaVănphòng, trìnhđíchdanhChủtịchhoặcPhóChủtịchcóthẩmquyềngiảiquyếtcôngviệc (mỗi Phiếu trình chỉgửi trìnhmột Lãnhđạo Ủyban nhândân thànhphố).

TrongPhiếutrìnhphảighirõnộidungtrình,têncơquantrình;tómtắtnội dungtrình;ýkiếncủacáccơquanliênquan(gồmcảnhữngýkiếnkhácnhau)về vấnđềtrình;ýkiếnthẩmtracủachuyênviêntheodõi;ýkiếnvàchữkýcủaLãnh đạoVănphòng;

b) Tờtrình củacơ quantrình;

c) Dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân thành phố,Chủ tịch ký (bao gồm:dựthảovănbảncủacơquantrìnhphảiđóngdấucơquan(đóngdấutrang đầuhoặcđóngdấu giáplai đốivớidựthảovănbảncótừ2trangtrởlên)đểlưuhồ sơvàdựthảovănbảncóchữkýtắtcủaLãnhđạoVănphòngđểtrìnhký)vàcác dự thảovănbản hướngdẫn thi hành(nếucó).

DựthảovănbảnphảiđúnghìnhthứcvàthểthứcquyđịnhtạiQuychếvề thểthức,kỹthuậttrìnhbàyvănbảnquyphạmphápluật,vănbảnhànhchínhvà bảnsaovănbảncủacơquanhànhchínhnhànướccáccấpthuộcthànhphốCần Thơ(banhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố56/2005/QĐ-UBNDngày23tháng8năm 2005của UBNDthànhphố);

d) Báocáothẩmđịnhcủacơ quanchức năng(nếucó);

đ) Ýkiến củacáccơ quanliên quanđếnvấnđềtrình;

e) Bảntổnghợpýkiến vàgiải trình vềnộidungdựthảovănbản;

g)Cáctàiliệukháccóliênquanđếnquyđịnhvềthủtụctheophápluật hiện hành.

2. Sở, Ban, ngành chịu trách nhiệm chính phải chịu trách nhiệm toàn bộ trướcphápluậtvàỦybannhândânthànhphốvềtínhpháplýcủahồsơ,nộidung trìnhvàdự thảovănbảngiải quyết.TrongTờtrìnhphải nêu đầyđủcácyêucầu, nội dungvànêurõnhữngSở,Ban,ngànhnàophốihợpnhưng không cóýkiếntrảlời.

3.VănphòngỦyban nhândânthànhphố cótráchnhiệm:

a)VănphòngchỉtrìnhChủtịch,PhóChủtịchnhữngvấnđềthuộcphạm vi giảiquyếtcủaUBNDthànhphố,Chủtịch,PhóChủtịchnêutạicácĐiều4,Điều 5,Điều6vàcóđủthủtụctheoquyđịnhtạiĐiều24củaQuychếlàmviệccủaỦy bannhândânthànhphốCầnThơ(banhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố68/2006/QĐ-UBNDngày29tháng8 năm2006củaỦyban nhândân thànhphố);

b)KhinhậnđượchồsơcủacáccơquantrìnhUBNDthànhphố,Chủtịch, PhóChủtịch,Vănphòngcónhiệmvụthẩmtrahồsơ vềthủtục,thểthức, hìnhthức vănbảnvàlậpPhiếutrìnhgiảiquyếtcôngviệc,trìnhChủtịchhoặcPhóChủtịch. Đốivớidựthảolàvănbảnquyphạmphápluật,saukhithẩmtra,thốngnhấtphải cóchữ kýtắt của ChánhVănphòng.

c)PhạmvithẩmtracủaVănphòngỦybannhândânthànhphốđượcthực hiệntheođiểma,bvàckhoản2Điều20củaQuychếlàmviệccủaỦybannhân dânthànhphốCầnThơ(banhànhkèmtheo Quyếtđịnhsố68/2006/QĐ-UBND ngày29tháng8 năm2006của Ủyban nhândân thànhphố).

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều5.ViệcthựchiệnQuychếphốihợpđểgiảiquyếthồsơcôngviệccó liênquanlàquyđịnhcụthểvềthủtụccủahồsơ,thờigiangiảiquyết(tínhtheo ngàylàm việc)vàđịnhrõtráchnhiệm củacáccơquancóliênquanđượcquyđịnh trongcácPhụlụcIđếnPhụ lục VIIIbanhànhkèmtheoQuychếnày.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều6.CácSở,Ban,ngànhvàVănphòngỦybannhândânthànhphốtổ chứctriểnkhai,hướngdẫnchocácPhòngchuyênmônvàchuyênviênphụtrách thựchiện Quy chếnày.

Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các Phòng chuyên môn và chuyênviênphụtrách, bảođảmthực hiệnđúngcác nộidungvà thờigianquy định củaQuychế;địnhkỳ06tháng, hàngnămtổchứchọpđểtraođổi,rútkinhnghiệm trongquátrìnhthựchiện côngtácphốihợp.

Điều7.CáccánhânvàtổchứcthựchiệntốtQuychếnàyhoặccósáng kiếntrongtổchứcthựchiệnnhằmmanglạilợiíchthiếtthựcchocôngdân,hiệu quảtrongđiềuhành,quảnlýnhànướcđượckhenthưởngtheoquy định.Nguồn kinhphíthựchiệnviệckhenthưởngtrongthựchiệnQuychếnàyđượcchitừquỹ khenthưởng thuộcngânsáchthànhphố theođịnh kỳvàđột xuất.

Cáctổchức,cánhâncóhànhvitiêucựchaycốtìnhkhôngtạođiềukiện hoặckhôngthựchiệnQuy chếnàythìtùytheomứcđộviphạmsẽbịxửlýkỷ luật theoquyđịnhcủaphápluật.

Điều8.GiaoGiámđốcSởNộivụcótráchnhiệmtheodõi,tổnghợptình hìnhthựchiệnQuychếnày;kiếnnghịhoặctrìnhcơquancóthẩmquyềnquyết địnhviệckhenthưởng,xửlýkỷluậtđốivớicánhânvàtổchứctheoĐiều7của Quy chếnày.

Điều 9. Trong quá trình thực hiện, các Sở, Ban ngành kịp thời báo cáo nhữngkhókhăn,vướngmắc;kiếnnghịsửa đổi,bổsunghoặcbãibỏnhữngnội dungkhôngphùhợpvớiquyđịnhphápluậthiệnhànhvàtìnhhìnhthựctếcủađịa phương(thôngquaSởNộivụ)đểtrìnhChủtịchỦybannhândânthànhphốxem xét vàchỉ đạothựchiện./.

 

PHỤ LỤC I

HỒ SƠ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(BanhànhkèmtheoQuyết địnhsố71/2006/QĐ-UBND ngày03tháng10năm2006của Ủyban nhândân thànhphố)

I.GIAO ĐẤTVÀCHOTHUÊĐẤT:

1.Đốivới cơquanhànhchính, sự nghiệp:

a) Hồ sơgồm:

- Đơn xingiao đất (theomẫu);

- Quyết địnhthànhlậpcơ quan(bảnsao);

-Chủtrươngđầutưhoặcquyếtđịnhphêduyệtdựánđốivớidựánphải phêduyệt theophápluật (bảnsao);

-Sơđồvịtríkhuđấtxingiao(nếucó)hoặcBảntríchlụcbảnđồđịachính khuđất xingiao(docơ quanđịachínhthựchiện).

b)Thờigiangiải quyết:

-Trongthờihạn02ngày,SởTàinguyênvàMôitrườngcóvănbảngửiSở Xâydựng,SởKếhoạchvàĐầutưlấyýkiếnxácđịnhsựphùhợpcủadựánhoặc vềquyhoạchcủakhuđất.

- Trong thời hạn 02ngày,sau khi nhận ý kiến trả lời của cácSở,SởTài nguyênvàMôitrườngthẩmđịnhhồsơ,lậpthủtụctrìnhUBNDthànhphốphêduyệt.

- Trongthờihạn07ngày,UBNDthànhphốquyết địnhgiaođất chođơnvị. Tổngthời giangiải quyết:11ngày(chưatínhthờigian các Sở trảlời).

2.Đối với cơsởtôngiáo:

a)Hồ sơgồm:02bộ

- Đơn xingiao đất (theomẫu);

- Quyết địnhcôngnhậncơ sởtôngiáo(bảnsao);

-Chủtrươngđầutưhoặcquyếtđịnhphêduyệtdựánđốivớidựánphải phêduyệt theophápluật (bảnsao);

-Sơđồvịtríkhuđấtxingiao(nếucó)hoặcBảntríchlụcbảnđồđịachính khuđất xingiao(docơ quanđịachínhthựchiện);

-CôngvănvềýkiếncủaHộiđồngđăngkýđấtđaicủaquận,huyệnvà côngvăn của BanTôngiáo- Dântộcthànhphố chấpthuận.

b)Thờigiangiải quyết:

-Trongthờihạn02ngày,SởTàinguyênvàMôitrườngcóvănbảngửiSở Xâydựng,SởKếhoạchvàĐầutưlấyýkiếnxácđịnhsựphùhợpcủadựánhoặc vềquyhoạchcủakhuđất.

-Saukhinhậnđượcýkiếntrảlời,trong02ngày,SởTàinguyênvàMôi trườngthẩmđịnhhồsơ,lập thủtụctrình UBNDthànhphốphêduyệt.

- Trong07ngày,UBNDthànhphốquyết địnhgiao đất chođơn vị. Tổngthời giangiải quyết:11ngày(chưatínhthờigian các sở trảlời)

3.Đốivới cáccơquanQuânđội, Côngan:

a)Hồ sơgồm:02bộ

- Đơn xingiao đất (theomẫu);

-Quyếtđịnhđầutưcôngtrìnhquốcphòng,anninhhoặcQuyếtđịnhphê duyệt vị tríđóngquân(bảnsao);

-Quyếtđịnhphêduyệtdựánđốivớidựánphảiphêduyệttheophápluật (bảnsao);

-Lượcđồgiảithửakhuđấtxingiao(nếucó)hoặcBảntríchlụcbảnđồđịa chínhkhuđất xingiao(docơ quanđịachính thựchiện);

- Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơnvị đượcBộQuốcphòng, Bộ Cônganủynhiệm;

b)Thờigiangiải quyết:

-Trongthờihạn05ngày,saukhinhậnđầyđủhồsơhợplệ,SởTàinguyên và Môi trường lậpthủtụctrình UBND thànhphốphêduyệt.

- Trong thời hạn 07 ngày, UBND thành phố ra Quyết định giao đất cho đơn vị. Tổng cộng thời gian giải quyết không quá 12 ngày.

4. Trình tự giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức và cá nhân nước ngoài để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, xây dựng nhà ở, đầu tư hạ tầng, xây dựng các công trình phúc lợi công cộng, kinh doanh:

a)Hồ sơgồm:02bộ:

- Đơn xingiaođất hoặcchothuêđất (theomẫu);

-Vănbảnchophépđầutưhoặcvănbảnđồngýchoxâydựngcôngtrình củacơquannhànướccóthẩmquyềntại địađiểmđãđượcxácđịnh.

- Quyết định phêduyệt dự án đầu tư đối với dự án phải phêduyệt theo phápluật (bảnsao),dự ánđầu tưhoặcbản saogiấyphépđầu tư(cócôngchứng);

-Lượcđồgiảithửavịtríkhuđấtxingiao(nếucó)hoặcBảntríchlụcbản đồđịa chínhkhuđất xingiao (do cơ quanđịachính thựchiện);

-Vănbảnthẩm địnhcủaSởTàinguyênvàMôitrườngvề nhucầusửdụng đất (trườnghợpkhôngsửdụngvốnngânsáchnhànước).

b)Thờigiangiải quyết:

-Saukhinhậnđầyđủhồsơhợplệ,trongthờihạn07ngày,SởTàinguyên vàMôitrườngcótráchnhiệmthẩmtrahồsơdựánvàđốichiếuvớiquyhoạchvà kếhoạchsửdụngđất,lậpthủtụctrìnhUBNDthànhphốxemxétquyếtđịnhgiao đất, chothuêđất chođơnvị.

ĐốivớinhữngdựáncầncóthêmýkiếncủaUBNDquận,huyệncóliên quanhoặccácSở Xâydựng,Sở Tài chính,Sở KếhoạchvàĐầutư thì:

+Trongthờihạn03ngày,SởTàinguyênvàMôitrườngtổchứccuộchọp lấyý kiến thốngnhất củacác cơ quanliên quan.

+Trongthờihạn02ngày,SởTàinguyênvàMôitrườnglậpthủtụctrình UBNDthànhphốxemxét,quyết định.

-Trongthờihạn07ngày,UBNDthànhphốkýQuyếtđịnhgiaođất,cho thuêđất chođơnvị.

Tổngcộngthờigiangiảiquyếtlà17ngàyhoặc20ngàyđốivớinhữngdự áncầncóýkiếncủaUBNDquận,huyệnhoặcSởXâydựng,SởTàichính,SởKế hoạchvàĐầutư.

II.CHUYỂNMỤCĐÍCHSỬDỤNGĐẤTPHẢIXINPHÉP:

a)Hồ sơgồm:02bộ

- Đơn xin chuyển mụcđích sử dụngđất (theo mẫu) có xácnhận củacơ quanTàinguyênvàMôitrườngtạinơicóđấtxinchuyểnmụcđíchcủatổchứcsử dụngđất;

-TờtrìnhcủaUBNDquận,huyệnnơicóđấtxinchuyểnmụcđíchcủatổ chứcsử dụngđất (chấpthuậnhaykhông,nêucụthể);

- Giấy chứngnhậnđăngkýkinhdoanh;

- Giấy chứngnhậnquyềnsử dụngđất;

- Dự ánđầu tưhoặcphương ánsảnxuấtkinhdoanhcủadoanhnghiệp;

- Trường hợp xin chuyển mục đích một phần đất của thửa đất trong giấy quyềnsửdụngđấtthìphảikèmtheolượcđồgiảithửahoặctríchlụchồsơđịachính.

b)Thờigiangiải quyết:

-Trongthờihạn05ngày,SởTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệm thẩmtrađốichiếuvớiquyhoạch,kếhoạchsửdụngđất,lậpthủtụctrìnhUBND thànhphốkýQuyết định chophépchuyểnmụcđíchsử dụngđất.

+Nếukhôngrõvềquyhoạchtrongthờihạn02ngày,Sởcóvănbảngửi SởXâydựnghoặcUBNDquận,huyệncóliênquanđếnkhuđấtphốihợplấyý kiến xácđịnhsự phùhợpquyhoạchcủakhuđất chuyểnmụcđích.

+SaukhinhậnđượcýkiếncủaSởXâydựng,hoặcUBNDquận,huyện, trongthờigian02ngày,SởTàinguyênvàMôitrườnglậpthủtụctrìnhUBND thànhphốxemxét chophépchuyểnmụcđíchsử dụngđất.

- Trong thời hạn 07 ngày, UBND thành phố ký Quyết định hoặc trả lời bằngvănbảnchođơnvịbiếtýkiếncủaUBNDthànhphốvềviệcxinchuyểnmục đích củatổchức.

Tổngcộngthờigiangiảiquyếtkhôngquá12ngày(đốivớicáctrườnghợp khôngrõvềquyhoạch,tổngthờigiangiảiquyếtlà14ngày,chưakểthờigiantrả lời củacácsở).

III.CẤP GIẤY CHỨNG NHẬNQUYỀNSỬ DỤNGĐẤT:

1. Phối hợpvới Vănphòng UBNDthànhphố:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trìnhcủaSở Tài nguyênvàMôi trường;

- Giấy chứngnhậnquyềnsử dụngđất;

- Các loại giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợpphải thutiền sử dụngđất).

b)Thờigiangiải quyết:

Trongthờihạn07ngày,kểtừngàynhậnđủhồsơdoSởTàinguyênvàMôi trườngchuyển đến,Văn phòng UBNDthành phốtrìnhChủtịchUBNDthành phốký giấychứngnhận(kểcảcácvănbảnkháccóliênquannhưquyếtđịnhhủygiấy).

Trườnghợppháthiệncósaisóttác nghiệp, kỹ thuậtthìVănphòngtraođổi trực tiếp với Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý lại cho đúng (thời gian khôngquá03ngày).

2. Phối hợp với Ban Tôn giáo - Dân tộc thành phố hoặc Phòng Tôn giáo- Dântộc quận, huyệntrongviệc cấpgiấychứngnhậnquyềnsử dụngđất chocáccơsởtôngiáo:

Traođổitrựctiếpbằngđiệnthoại,nhữngvấnđềcầnphảibằngvănbảnthì khôngquá05ngày,hai bênphúcđápCôngvăn.

IV.LĨNHVỰCTÀINGUYÊNNƯỚC,TÀINGUYÊNKHOÁNGSẢN:

1. Tài nguyênnước:

a)Cấpphépthămdò,khaithác,sửdụngtàinguyênnước,xảnướcthảivào nguồnnước.

Cấp,giahạn,thayđổi,thuhồigiấyphépthămdò,khaithác,sửdụngtài nguyênnước,xảnướcthải vàonguồnnước.

-Hồsơgồm:theoquyđịnhtạiChươngII,ChươngIVcủaNghịđịnhsố 149/2004/NĐ-CPngày 27tháng 7 năm2004của Chínhphủ về việc cấpphépthăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, Phần II Thôngtưsố02/2005/TT-BTNMTngày24tháng6năm2005củaBộTàinguyên và Môi trường hướngdẫn thựchiệnNghị định nêutrên.

-Thờigiangiảiquyết:trongthờihạn15ngày(baogồmcôngtáckiểmtra tínhđầyđủvàhợplệcủahồsơđềnghịcấpphéptheoquyđịnhvàthờigianthẩm định hồ sơ) kể từ khi nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trườngthẩmđịnhvàcóýkiến(đầyđủvàhợplệtheoquyđịnhcácđiểm2.1,2.2, 2.3,2.4mục2PhầnIIcủaThôngtưsố02/2005/TT-BTNMTnêutrên,gửikèm theo dự thảo Công văn, Giấy chứng nhận hoặc Giấy phép theo mẫu quy định) chuyểnđếnVănphòngUBNDthànhphốđểtrìnhChủtịchUBNDthànhphốký Quyết địnhvàgiao trảkết quả.

Thời gian giải quyết tại UBNDthànhphố là07ngày. b) Cấpphéphànhnghềkhoan nướcdưới đất Quy định tại Điều 16 của Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng9năm2003của BộTài nguyênvàMôi trườngvềviệcban hànhQuyđịnhvề cấpphépthămdò,khai thácvàhànhnghềkhoannướcdướiđất.

- Hồ sơgồm:

.Đơn xinphéphànhnghềkhoan nướcdưới đất (theomẫuquyđịnh);

.Quyết địnhthànhlậptổchứchoặc cánhânđăngkýkinhdoanhcủacấp có thẩmquyền(bảnsaocócôngchứng);

. Bảntườngtrình nănglựckỹthuật (theomẫuquyđịnh).

- Thời giangiảiquyết:

Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trườngtiếpnhậnhồsơthẩmđịnhhồsơ,kiểmtranănglựcthựctếcủatổchức,cá nhânxinphéphànhnghề;SởTàinguyênvàMôitrườngchuyểntoànbộhồsơ(đầy đủvàhợplệtheoquyđịnh,kèmtheomẫuGiấyphéphànhnghềkhoannướcdưới đấtvàcódánhìnhcủacánhânđứngra xinphép)đếnVănphòngUBNDthànhphố trìnhUBNDthànhphốquyếtđịnh cấpgiấyphéptrongthờihạn05ngày.

2. Tài nguyênkhoángsản:

Cấpphéphoạtđộngkhoángsản,thẩmđịnhvàxétduyệttrữlượngkhoáng sảnthựchiệntheoNghịđịnhsố160/2005/NĐ-CPngày27tháng12năm 2005của Chính phủ và Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyênvàMôitrườnghướngdẫnthựchiệnmộtsốnộidungcủaNghịđịnhnêu trênquyđịnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhLuậtKhoángsảnvàLuậtSửađổi,bổ sungmột sốđiềucủa Luật Khoángsản.

3. TráchnhiệmcủaSở, Ban,ngành:

a)SởNôngnghiệpvàPhát triểnnôngthôn, Sở GiaothôngCôngchính:

Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của tổ chức, Sở Tài nguyênvàMôitrườngcóvănbảngửiđếncácsởđểlấyýkiếnvềviệcthămdò, khai thác, chếbiếntài nguyênkhoángsản,nước.

Trongthờihạn03ngày,kểtừngàynhậnhồsơchuyểnđến,cácSởphảicó ýkiếnphúcđáp bằngvăn bảnchoSở Tài nguyênvàMôi trường.

b)CụcThuếthànhphố:

Ngay sau khi có giấy phép khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản, nước,SởTàinguyênvàMôitrườngsẽchuyểnđếnCụcThuếthànhphốđểthông báochotổchức,cá nhânviệckêkhai nộpthuếtheoquyđịnh.

CụcThuếthànhphốthôngbáochoSởTàinguyênvàMôitrườngviệcphát hiệncáctổchức,cánhânkhaitháctàinguyênnhưngchưaxincấpphéptheoquyđịnh.

c)ĐoạnQuảnlýĐườngsông12,Cảnhsátgiaothôngđườngthủy,Cảng vụCầnThơ:

SởTàinguyênvàMôitrườngphốihợpcùngcáccơquannóitrênkhicó yêucầu phốihợp hoạt độngkiểmtrakhai tháccát trênsông Hậubằngvăn bản.

Ngaysaukhitổchứccógiấyphépkhaitháccátđếnxincấpgiấyphépsử dụngvùngnướcthìtrongngày, CảngvụCầnThơ sẽ cấpphépsử dụngvùngnước.

 

PHỤ LỤC II

HỒ SƠ CỦA SỞ NỘI VỤ

(BanhànhkèmtheoQuyết địnhsố71/2006/QĐ-UBND ngày03tháng10năm2006của Ủyban nhândân thànhphố)

1.Hồsơđặtchinhánh,văn phòng đại diệncủacáctổchứctạithành phố CầnThơ:

a)Hồsơgồm:

-TờtrìnhcủaSởNộivụ(01bảnchính);

-Vănbảnđềnghịcủacơquan,đơnvịxinđặtchinhánh,vănphòngđạidiện (01bảnsao);

- Hồsơkèm theo: Quyết địnhthànhlập;Quychế hoạtđộng;Địa điểmđặttrụ sở(01bảnsao);VănbảncủacácSở,ngànhliênquan(01bảnsao);Quyếtđịnhcử TrưởngChinhánh,Vănphòngđạidiện(01bảnchính)kèmtheolýlịchtríchngang (01bảnsao);

-SởNộivụdựthảoGiấyphép(kèmtheofile).

b)Thờigiangiảiquyết:

-Trongthờihạn 07ngày,saukhitiếpnhậnhồsơđầyđủvàhợplệdo các tổ chức nộp, Sở Nội vụ sẽ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBNDthànhphố.

-Trongthờihạn07ngày,kể từngày nhậnđược hồsơdoSởNộivụgửi đến, VănphòngUBNDthànhphốsẽtrìnhUBNDthànhphốraQuyếtđịnhchophéptổ chứcđượcđặtchinhánh,vănphòngđạidiệnvàgiaotrảkếtquảchoSởNộivụđể pháthànhchocáctổchức.

Tổngcộngthờigian từlúcnộpđếnkhinhậnkếtquảkhôngquá12ngày.

2.HồsơthànhlậpHộiđồng,Banchỉđạo,Tổcôngtác:

a)Hồsơgồm:

-TờtrìnhcủaSởNộivụ(01bảnchính);

-Vănbảnđềnghịcủacơquan,đơnvịxinthànhlậpHộiđồng,Banchỉđạo, Tổcôngtác(01bảnchính);

-SởNộivụdựthảoQuyếtđịnh(kèmtheofile).

b)Thờigiangiảiquyết:

-Trongthờihạn 07ngày,saukhitiếpnhậnhồsơđầyđủvàhợplệdo các tổ chức nộp, Sở Nội vụ sẽ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBNDthànhphố.

-Trongthờihạn05ngày,kể từngày nhậnđược hồsơdoSởNộivụgửi đến, Văn phòngUBNDthànhphốsẽtrình UBND thànhphốraQuyếtđịnhvàgiaotrảkết quảchoSởNộivụđểpháthànhchocáctổchức.

Tổngcộngthờigian giảiquyếtkhôngquá12ngày.

3.HồsơthủtụcthànhlậpHội:

a)Hồsơgồm:

-TờtrìnhcủaSởNộivụ(01bảnchính);

-ĐơnxinphépthànhlậpHội (01bảnchính);

-Dựthảođiềulệ(01bản);

-Dựkiếnphươnghướnghoạtđộng(01bản);

-DanhsáchnhữngngườitrongBanvậnđộngthànhlậpHộiđượccơquan Nhànướccóthẩmquyềncôngnhận(01bảnchính);

-Sơyếu lýlịch của ngườiđứngđầu Ban vậnđộngthành lập Hội cóxác nhận củacơquancóthẩmquyền(01bảnsao);

-Cácvănbảnxácđịnhvềtrụsở,tàisảnHội(01bảnsao);

-SởNộivụdựthảoQuyếtđịnh(kèmtheofile).

b)Thờigiangiảiquyết:

-Trongthờihạn 07ngày,saukhitiếpnhậnhồsơđầyđủvàhợplệdo các tổ chức nộp, Sở Nội vụ sẽ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBNDthànhphố.

-Trongthờihạn07ngày,kể từngày nhậnđược hồsơdoSởNộivụgửi đến, Văn phòngUBNDthànhphốsẽtrình UBND thànhphốraQuyếtđịnhvàgiaotrảkết quảchoSởNộivụđểpháthànhchocáctổchức.

Tổngcộngthờigian giảiquyếtkhôngquá12ngày.

4.HồsơđềnghịphêduyệtĐiềulệHội:

a)Hồsơgồm:

-TờtrìnhcủaSởNộivụ(01bảnchính);

-ĐiềulệvàbiênbảnthôngquaĐiềulệHội(01bảnchính);

-BiênbảnbầuBanlãnhđạo,Bankiểmtra(códanhsáchkèmtheo);

-SơyếulýlịchcủangườiđứngđầuHội(01bảnsao);

-ChươngtrìnhhoạtđộngcủaHội(01bảnchính);

-NghịquyếtĐạihội(01bảnchính);

-BảnsaoQuyếtđịnhthànhlậpHội(01bản);

-SởNộivụdựthảoQuyếtđịnh(kèmtheofile).

b)Thờigiangiảiquyết:

-Trongthờihạn07ngày,saukhitiếpnhậnhồsơđầyđủvàhợplệdocáctổ chứcnộp,SởNộivụtrìnhUBNDthànhphốthôngquaVănphòngUBNDthànhphố.

-Trongthờihạn07ngày,kể từngày nhậnđược hồsơdoSởNộivụgửi đến, VănphòngUBNDthànhphốtrìnhUBNDthànhphốraQuyếtđịnhvàgiaotrảkết quảchoSởNộivụđểpháthànhchocáctổchức.

Tổngcộngthờigian giảiquyếtkhôngquá14ngày.

5.Hồsơđềnghịchiatách,sápnhập,hợpnhất,giảithểHội:

a)Hồsơgồm:

- Tờ trình của Sở Nội vụ (01 bản chính);

- Văn bản gửi cấp có thẩm quyền cho phép thành lập Hội đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất… và nêu rõ lý do (01 bản chính);

- Biên bản họp Đại hội về việc chia tách, sáp nhập… (01 bản sao);

- Dự thảo Điều lệ, phương hướng hoạt động của Đại hội mới (01 bản);

- Văn bản xác định về trụ sở, tài sản Hội sau khi chia tách, sáp nhập,... (01 bản sao);

- Sở Nội vụ dự thảo Quyết định (kèm theo file).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 07 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

Tổng cộng thời gian từ lúc nộp đến khi nhận kết quả không quá 12 ngày.

6.Hồsơđiềuđộng,bổnhiệmcánbộ,côngchức:

a)Hồsơgồm:

- Tờ trình của Sở Nội vụ (01 bản chính);

- Văn bản đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (01 bản chính);

- Thông báo bổ nhiệm cán bộ của Ban Tổ chức Thành ủy (01 bản chính);

- Lý lịch cán bộ, đảng viên (01 bản sao);

- Biên bản lấy phiếu tín nhiệm (01 bản chính);

- Bản sao văn bằng (01 bản sao);

- Danh sách và lý lịch trích ngang (01 bản chính);

- Sở Nội vụ dự thảo Quyết định (kèm theo file).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 10 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

Tổng cộng thời gian giải quyết không quá 15 ngày.

7. Hồ sơ kỷ luật cán bộ, công chức:

a)Hồsơgồm:

- Tờ trình của Sở Nội vụ (01 bản chính);

- Văn bản đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (01 bản chính);

- Biên bản cuộc họp Hội đồng kỷ luật cơ quan (01 bản sao);

- Các hồ sơ có liên quan;

- Sở Nội vụ dự thảo Quyết định (kèm theo file).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 10 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

Tổng cộng thời gian từ lúc nộp đến khi nhận kết quả không quá 15 ngày.

8.Hồsơcửcánbộ, côngchứcđinướcngoài:

a)Hồsơgồm:

- Tờ trình của Sở Nội vụ (01 bản chính);

- Văn bản đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (01 bản chính);

- Bản sao thư mời của tổ chức nước ngoài (kèm bản dịch);

- Sở Nội vụ dự thảo Quyết định (kèm theo file).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 10 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

Tổng cộng thời gian giải quyết không quá 15 ngày.

9. Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trongnước:

a)Hồsơgồm:

- Tờ trình của Sở Nội vụ (01 bản chính);

- Công văn đề nghị của đơn vị cử cán bộ công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước (01 bản sao);

- Lý lịch trích ngang ( 01 bản sao);

- Bản sao lý lịch mẫu 2c, cập nhật không quá 06 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ (chỉ áp dụng đối với đào tạo dài hạn) (01 bản sao);

- Cam kết của cán bộ công chức, viên chức (theo mẫu) (chỉ áp dụng đối với đào tạo dài hạn) (01 bản sao);

- Thông báo trúng tuyển, thông báo học phí của cơ sở đào tạo hoặc thông báo mở lớp đối với bồi dưỡng ngắn hạn (01 bản sao);

- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố về việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước (01 bản + 01 file đính kèm).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 07 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

Tổng cộng thời gian từ lúc nộp đến khi nhận kết quả không quá 14 ngày.

10.Hồsơnângbậclươngngạch lươngchuyênviên caocấpvàtương đương:

a)Hồsơgồm:

Tờ trình của Sở Nội vụ về việc đề nghị nâng bậc lương thường xuyên ngạch lương CVCC và tương đương (01 bản chính);

Quyết định lương hiện hưởng (01 bản sao);

Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố về việc nâng bậc lương thường xuyên ngạch CVCC và tương đương (10 bản + 01 file đính kèm).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 07 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

Tổng cộng thời gian từ lúc nộp đến khi nhận kết quả không quá 12 ngày.

11.Hồsơgiảiquyếtchínhsáchnghỉhưu:

a)Thủtụcgồm:

- Tờ trình của Sở Nội vụ (01 bản chính);

- Văn bản đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (01 bản chính);

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội (01 bản sao);

- Các Quyết định lương 5 năm cuối (bản sao);

- Thông báo cho nghỉ hưu của Ban Tổ chức Thành ủy (01 bản chính);

- Sở Nội vụ dự thảo Quyết định (kèm theo file).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 07 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 04 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

Tổng cộng thời gian giải quyết không quá 11 ngày.

12.HồsơphêchuẩnthànhviênUBNDquận,huyện(đầunhiệmkỳ):

a)Hồsơgồm:02bộ

- Tờ trình của Sở Nội vụ (bản chính);

- Tờ trình của UBND quận, huyện (bản chính);

- Nghị quyết của HĐND quận, huyện xác nhận kết quả bầu cử thành viên UBND cùng cấp (bản chính);

- Biên bản bầu cử thành viên UBND (bản sao)

- Văn bản thông báo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ (bản sao);

- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và danh sách trích ngang (bản sao);

- Sở Nội vụ dự thảo Quyết định (kèm theo file).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 07 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

Tổng cộng thời gian từ lúc nộp đến khi nhận kết quả không quá 12 ngày.

13.Hồsơphêchuẩnviệcmiễnnhiệm,bãinhiệmhoặckếtquảbầubổ sungthànhviênUBND:

a)Hồsơgồm:02bộ:

- Tờ trình của Sở Nội vụ về việc đề nghị phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kết quả bầu bổ sung thành viên UBND cấp huyện (bản chính);

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị Chủ tịch UBND thành phố phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kết quả bầu bổ sung thành viên UBND cấp huyện (bản chính);

- Nghị quyết của HĐND cấp huyện về việc xác nhận kết quả việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kết quả bầu bổ sung thành viên UBND cấp huyện (bản chính);

- Biên bản kỳ họp HĐND về kết quả việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc bầu cử bổ sung thành viên UBND quận, huyện (bản chính);

- Công văn của Chủ tịch UBND thành phố phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kết quả bầu bổ sung thành viên UBND cấp huyện (bản chính);

- Văn bản (Công văn hoặc Thông báo) đồng ý của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ đối với thành viên UBND cấp huyện giữ chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện (bản sao);

- Đơn xin thôi giữ chức danh thành viên UBND cấp huyện (đối với trường hợp miễn nhiệm) hoặc văn bản xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ (đối với trường hợp bãi nhiệm) (bản sao);

- Sơ yếu lý lịch (có dán ảnh) (bản sao) và danh sách trích ngang của thành viên UBND (đối với trường hợp bầu bổ sung thành viên UBND cấp huyện) (01 bản sao);

- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kết quả bầu bổ sung thành viên UBND cấp huyện (01 bản + 01 file đính kèm).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 07 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

- Tổng cộng thời gian từ lúc nộp đến khi nhận kết quả không quá 12 ngày.

14.Hồsơđiềuchỉnhđịagiớihànhchínhấp:

a)Hồsơgồm:nộp02bộ

- Tờ trình của Sở Nội vụ về việc đề nghị thành lập ấp (bản chính);

- Tờ trình của UBND xã, thị trấn (để trình Hội đồng nhân dân xã, thị trấn) (bản sao);

- Phương án thành lập ấp mới (bản sao);

- Biên bản lấy ý kiến nhân dân ấp có liên quan (bản sao);

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, thị trấn về việc thành lập ấp (bản sao);

- Tờ trình của UBND xã, thị trấn (để trình UBND huyện) (bản sao);

- Tờ trình của UBND huyện trình UBND thành phố (bản chính);

- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố về việc thành lập ấp (01 bản + 01 file đính kèm).

b)Thờigiangiảiquyết:

- Trong thời hạn 07 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ do các tổ chức nộp, Sở Nội vụ trình UBND thành phố thông qua Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra Quyết định và giao trả kết quả cho Sở Nội vụ để phát hành cho các tổ chức.

Tổng cộng thời gian từ lúc nộp đến khi nhận kết quả không quá 12 ngày.

 

PHỤ LỤC III

HỒ SƠ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(BanhànhkèmtheoQuyết địnhsố71/2006/QĐ-UBND ngày03tháng10 năm2006của Ủyban nhândânthànhphố)

I.VỀCÔNGTÁCĐẦUTƯ-XÂYDỰNG CƠBẢN:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trình đề nghị điều chỉnh bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản (02 bản);

- Chủ trương cho điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản (01 bản sao);

- Soạn thảo Quyết định, danh mục công trình (chuyển File);

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi đến, Văn phòng UBND thành phố nghiên cứu, hoàn chỉnh dự thảo Quyết định, danh mục công trình, trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt (trên 03 tỷ đồng).

II.VỀ CÔNGTÁC THẨMĐỊNH THỦ TỤC ĐẦUTƯ:

1. Trìnhphêduyệtthẩmđịnhdự án đầu tư, báocáokinhtế kỹthuật:

Trên cơ sở ý kiến góp ý dự án của các Ban, ngành hữu quan, báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng và Sở có xây dựng chuyên ngành, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND thành phố phê duyệt, Văn phòng UBND thành phố thẩm tra, nếu phù hợp lập thủ tục, hoàn chỉnh dự thảo quyết định trình UBND thành phố ký Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật.

a)Hồ sơgồm :

- Báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (01 bản chính);

- Bản thuyết minh dự án, thiết kế cơ sở (thuyết minh và các bản vẽ có liên quan) (01 bản chính);

- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành (01 bản chính);

- Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở của Chủ đầu tư (01 bản chính);

- Các văn bản có liên quan khác: về chủ trương đầu tư, ý kiến của các cơ quan chức năng (nếu có);

- Dự thảo Quyết định (kèm file soạn thảo).

b)Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày, Văn phòng UBND thành phố tham mưu trình UBND thành phố phê duyệt dự án.

Sản phẩm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.

2. Trình phêduyệt kế hoạchđấuthầuvà hồsơmời thầu:

a)Hồ sơ gồm:

- Tờ trình thẩm định của Chủ đầu tư; (01 bản chính);

- Hồ sơ mời thầu; (01 bản chính);

- Văn bản xác định dự án được bố trí vốn (Quyết định hoặc Công văn) (01 bản sao);

- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán có các hạng mục thuộc gói thầu (01 bản sao);

- Dự thảo Quyết định (kèm file soạn thảo).

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi đến, Văn phòng UBND thành phố tham mưu trình UBND thành phố ra quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu.

Sản phẩm: Quyết định phê duyệt, văn bản phúc đáp.

III.VỀ CÔNGTÁCĐĂNGKÝKINHDOANH:

Cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp:

a) Hồ sơgồm:

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư (01 bản chính);

- Văn bản thỏa thuận của Cục Thuế (01 bản chính);

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư của doanh nghiệp (01 bản chính);

- Dự án đầu tư xin ưu đãi (01 bản chính);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (01 bản sao).

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 10 ngày, sau khi nhận hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND thành phố tham mưu trình UBND thành phố xem xét, ra Quyết định cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC IV

HỒ SƠ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(BanhànhkèmtheoQuyết địnhsố71/2006/QĐ-UBND ngày03tháng10năm2006của Ủyban nhândân thànhphố)

I. LĨNHVỰCĐĂNG KÝHỘTỊCH TRONGNƯỚC:

1.Giải quyết cấpgiấychứngnhậncóhoặcmất quốctịch Việt Nam:

1.1. TráchnhiệmcủaSở Tư pháp:

a) Trong thời hạn 05 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chuyển hồ sơ kèm theo Tờ trình đến Văn phòng UBND thành phố.

b) Sở Tư pháp trao giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam cho công dân sau khi được Chủ tịch UBND thành phố ký.

1.2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

Trong thời hạn 07 ngày, Văn phòng UBND thành phố trình Chủ tịch UBNDthànhphốkýgiấychứngnhậncóhoặcmấtquốctịchViệtNamvàchuyển choSở Tư phápđểtrảkết quảchocôngdân.

1.3 Thủtục:

1.3.1.Cấpgiấy chứngnhậncóquốctịchViệt Nam:

CôngdânViệtNamxincấpGiấychứngnhậncóquốctịchViệtNamphải làmđơntheomẫudoBộTưphápquyđịnh,trongđơnphảighirõmụcđíchxin cấpgiấy chứngnhậncóquốctịch ViệtNam.

KèmtheođơnxincấpGiấychứngnhận cóquốc tịchViệtNamphảicóbản chụpGiấychứngminhnhândânhoặcHộchiếuViệtNamcòngiátrịsửdụng.Khi nộpđơn,đươngsựphảixuấttrìnhGiấychứngminhnhândânhoặcHộchiếuđể kiểmtra.

TrongtrườnghợpkhôngcóGiấychứngminhnhândânhoặcHộchiếu,thì kèmtheođơnxincấpGiấy chứngnhậncóquốctịch Việt Namphải nộpbản saocó chứngthựcmột trongcácgiấytờ sauđâyđể chứngminhquốctịchViệt Nam:

a) Giấytờ chứngminhđượcnhậpquốctịchViệt Nam;

b) Giấytờ chứngminhđượctrở lại quốctịch Việt Nam;

c) Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nướcngoài;

d)GiấyxácnhậnđăngkýcôngdândoCơquanngoạigiao,LãnhsựViệt Nam cấp;

đ) Sổhộkhẩu;

e) Thẻ cử trimới nhất;

g) Giấytờ chứngminhquốctịch Việt Nam củacha mẹ;của chahoặc mẹ;

h) Giấykhai sinh;

i)GiấytờtàiliệuchứngminhlàngườicóquốctịchViệtNamtheoĐiều ướcquốctế mà ViệtNamkýkết hoặcthamgia;

k) Trong trường hợp không có một trong các giấy tờ quy định tại các điểm từ a đến i thuộc khoản 1.3.1 này, thì nộp Bản khai danh dự về ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, quốc tịch, nơi cư trú của cha mẹ và nguồn gốc gia đình. Bản khai này được ít nhất 02 người biết rõ sự việc đó làm chứng và được UBND cấp xã, nơi đương sự sinh ra, xác nhận.

ĐơnxincấpGiấychứngnhậncóquốctịchViệtNamvàgiấytờkèmtheo phải đượclậpthành02bộhồsơ.

1.3.2.Cấpgiấy xácnhậnmất quốctịchViệt Nam:

NgườixincấpGiấyxácnhậnmấtquốctịchViệtNamphảilàmđơntheo mẫuquyđịnh;trongđơnphảighirõmụcđíchxincấpGiấyxácnhậnmấtquốc tịchViệt Nam.

KèmtheođơnxincấpGiấyxácnhậnmấtquốctịchViệtNamphảicóbản saocóchứngthựcmộttrongcácloạigiấytờđểchứngminhđươngsựtrướcđây đã từng có quốc tịch Việt Nam(như trên) và một trong các giấy tờ sau đây để chứngminhđươngsự đã mất quốctịch Việt Nam:

a) Giấytờ chứngminhđượcthôi quốctịchViệt Nam;

b) Giấytờ chứngminhbị tướcquốctịchViệt Nam;

c) Giấy tờ chứng minh việc hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

d)Giấytờ,tàiliệuchứngminhlàngườimấtquốctịchViệtNamtheoĐiều ướcquốctế mà ViệtNamkýkết hoặcthamgia;

đ)Giấytờ,tàiliệuchứngminhlàngườimấtquốctịchViệtNamdoviệc tìmthấycha,mẹhoặcngười giámhộlàcôngdân nướcngoài hoặcdocha mẹđược thôi quốctịch Việt Nam.

ĐơnxincấpGiấyxácnhậnmấtquốctịchViệtNamvàgiấytờkèmtheo phải đượclậpthành02bộhồsơ.

 (Thực hiện theo: Luật Quốc tịch Việt Nam năm 1998; Nghị định số 104/1998/NĐ-CPngày31/12/1998quyđịnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhLuật Quốctịch Việt Nam.)

2.Giải quyết nhập,thôi, trởlạiquốctịch Việt Nam:

2.1. TráchnhiệmcủaSở Tư pháp:

a)NgaysaungàynhậnđượckếtquảthẩmtracủaCôngancùngcấpvàcác cơquanchuyên mônkhác,SởTưphápdựthảovănbản,trìnhChủtịchUBND thànhphốxemxét, kết luậnvàkývănbảnđềnghị Bộ Tư pháp.

b)TrongtrườnghợpChủtịchUBNDthànhphốkếtluậnđươngsựchưađủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho đươngsựbiết;nếuđươngsựkhôngnhấttrívớikếtluậnđó,thìcóquyềnkhiếunại theoquyđịnhcủaphápluật.

2.2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

a) Trong thời hạn 7 ngày, Văn phòng UBND thành phố trình Chủ tịch UBNDthànhphốký,phát hànhvăn bảnđềnghị Bộ Tư pháp.

b)Ngay saungày nhậnđược thôngbáo của BộTưphápvề việc hoàntấthồ sơxinnhậpquốctịchViệtNam;trongtrườnghợpcầnthiết,UBND thànhphố cấpchongườixinnhậpquốctịchViệtNamgiấyxácnhậnvềviệchoàntấthồsơ đểngười đólàmthủtụcxinthôiquốctịchnướcngoài củahọ;

c)SaukhinhậnđượcquyếtđịnhcủaChủtịchnướcdoBộTưphápchuyển UBNDthànhphố,VănphòngUBNDthànhphốcótráchnhiệmchuyểnngaycho Sở Tư phápđểtrảkết quảchocôngdân.

2.3. Thủtục:

2.3.1.Nhập quốctịchViệt Nam:

NgườinướcngoàixinnhậpquốctịchViệtNamphảilàmđơntheomẫudo BộTưphápquyđịnh.Kèmtheođơn xinnhậpquốctịchViệtNamphảicó các giấytờ sauđây:

a)BảnsaoGiấykhaisinhhoặcgiấytờkháccógiátrịthaythế,kểcảcủa conchưathànhniên,nếuđồngthờixinnhậpquốctịch chongườiđó;

b) Bảnkhai lýlịch theomẫudoBộTưphápquyđịnh;

c)Phiếuxácnhậnlýlịchtưphápdocơ quancóthẩm quyềncủaViệtNam, nơiđươngsựthườngtrú,cấp;trongtrườnghợpđươngsựkhôngthườngtrúởViệt Namthìnộpphiếuxácnhậnlýlịchtưphápdocơquancóthẩmquyềncủanước màđươngsự làcôngdân hoặcthườngtrú, cấp;

d)GiấychứngnhậntrìnhđộtiếngViệt,baogồmcảhiểubiếtvềvănhóa, lịchsửvàphápluậtcủaViệtNamtheoquyđịnhcủaBộGiáodụcvàĐàotạovà BộTư pháp;

đ)GiấyxácnhậnvềthờigianđãthườngtrúliêntụcởViệtNam doUBND xã,phường,thịtrấnnơiđươngsựthườngtrúcấp;nếutrướcđâyđươngsựthường trúởđịaphươngkhác,thìcònphảicógiấyxácnhậnvềthờigianđãthườngtrúdo UBND cấpxãcủađịaphương đócấp;

e)Giấyxácnhậnvềchỗở,việclàm,thunhậphợppháphoặctìnhtrạngtài sảntại Việt Nam doUBNDcấp xãnơiđương sựthường trúcấp;

g)Bảncamkếtvềviệctừbỏquốctịchnướcngoài(nếucó)khiđượcnhập quốctịchViệt Nam.

NgườixinnhậpquốctịchViệtNamphảicótêngọiViệtNam,têngọiViệt Namphải đượcghi rõtrongđơnxinnhậpquốctịch Việt Nam.

ĐơnxinnhậpquốctịchViệtNamvàcácgiấytờkèmtheocủangườinước ngoàithườngtrútạiViệtNamphảiđượclậpthành04bộhồsơ,thườngtrúởnước ngoàiphải đượclậpthành03bộhồsơ.

2.3.2. Thôiquốctịch Việt Nam:

CôngdânViệtNam xinthôiquốc tịchViệtNamphảilàm đơntheomẫudo BộTưphápquyđịnh.KèmtheođơnxinthôiquốctịchcủacôngdânViệtNam thường trúởtrongnướcphải cócácgiấytờ sauđây:

a) Bảnkhai lýlịch theomẫudoBộTưphápquyđịnh;

b)Bảnsaogiấytờtùythân,Hộchiếuhoặcgiấytờkhácchứngminhđương sựđangcóquốctịchnướcngoài(đốivớingườiđangcóquốctịchnướcngoài);

Giấyxácnhậnhoặcbảođảmvềviệcngườiđóđượcnhậpquốctịchnướcngoài (đối với người đang xin nhập quốc tịch nước ngoài), trừ trường hợp pháp luật nướcđókhôngquyđịnhvềviệc cấpgiấynày;

c)GiấyxácnhậnkhôngnợthuếđốivớiNhànướcdoCụcthuế,nơiđương sự thườngtrú, cấp;

d)Đốivớingườitrướcđâylàcánbộ,côngchứchoặcphụcvụtronglực lượngvũtrangđãvềhưu,thôiviệc,nghỉcôngtáchoặcgiảingũchưaquá05năm, thìcònphảinộpgiấycủacơquanđãquyếtđịnhhưutrí,thôiviệc,nghỉcôngtác hoặcgiảingũ,xácnhậnviệcthôiquốctịchViệtNamcủangườiđókhôngphương hại đếnlợi íchquốcgia của Việt Nam;

đ)Phiếuxácnhậnlýlịchtưphápdocơquancóthẩm quyềncủaViệtNam, nơi đươngsự thườngtrú, cấp;

e)GiấyxácnhậncủaSởGiáodụcvàĐàotạo,nơiđươngsựthườngtrú,về việcđãbồihoànchiphíđàotạochoNhànước,nếuđươngsựđãđượcđàotạođại học,trunghọcchuyênnghiệphoặcsauđạihọcbằngkinhphícủaNhànước,kểcả kinh phí donướcngoài tài trợ.

Kèmtheođơnxinthôi quốc tịchcủa côngdânViệtNamthườngtrúởnước ngoàiphảicócácgiấytờquyđịnhtạiđiểma,bvàecủakhoản2.3.2này.Trường hợp này,giấytờquyđịnhtại điểmedocơquanngoại giao, Lãnhsự ViệtNamphụ tráchđịabàn, nơi đươngsự thườngtrú,cấp.

Đơnxinthôiquốctịchvàcácgiấytờ kèmtheocủacôngdânViệtNam thườngtrúởtrongnướcphảiđượclậpthành04bộhồsơ;thườngtrúởnướcngoài phải đượclậpthành03bộhồsơ.

2.3.3. Trởlại quốctịchViệt Nam:

Người xin trởlại quốctịch Việt Nam phải làmđơn theomẫu do Bộ Tư phápquyđịnh.KèmtheođơnxintrởlạiquốctịchViệtNamphảicócácgiấytờ sauđây:

a) Bảnkhai lýlịch theomẫudoBộTưphápquyđịnh;

b)Phiếuxácnhậnlýlịchtưphápdocơquancóthẩmquyềncủanướcmà đươngsự làcôngdânhoặcthường trú, cấp;

c) Giấytờ hoặctài liệu chứngminhđãtừngcóquốctịch Việt Nam.

Ngoàira,ngườixintrởlạiquốctịchViệtNamcònphảinộpmộttrongcác giấytờ sauđây:

d)Giấyxácnhậncủacơquanđạidiệnngoạigiao,LãnhsựViệtNamhoặc củaỦybanvềngườiViệtNamởnướcngoàivềviệcđươngsựđãnộpđơnxinhồi hương vềViệt Nam;

đ)Giấytờhoặctàiliệuchứngminhđươngsựcóvợ,chồng,con,chahoặc mẹlà côngdân Việt Nam;

e)Giấytờhoặc tàiliệuchứngminhđươngsựđãđượcNhànướcViệtNam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam,NhànướcCộnghòaxãhộiChủnghĩaViệtNamtặngthưởngHuânchương, Huy chương,danhhiệu caoquýhoặcxácnhậnđươngsự cócônglaođặcbiệt đóng gópchosự nghiệp xâydựngvàbảovệ TổquốcViệt Nam;

g)GiấytờhoặctàiliệuchứngminhviệctrởlạiquốctịchViệtNamcủa đươngsựcólợichosựpháttriểnkinhtế,xãhội,khoahọc,anninhquốcphòng củanước Cộnghòaxãhội chủnghĩaViệt Nam;

NgườixintrởlạiquốctịchViệtNamphảilấylạitêngọiViệtNamtrước đâyvàghirõtrongđơnxintrởlạiquốctịchViệtNam;nếumuốnthayđổitênthì phải nêurõlýdo.

Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam và các giấy tờ kèm theo của người thườngtrútạiViệtNamphảilậpthành04bộhồsơ,thườngtrúởnướcngoàiphải lập thành03bộhồsơ.

(Thực hiện theo: Luật Quốc tịch Việt Nam năm 1998; Nghị định số 104/1998/NĐ-CPngày31/12/1998quyđịnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhLuật Quốctịch Việt Nam).

II. LĨNH VỰCĐĂNG KÝHỘTỊCH CÓ YẾUTỐNƯỚCNGOÀI:

1.Giải quyết việcđăngkýkết hôn:

1.1. TráchnhiệmcủaSở Tư pháp:

a)SởTưphápnghiêncứu,thẩmtrahồsơđăngkýkếthôn.Trongtrường hợpnghivấnhoặccókhiếunại,tốcáođươngsựkếthôngiảtạo,lợidụngviệckết hônnhằmmụcđíchmuabánphụnữ,kếthônvìmụcđíchtrụclợikhác,hoặcxét thấycóvấnđềcầnlàmrõvềnhânthâncủađươngsự,hoặcgiấytờtronghồsơ đăngkýkếthôn,SởTưpháptiếnhànhxácminh,kểcảphỏngvấncácbênđương sự nếucầnthiết.

b)Báocáokếtquảthẩmtravàđềxuấtýkiếngiảiquyếtviệcđăngkýkết hôn,trìnhUBNDthànhphố, kèmtheo01bộhồsơ đăngkýkết hôn.

c)Trongthời hạn7ngày, saukhi UBND thành phố kýgiấy chứng nhận kết hôn,SởTưpháptiếnhànhtổchứclễđăngkýkếthôn,ghivàosổđăngkýviệckết hônvàlưutrữ hồsơtheoquyđịnhcủaphápluật.

1.2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

a)Trongthờihạn07ngày,kểtừngàynhậnđượchồsơkèmtheoTờtrình củaSởTưpháp,VănphòngUBNDthànhphốkiểmtrahồsơ,trìnhUBNDthành phốkýgiấy chứngnhậnkếthônvàchuyểnhồsơchoSởTưphápđể traochocông dântheoquyđịnhcủaphápluật;

b)TrongtrườnghợpUBNDthànhphốtừchốiviệcđăngkýkếthônthìcó vănbảntrảlờivànêurõlýdotừchốichođươngsự;đồngthời,thôngbáochoSở Tư phápbiết đểtheodõi.

1.3. Thủtục:

Hồsơ đăngkýkếthôngiữa côngdânViệtNam vớingười nước ngoàihoặc với côngdânViệt Namởnướcngoài gồm có:

- Đốivới CôngdânViệt Nam:

a)TờKhaiđăngkýkếthôn(theomẫuquyđịnh)cóxácnhậntìnhtrạng hônnhâncủađươngsựdoUBNDxã,phường,thịtrấnnơiđươngsựthườngtrú hoặctạmtrú.(Nếuđãcóvợ,cóchồngmàđãlyhônthìkèmtheoQuyếtđịnhly hôncủaTòaánhoặcđã chết thì kèmtheoGiấy Chứngtử);

b)Giấyxácnhậncủatổchứcytếcóthẩmquyền,xácnhậnhiệntạingười đókhôngmắcbệnhtâmthần;

c) Bảnsaogiấy chứngminhnhândân;

d)Bảnsaosổhộkhẩu,giấychứngnhậnnhânkhẩutậpthểhoặcgiấyxác nhậnđăngkýtạmtrúcóthời hạn;

đ) Lý lịch cánhân(theo mẫuquyđịnh),có xácnhận củachínhquyền địaphương.

- Đốivới côngdânnướcngoài hoặccôngdânViệt Namở nướcngoài:

a)Giấyxácnhậncủacơquancóthẩmquyềnnơiđươngsựthườngtrúvề tìnhtrạnghônnhântạithờiđiểm đươngsựxinđăngkýkếthôn.(Nếuđãcóvợ,có chồngmàđãlyhônthìkèmtheoQuyếtđịnhlyhôncủaTòaánhoặcđãchếtthì kèmtheoGiấy Chứngtử);

b)GiấyxácnhậncủaTổchứcYtếcóthẩmquyềnxácnhậnhiệntạingười đókhôngmắcbệnhtâmthần;

c) Bảnsaohộchiếu hoặcgiấytờ hợplệcógiátrị thaythế;

d)Thẻthườngtrú,thẻtạmtrú,giấyxácnhậntạmtrú(đốivớingườinước ngoài ở Việt Nam);

đ) Lý lịchcánhân(theomẫuquyđịnh).

-Tấtcảcácgiấytờdonướcngoàicấpphảiđượchợppháphóalãnhsự, kèmvới bảndịchratiếngViệt Nam,cóthị thực cơ quanCôngchứng.

-Khinộphồsơđăngkýkếthôn,cảhaibênđươngsựphảicómặt,trường hợpmộtbênkhôngthểcómặtđượcthìphảicóđơnxinvắngmặt,trongđơnphải nóirõlýdovắngmặtvàủyquyềnchobênkiađếnnộphồsơ,giấyủyquyềnphải đượcchứngthựchợplệ.

- Cácloại giấy tờ tại1.3này,khi nộpphải xuất trình bảnchínhđểkiểmtra.

(ThựchiệntheoNghịđịnh68/2002/NĐ-CPngày10/7/2002củaChínhphủ quyđịnhchitiếtthihànhmộtsốđiềucủaLuậtHônnhânvàGiađìnhvềquanhệ hônnhânvàgiađìnhcóyếutốnướcngoàivàThôngtưsố07/2002/TT-BTPngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 68/2002/NĐ-CPngày10/7/2002 củaChính phủ).

2.Giải quyết việcđăngkýnuôi connuôi:

2.1. TráchnhiệmcủaSở Tư pháp:

a)Trongthờihạn07ngày,kểtừngàyngườinhậnconnuôinộplệphívà kýbảncamkếtthôngbáotìnhhìnhpháttriểncủaconnuôi,SởTưphápbáocáo kếtquảthẩmtravàđềxuấtýkiếngiảiquyếtviệcngườinướcngoàinhậntrẻem ViệtNamlàmconnuôi,trìnhUBNDthànhphốquyếtđịnh,kèmtheo01bộhồsơ củatrẻem và01bộhồsơ củangườixinnhậnconnuôi.

b)Trongthờihạn07ngày,kểtừngàynhậnđượcquyếtđịnhcho,nhậntrẻ emViệtNamlàm connuôidoUBNDthànhphốký(trừtrườnghợpcólýdochính đángmàngườinhậnconnuôicóyêucầukhácvềthờigian),SởTưpháptiếnhành tổchứcviệcgiao,nhậnviệcnuôiconnuôi,ghivàosổđăngkýviệcnuôiconnuôi vàlưutrữhồsơ theoquyđịnhcủaphápluật.

2.2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

a)Trongthờihạn07ngày,kểtừngàynhậnđượchồsơkèmtheoTờtrình củaSởTưpháp,VănphòngUBNDthànhphốkiểmtrahồsơ,trìnhUBNDthành phốkýQuyếtđịnhcho,nhậntrẻemViệtNamlàmconnuôivàchuyểntrảlạihồ sơ choSở Tư phápđểtổchứcgiao, nhậnconnuôi.

b) Trong trường hợp UBND thành phố từ chối cho nhận con nuôi, Văn phòngthammưuchoUBNDthànhphốcóvănbảnthôngbáochongườixinnhận connuôivàCơquanconnuôiquốctế,trongđónêurõlýdotừchối;đồngthời, thôngbáochoSở Tư phápbiết đểtheodõi.

2.3. Thủtục:

2.3.1.Hồsơcủangườixinnhậnconnuôiphảiđượclậplàm2bộ,gồmcó cácgiấytờ sauđây:

a) Đơn xinnhậntrẻ Việt Namlàm connuôi theomẫuquyđịnh.

b)BảnsaoHộchiếuhoặcgiấytờhợplệkhácthaythếcủangườixinnhận connuôi;

c)Giấyphépcòngiátrịdocơquancóthẩmquyềncủanướcmàngườixin nhậnconnuôithườngtrúcấp,chophépngườiđónhậnconnuôi.Nếunướcnơi người xinnhậnconnuôithườngtrúkhôngcấploạigiấy phépnày thì thay thế bằng giấyxácnhậncóđủđiềukiệnđể nuôi connuôitheophápluật củanướcđó;

d)Giấyxácnhậndotổchứcytếcóthẩmquyềncủanướcnơingườixin con nuôi thườngtrú cấp chưaquá6tháng,tínhđếnngàynhậnhồsơ,xácnhận người xin nhận con nuôi có sức khỏe, không mắc bệnh tâm thần, bệnh truyền nhiễm;

đ)Giấytờxácnhậnvềtìnhhìnhthunhậpcủangườixinnhậnconnuôi, chứngminhngười đóđảmbảo việcnuôi dưỡngconnuôi;

e)PhiếuLýlịchtưphápcủangườixinnhậnconnuôidocơquancóthẩm quyềncủanước nơingườiđóthườngtrúcấpchưaquá6tháng,tínhđếnngàynhận hồsơ.

2.3.2.Hồsơcủatrẻemđượccholàmconnuôiphảiđượclậpthành4bộ, gồmcócácgiấytờ sauđây:

a) BảnsaoGiấykhai sinh củatrẻem;

b) Giấyđồngýchotrẻ emđólàm connuôi;

c)Giấyxácnhậncủatổchứcytếtừcấphuyệntrởlênvềtìnhtrạngsức khỏecủatrẻem;nếutìnhtrạngsứckhỏecủatrẻemcóđiềugìđặcbiệt,thìphải ghi rõ;

d) Hai ảnhmàucủa trẻem chụptoànthâncỡ 9x12hoặc10x15;

đ)Ngoàicácgiấytờđãnêutrên,nếutrẻemthuộctrườnghợpnàodưới đây,thì cònphải nộpgiấytờ tươngứng:

-Nếutrẻembịbỏrơi:biênbảncủaCônganxãxácnhậnvềviệctrẻembị bỏrơi, cóngười làm chứng;

-Nếutrẻembịbỏlạicơsởytế:biênbảncủacơsởytếxácnhậnvềviệc trẻembịbỏlại cơ sở ytế, cóngười làm chứng;

-Nếutrẻem bịmồcôicảchalẫnmẹ:bảnsaogiấychứngtửcủachamẹđẻ củatrẻem;

-Nếutrẻemcóchamẹbịmấtnănglựchànhvidânsự:bảnsaobảnán, quyếtđịnhcóhiệulựccủaTòaántuyênbốchamẹcủatrẻembịmấtnănglực hànhvi dânsự;

-Nếutrẻemtừđủ9tuổitrởlên:giấyđồngýcủabảnthântrẻemvềviệc làmconnuôingườinướcngoài.

(ThựchiệntheoNghịđịnh68/2002/NĐ-CPngày10/7/2002củaChínhphủ quyđịnhchitiếtthihànhmộtsốđiềucủaLuậtHônnhânvàGiađìnhvềquanhệ hônnhânvàgiađìnhcóyếutốnướcngoàivàThôngtưsố07/2002/TT-BTPngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 68/2002/NĐ-CPngày10/7/2002 củaChínhphủ).

3.Giải quyết việc côngnhậnviệcnhậncha,mẹ, con:

3.1. TráchnhiệmcủaSở Tư pháp:

a)Trongthờihạn02ngày,kểtừngàynhậnđủhồsơhợplệvàlệphí,Sở Tư phápcótráchnhiệm:

-Niêmyếtviệcxinnhậncha,mẹ,controng15ngàyliêntụctạitrụsởSở Tưpháp;đồngthời,cócôngvănđềnghịUBNDxã,phường,thịtrấnnơithường trúcủangười đượcnhậnlàcha,mẹ, conniêmyết việcxinnhậncha,mẹ,con;

-Nghiêncứu,thẩmtrahồsơxinnhậncha,mẹ,con.Trườnghợp,nghivấn hoặccókhiếunại,tốcáovềviệcnhậncha,mẹ,conhoặcxétthấycóvấnđềcần làmrõvềnhânthâncủađươngsựhoặcgiấytờtronghồsơxinnhậncha,mẹ,con thì SởTư pháp tiếnhànhxác minh, kể cả phỏng vấncác đươngsự hoặc yêucầuhọ bổsunggiấytờ cầnthiết;

-Báocáokếtquảthẩmtravàđềxuấtýkiếngiảiquyếtviệcxinnhậncha, mẹ,con,trình UBNDthànhphố quyết định,kèmtheohồsơxinnhậncha,mẹ, con.

b) Trong thời hạn07 ngày,kểtừ ngàyUBNDthành phốký Quyết định côngnhậnviệcnhậncha,mẹ,con(trừtrườnghợpcólýdochínhđángmàđương sựcóyêucầukhácvềthờigian),SởTưpháptiếnhànhtraoQuyếtđịnhcôngnhận việc nhậncha,mẹ,conchocác bênđươngsự và ghi vàosổđăngkýviệc nhận cha, mẹ,convàlưutrữhồsơ theoqui định củaphápluật.

3.2 TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

a)Trongthờihạn07ngày,kểtừngàynhậnđượchồsơxinnhậncha,mẹ, con,kèmtheoTờtrìnhcủaSởTưpháp,VănphòngUBNDthànhphốkiểmtrahồ sơ,trìnhUBNDkýQuyếtđịnhcôngnhậnviệcnhậncha,mẹ,convàchuyểnhồsơ choSởTưphápđểtiếnhànhtraoQuyếtđịnhcôngnhậnviệcnhậncha,mẹ,con chocácbên đươngsự.

b)TrongtrườnghợpUBNDthànhphốtừchốicôngnhậnviệcnhậncha, mẹ,con,thìcóvănbảntrảlờivànêurõlýdotừchốichođươngsự,đồngthời, thôngbáochoSở Tư phápbiết đểtheodõi.

3.3 Thủtục:

Hồsơ xinnhậncha,mẹ,conđượclậpthành02bộ,mỗibộ gồmcácgiấytờ sauđây:

a) Đơn xinnhậncha,mẹ,con(theomẫu);

b) Bảnsaogiấykhai sinh củangười con;

c)BảnsaoGiấychứngminhnhândân(đốivớicôngdânViệtNamởtrong nước),Hộchiếuhoặccácgiấytờcógiátrịthaythế(đốivớingườinướcngoàivà côngdânViệtNamởnướcngoài)củangườinhậnvàngườiđượcnhậnlàcha,mẹ, con;

d)Bảnsaosổhộkhẩuhoặcgiấychứngnhậnnhânkhẩutậpthể(đốivới côngdânViệtNamthườngtrúởtrongnước);Thẻthườngtrú(đốivớingườinước ngoài thường trútại Việt Nam)củangười đượcnhậnlàcha,mẹ,con;

đ) Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ để chứng minh giữa người nhận và ngườiđượcnhậncóquanhệcha,mẹ,con;

e)Vănbảnđồngýchochanhậnconcủamẹ(vàngượclại),cóxácnhận củachínhquyềnđịaphương.

 (ThựchiệntheoNghịđịnh68/2002/NĐ-CPngày10/7/2002củaChínhphủ quyđịnhchitiếtthihànhmộtsốđiềucủaLuậtHônnhânvàGiađìnhvềquanhệ hônnhânvàgiađìnhcóyếutốnướcngoàivàThôngtưsố07/2002/TT-BTPngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 68/2002/NĐ-CPngày10/7/2002 củaChính phủ).

 

PHỤ LỤC V

HỒ SƠ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(KèmtheoQuyết địnhsố71/2006/QĐ-UBND ngày03tháng10năm2006của Ủyban nhândân thànhphố)

I.GIẢI QUYẾTCHÍNHSÁCH NGƯỜI CÓCÔNG:

1. Đềnghị phong-truytặngBàmẹ Việt NamAnhhùng:

a)Hồ sơ gồm:

- Bản khai của đối tượng hoặc thân nhân của đối tượng (04 bản chính);

- Biên bản họp xét duyệt của Hội đồng xã, phường (04 bản chính);

- Tờ trình kèm theo danh sách của UBND quận, huyện (04 bản chính);

- Bản tổng hợp và Tờ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (04 bản chính).

b)Thờigiangiải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Lao động - ThươngbinhvàXãhộigửiđến,VănphòngUBNDthànhphốtrìnhUBNDthành phốxétduyệtvàlậptờtrìnhchínhphủkèmtheodanhsáchđềnghịđểđảmbảo thời gianhẹntrảkếtquảchocôngdân(theonội dungđềánlàgiải quyết theođợt).

2.Giải quyết chínhsáchđối với ngườihoạt độngkhángchiến:

a)Hồ sơ gồm:

-BảnkhaicủađốitượngcóxácnhậncủaUBNDxã,phườnghoặccủaBan Thi đua- Khenthưởng,hoặccủacơquanquảnlýhồsơlýlịch(01bản chính);

- Giấyxácnhậncủacơquanthiđuakhenthưởng(nếucần);

- Quyết địnhthưởnghuân,huychươngkhángchiến(01 bảnsao);

-DanhsáchtổnghợpvàTờtrìnhcủaSởLaođộng-ThươngbinhvàXã hội (01bảnchính).

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Lao động - ThươngbinhvàXãhộigửiđến,VănphòngUBNDthànhphốtrìnhUBNDthành phốduyệt danhsách,raquyếtđịnhcôngnhậnđối tượngđượctrợ cấp.

3. Trợcấp01lầnđối với người đi chiến trườngB-C- K:

a)Hồ sơ gồm:

-Bảnkhaicủađốitượnghoặcthânnhâncủađốitượngcóxácnhậncủa UBNDxã,phườngnơi cư trú(01bản chính);

- Trích sao lý lịch đảng viên, hồ sơ hưu trí hoặc giấy xác nhận của 02 người cùngcôngtác(01bản);

- Đềnghị của UBNDquận,huyện(01 bảnchính);

- Danh sách và Tờ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (01 bản chính).

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố phê duyệt danh sách, ra quyết định công nhận đối tượng được trợ cấp và công văn đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính cấp kinh phí thực hiện.

II. LĨNH VỰCGIẢI QUYẾTCHÍNHSÁCH XÃ HỘI:

1. Trợcấpthườngxuyênngười nhiễm chấtđộchóa học:

a)Hồ sơ gồm:

-Bảnkhaihưởngtrợcấpngườibịnhiễmchấtđộchóahọccóxácnhậncủa UBNDphường,xã(01bản chính);

-PhiếuđiềutrabịhậuquảchấtđộchóahọcdoPhòngNộivụ-Laođộng- Thươngbinh vàXã hội lập (01bảnchính);

- Kết quảgiám địnhcủa Hội đồngGiám định Ykhoa(01 bảnchính);

-DanhsáchvàtờtrìnhcủaSởLao động-ThươngbinhvàXãhội(01 bảnchính);

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Lao động - ThươngbinhvàXãhộigửiđến,VănphòngUBNDthànhphốtrìnhUBNDthành phốraquyết định trợ cấp.

2. Trợcấp đột xuất:

a)Hồ sơ gồm:

-Danhsáchcáchộgiađìnhthuộcdiệnđềnghịtrợcấpcủađốitượng(xã, phường)(01 bản chính);

-Danhsáchhộgiađìnhcóngườichết,mấttích,bịthươngnặng,nhàđổ, sập,trôi, cháyhỏngnặngđượccứutrợ (xã,phường) (01bản chính);

- Tổnghợpcủaquận,huyện(01 bảnchính);

- Quyết địnhcứutrợđột xuất củaquận,huyện(01 bảnchính);

-Tổnghợpvà TờtrìnhcủaSởLaođộng -ThươngbinhvàXãhội(01 bảnchính).

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Lao động - ThươngbinhvàXãhộigửiđến,VănphòngUBNDthànhphốtrìnhUBNDthành phốraquyết định.

III. LĨNH VỰCGIẢI QUYẾT VIỆCLÀM:

1.Giải quyết chovayvốnQuỹQuốcgiahỗtrợviệclàm:

a)Hồ sơ gồm:

- Đơnxin vayvốn(hoặcvănbản đềnghịvay) do chủdựán ký,cóxác nhậncủaUBNDcấpxãhoặcthủtrưởngcơquanquảnlýnếulàdựáncủaCBCC (01bảnchính);

-DựánchovaytheomẫuquyđịnhcóxácnhậncủaUBNDxã,huyệnnơi thựchiện dự ánnếu vốnthuộcđoànthểcấpthànhphố (01bảnchính);

-Nếulàdựáncủangườikinhdoanhthìphảicóthêmgiấytờhợpphápvề thànhlậpvàhoạtđộngcủacơsở, doanhnghiệp,tàisảnthế chấptheoquyđịnh (01 bảnchính);

- Danhsáchhộxinvay(01bản chính);

-BảngtổnghợpdựánvàTờtrìnhcủaSởLaođộng-ThươngbinhvàXã hội(01 bản chính).

b)Thờigiangiải quyết:

Trongthờihạn10ngàytừngàynhậnđủhồsơdoSởLaođộng-Thương binhvàXãhộigửiđến,VănphòngUBNDthànhphốtrìnhUBNDthànhphốra quyết định.

2.Xét xóanợ,khoanhnợ:

a)Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị miễn, giảm lãi, khoanh nợ, xóa nợ có xác nhận của UBND xã, phường. Đối với dự án của người kinh doanh phải có giấy đăng ký kinh doanh và đơn xin miễn giảm lãi, khoanh nợ, xóa nợ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan Tài chính cấp quận, huyện.

- Biên bản kiểm tra về tài sản bị thiệt hại (01 bản chính);

- Khế ước vay vốn với kho bạc Nhà nước (01 bản chính);

- Quyết định cho vay (01 bản sao);

- Biểu tổng hợp (01 bản chính);

- Công văn của UBND quận, huyện gửi UBND thành phố (01 bản chính);

- Bảng tổng hợp và Tờ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (01 bản chính).

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 15 ngày, từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và xã hội gửi đến, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ra quyết định.

IV. GIÁM ĐỊNHTHƯƠNGTẬTĐỐI VỚI THƯƠNGBINH:

a)Hồ sơ gồm:

- Bản khai của người bị thương;

- Biên bản xác định trường hợp bị thương của cơ quan, đơn vị quản lý người bị thương;

- Biên bản họp xét duyệt của cấp xã;

- Chứng nhận của hai người cùng đơn vị;

- Giấy chứng nhận bị thương của UBND quận, huyện, giám đốc Sở, Ban, ngành và cấp tương đương.

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi đến, Hội đồng Giám định Y khoa xem xét tiến hành giám định thương tật. Để bảo đảm thời gian hẹn trả kết quả cho công dân (theo nội dung đề án là giải quyết trong thời hạn 2 tháng).

 

PHỤ LỤC VI

HỒ SƠ CỦA SỞ THƯƠNG MẠI
(KèmtheoQuyết địnhsố71/2006/QĐ-UBND ngày03tháng10năm2006của Ủyban nhândân thànhphố)

Hồ sơ cấp Giấychứngnhận đủđiềukiệnkinhdoanhxăngdầu:

a)Hồ sơgồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp - có ngành nghề kinh doanh xăng dầu (loại hình hợp tác xã cũng được xem là doanh nghiệp);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sử dụng nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà đất, thuê nhà dài hạn có chứng nhận của Phòng Công chứng thành phố hoặc Phòng Tư pháp quận, huyện;

- Các loại giấy tờ về xây dựng:

. Bản vẽ thiết kế cửa hàng xăng dầu (có thẩm định về mặt phòng cháy, chữa cháy);

. Giấy chứng nhận thỏa thuận về thiết kế và thiết bị phòng cháy, chữa cháy;

. Giấy phép xây dựng công trình xăng dầu (do cơ quan có thẩm quyền cấp);

. Biên bản kiểm tra công trình hoàn thành và bản vẽ hoàn công;

- Các loại giấy chứng nhận điều kiện:

. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy;

. Biên bản kiểm tra nghiệm thu hệ thống phòng cháy, chữa cháy;

. Giấy chứng nhận nghiệm thu hệ thống phòng cháy, chữa cháy;

. Giấy chứng nhận về an ninh trật tự;

. Phiếu chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;

. Giấy chứng nhận kiểm định cột bơm;

. Giấy phép hoạt động bến thuỷ nội địa (nếu có sử dụng bờ sông để kinh doanh xăng dầu), nội dung giấy phép ghi rõ mục đích sử dụng: lên xuống xăng dầu.

- Các loại giấy tờ về nhân thân:

. Giấy chứng nhận khám sức khỏe của chủ doanh nghiệp và các nhân viên tham gia kinh doanh;

. Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng công nhân kỹ thuật xăng dầu (của người trực tiếp tham gia kinh doanh);

. Giấy chứng nhận tập huấn phòng cháy, chữa cháy (của chủ doanh nghiệp và các nhân viên trực tiếp tham gia kinh doanh).

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn 04 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thương mại chủ trì mời Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận, huyện (Phòng Kinh tế) trước 04 ngày để phối hợp tổ chức thẩm định, 01 ngày đi thực tế ở cơ sở, 01 ngày Sở Thương mại xử lý để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.

Tổng cộng không quá 10 ngày.

 

PHỤ LỤC VII

HỒ SƠ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(KèmtheoQuyết địnhsố71/2006/QĐ-UBND ngày03tháng10năm2006của Ủybannhândân thànhphố)

I.LĨNHVỰCHÀNHCHÍNH-SỰNGHIỆP:ĐềxuấtvàtrìnhUBND thànhphốvềchủtrươngvàkinhphísửachữa,muasắmtừnguồnthucủa cácđơnvị:

1. TráchnhiệmcủaSở Tài chính:

a) Trong thời hạn 08 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Sở Tài chính chuyển hồ sơ liên quan kèm theo Tờ trình, đề nghị dự toán và phiếu kiểm soát quy trình đến Văn phòng UBND thành phố.

b) Trong thời hạn 01 ngày, Sở Tài chính trả kết quả cho các đơn vị thông qua bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, phát phiếu thăm dò ý kiến khách hàng (nếu cần thiết).

2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của Sở Tài chính, Văn phòng UBND thành phố trình Chủ tịch UBND thành phố ký văn bản chỉ đạo và trả kết quả cho Sở Tài chính.

3. Thànhphầnhồsơ:

- Tờ trình (Công văn của Sở Tài chính);

- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;

- Dự toán kinh phí sửa chữa hoặc mua sắm: 02 bản.

*Thời giangiảiquyết:16ngàykểtừkhi hồsơ hợplệ.

II. LĨNH VỰCNGÂN SÁCH:

1. Hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách thuộc thẩm quyền của UBND thành phố (trong trường hợp không điều tiết về Trung ương):

1.1. TráchnhiệmcủaSở Tài chính:

a) Trong thời hạn 04 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Sở Tài chính chuyển hồ sơ liên quan, Công văn và Phiếu kiểm soát quy trình đến Văn phòng UBND thành phố.

b) Sau khi nhận được Công văn chỉ đạo của UBND thành phố, trong thời hạn 4 ngày, Sở Tài chính giải quyết thủ tục hoàn trả theo quy định và thông báo kết quả cho bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

1.2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của Sở Tài chính, Văn phòng UBND thành phố trình Chủ tịch UBND thành phố ký văn bản chỉ đạo và trả kết quả cho Sở Tài chính.

1.3. Thànhphầnhồsơ:

- Tờ trình (Công văn của Sở Tài chính);

- Bảng đề nghị hoàn trả của cơ quan Thuế (bản chính);

- Quyết định hoàn trả của cơ quan Thuế (bản chính);

- Giấy xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của Kho bạc nhà nước (bản chính);

- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước:

+ Bản chính (trường hợp phát sinh tại địa bàn thành phố);

+ Bản photo (trường hợp phát sinh tại quận, huyện);

- Bản photo giấy chứng minh nhân dân của cá nhân được hoàn trả;

- Trường hợp cá nhân nhận séc chi tiền mặt: đến gặp trực tiếp cán bộ phụ trách để nhận và ký nhận; đồng thời, phải mang bản chính giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu sau đó giữ lại bản photo trong hồ sơ và trả lại bản chính giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp cá nhân muốn ủy quyền cho người khác nhận thì phải bổ sung thêm giấy ủy quyền được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

*Thời giangiảiquyết:16ngày,kểtừ khihồsơ hợplệ.

2. Chi ngân sách cho các đơn vị, cá nhân chưa có ý kiến chỉ đạo của UBNDthànhphố:

2.1 Trách nhiệmcủaSở Tài chính:

a) Trong thời hạn 04 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài chính chuyển hồ sơ liên quan, Công văn và Phiếu kiểm soát quy trình đến Văn phòng UBND thành phố;

b) Sau khi nhận được Công văn chỉ đạo của UBND thành phố, trong thời hạn 4 ngày, Sở Tài chính giải quyết thủ tục chi theo quy định và thông báo kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

2.2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của Sở Tài chính, Văn phòng UBND thành phố trình Chủ tịch UBND thành phố ký văn bản chỉ đạo và trả kết quả cho Sở Tài chính.

2.3. Thànhphầnhồsơ:

- Tờ trình (Công văn của Sở Tài chính);

- Công văn hay bản đề nghị cấp kinh phí (bản chính) của cơ quan, đơn vị, trong đó nêu rõ các nội dung: tên đầy đủ của cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại cơ quan; số tiền đề nghị cấp; số tài khoản; nơi mở tài khoản; bản sao giấy chứng minh nhân dân của cá nhân được nhận kinh phí;

- Hồ sơ, văn bản pháp lý của nhà nước để được cấp kinh phí theo đề nghị của đơn vị:

* Trường hợp cấp kinh phí đi học:

+ Văn bản cử đi học của Sở Nội vụ hoặc UBND thành phố hoặc Ban Tổ chức Thành ủy (đối với cán bộ thuộc hệ Đảng): bản chính hoặc bản sao có công chứng;

+ Giấy thông báo nhập học (giấy báo trúng tuyển) và thông báo đóng học phí của nơi đào tạo (bản sao). Riêng trường hợp chi tiền mặt cho cá nhân, đơn vị cần có biên lai thu tiền (bản chính đối với các đơn vị, cá nhân thuộc các Sở, Ban, ngành tại thành phố và bản sao đối với các đơn vị, cá nhân thuộc quận, huyện quản lý).

* Trường hợp cấp kinh phí thưởng sau khi hoàn thành chương trình học Thạc sĩ, Tiến sĩ:các văn bản như trường hợp cấp kinh phí đi học và kèm theo văn bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ (bản sao có công chứng).

* Trường hợp cấp kinh phí thu hút cán bộ từ nơi khác đến làm việc tại Cần Thơ:

+ Quyết định điều động cán bộ đến làm việc tại Cần Thơ;

+ Văn bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ (bản sao có công chứng);

+ Văn bản cam kết sẽ làm việc ở Cần Thơ từ 5 năm trở lên.

* Cấp kinh phí hỗ trợ đột xuất cho các tổ chức xã hội, cấp kinh phí hỗ trợ các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn và các trường hợp khác:

+ Các văn bản liên quan đến nội dung đề nghị hỗ trợ kinh phí.

- Trường hợp đơn vị hoặc cá nhân ủy quyền cho người khác nhận phải có giấy giới thiệu của đơn vị hoặc giấy ủy quyền được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận và bản sao giấy chứng minh nhân dân (mang bản chính giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu sau đó giữ lại bản sao trong hồ sơ và trả lại bản chính giấy chứng minh nhân dân).

*Thời giangiảiquyết:16 ngày, kể từ khi hồ sơ hợp lệ.

III. LĨNH VỰC QUẢNLÝGIÁ-CÔNGSẢN:

1.Thẩmđịnhkinhphíbồithường,hỗtrợvàtrìnhUBNDthànhphố phêduyệt:

1.1. TráchnhiệmcủaSở Tài chính:

a) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài chính lập Tờ trình (Công văn) và Phiếu kiểm soát quy trình gửi đến Văn phòng UBND thành phố để trình UBND thành phố.

b) Sau khi nhận được Quyết định (Công văn) của UBND thành phố, Sở Tài chính trả kết quả cho các đơn vị, cá nhân thông qua bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, phát phiếu thăm dò ý kiến khách hàng (nếu cần thiết);

1.2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

Trongthời hạn07ngày,kểtừ ngàynhậnđượchồsơđầyđủvàhợp lệ củaSở Tàichính,VănphòngUBNDthànhphốtrìnhChủtịchUBNDthànhphốkýQuyết định (Côngvăn) vàtrảkết quảchoSở Tài chính.

1.3. Thànhphầnhồsơ:

*Quytrình phêduyệt phươngánbồi thường,hỗtrợdự án:

- Tờ trình của Hội đồng thẩm định về việc kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án;

- Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định với đầy đủ chữ ký của các thành viên;

- Tờ trình của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án về việc kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án;

- Biên bản xét tính pháp lý đất, nhà - vật kiến trúc, hoa màu;

- Quyết định dự thảo (kèm theo file);

- Nguyên tắc phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổng thể do UBND thành phố phê duyệt bao gồm các nội dung sau đây:

. Căn cứ Nghị định của Chính phủ;

. Căn cứ Thông tư của Bộ Tài chính;

. Căn cứ Quyết định phê duyệt của UBND thành phố (giá đất, chính sách bồi thường, quy hoạch đất, quy hoạch chi tiết, thu hồi và giao đất);

. Mốc thời gian xác định bồi thường và hỗ trợ;

. Phương án bố trí tái định cư, chính sách hỗ trợ tái định cư phân tán, chính sách giải quyết cho mua nền tái định cư.

. Hồ sơ của từng hộ dân gồm có: Hồ sơ kỹ thuật đất - nhà, biên bản kiểm kê, biên bản áp giá bồi thường, chứng minh nhân dân, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà - đất.

* Quy trình phê duyệt dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án có giá trị dự toán trên 500 triệu đồng.

- Tờ trình của Sở Tài chính về việc đề nghị phê duyệt dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án;

- Tờ trình của Chủ đầu tư về việc đề nghị phê duyệt dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án;

- Quyết định dự thảo (kèm theo file).

*Thời giangiảiquyết:22ngày,kểtừ khihồsơ hợplệ.

IV.LĨNH VỰC ĐẦUTƯ:

1. Thẩm định dự toán chi phí lập quy hoạch; lập dự án đầu tư; chi phí phục vụ công tác đền bù giải tỏa; chi phí quản lý chung dự án đầu tư có mức vốn  500 triệu đồng và trình UBND thành phố phê duyệt:

1.1. TráchnhiệmcủaSở Tài chính:

a)Trongthờihạn07ngày,saukhitiếpnhậnhồsơđầyđủvàhợplệ.SởTài chính chuyển hồ sơ liên quan, bảng tính dự toán, Tờ trình, Công văn, dự thảo Quyết địnhvàphiếukiểmsoát quytrìnhđến VănphòngUBNDthànhphố;

b)SaukhinhậnđượcQuyếtđịnhcủaUBNDthànhphố,SởTàichínhtrảkết quả cho các đơn vị, cá nhân thông qua bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, phát phiếu thămdòý kiến kháchhàng(nếucầnthiết).

1.2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

Trongthời hạn07ngày,kểtừ ngàynhậnđượchồsơđầyđủvàhợp lệ củaSở Tàichính,VănphòngUBNDthànhphốtrìnhChủtịchUBNDthành phốxemxét kýQuyết định phêduyệt dự toánvàtrảkết quảchoSở Tài chính.

1.3. Thànhphầnhồsơ:

*Phêduyệt dự toánchi phí lậpquyhoạch:

- Tờ trình của Sở Tài chính về việc đề nghị phê duyệt dự toán chi phí lập QHCT xây dựng - 01 bản chính;

- Dự toán chi phí lập QHCT xây dựng (do Chủ đầu tư trình) - 01 bản chính;

- Văn bản trình của Chủ đầu tư về việc đề nghị thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí lập QHCT xây dựng - 01 bản sao;

- Chủ trương cho lập QHCTXD của cấp thẩm quyền - 01 bản sao;

- Văn bản bố trí kế hoạcch vốn của cấp thẩm quyền;

- Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ QHCT của cấp thẩm quyền - 01 bản sao; (đối với đồ án có lập Nhiệm vụ QHCTXD);

- Dự thảo Quyết định phê duyệt dự toán chi phí lập QHCTXD của UBND thành phố - 01 bản + 01 file đính kèm.

* Phêduyệt dự toánchi phí lậpdự án: gồm 01 bản chính và 01 bản sao - Công văn đề nghị (Tờ trình) của Chủ đầu tư và Sở Tài chính.

- Chủ trương chấp thuận lập dự án;

- Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;

- Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Phê duyệt dự toán chi phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:gồm01bản chính và01bản sao

-Tờtrìnhđềnghịphêduyệtdựtoánchiphíchocôngtácthựchiệnviệcbồi thường,hỗtrợ vàtái định cư;

- Quyết địnhphê duyệt dự án;

- Dự toánchi tiết chi phíđềnghị phêduyệt dochủđầu tưlập;

- Kếhoạchvốnđượccấp cóthẩmquyềngiao.

*Phêduyệtdựtoánchiphíquảnlýdựán:gồm01bảnchínhvà01bảnsao

- Côngvănđềnghị;

- Quyết địnhphêduyệt dự án(báocáokinhtếkỹthuật);

- Dự toánchi tiết chi phíđềnghị phêduyệt;

- Kếhoạchvốnđượccấp cóthẩmquyềnphêduyệt.

*Thời giangiảiquyết:15ngày,kểtừ khihồsơ hợplệ.

2. Thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành mức vốn  3 tỷ đồng và trình UBND thành phố phê duyệt:

2.1. TráchnhiệmcủaSở Tài chính:

a) Trong thời hạn 50 ngày, sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Sở Tài chính nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án và chuyển hồ sơ liên quan gồm tờ trình của chủ đầu tư, Tờ trình của Sở Tài chính, báo cáo kết quả kiểm toán, báo cáo kết quả thẩm tra của Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán, dự thảo Quyết định phê duyệt quyết toán và phiếu kiểm soát quy trình đến Văn phòng UBND thành phố;

b) Sau khi nhận được Quyết định phê duyệt quyết toán của Chủ tịch UBND thành phố, Sở Tài chính trả kết quả cho các đơn vị, cá nhân thông qua bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, phát phiếu thăm dò ý kiến khách hàng (nếu cần thiết).

2.2. TráchnhiệmcủaVănphòngUBNDthànhphố:

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của Sở Tài chính, Văn phòng UBND thành phố trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét ký Quyết định phê duyệt dự toán và trả kết quả cho Sở Tài chính.

Trong trường hợp UBND thành phố từ chối hoặc có lý do khác thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho đơn vị.

2.3. Thànhphầnhồsơ:

a) Phê duyệt Dự toán:

- Tờ trình của Sở Tài chính về việc đề nghị phê duyệt dự toán chi phí lập dự án đầu tư hoặc chi phí Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ có mức vốn từ 500 triệu đồng trở lên đối với công trình - 01 bản chính (kèm bảng tổng hợp dự toán có đóng dấu của Sở Tài chính);

- Dự toán chi phí (do Chủ đầu tư trình) (01 bản sao);

- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí (01 bản sao);

- Quyết định phê duyệt dự án của cấp thẩm quyền (01 bản sao);

- Dự thảo Quyết định phê duyệt dự toán của Chủ tịch UBND thành phố (01 bản + 01 file đính kèm).

b) Phê duyệt Quyết toán:

- Tờ trình của Sở Tài chính thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành có tổng mức đầu tư trên 3 tỷ đồng (01 bản chính);

- Tờ trình của Chủ đầu tư (01 bản sao);

- Báo cáo quyết toán của Tổ thẩm tra quyết toán (01 bản chính);

- Báo cáo quyết toán của đơn vị kiểm toán (01 bản chính);

- Dự thảo Quyết định phê duyệt quyết toán của Chủ tịch UBND thành phố (01 bản + file đính kèm).

 

PHỤ LỤC VIII

HỒ SƠ CỦA TÔN GIÁO - DÂN TỘC THÀNH PHỐ
(KèmtheoQuyết địnhsố71/2006/QĐ-UBND ngày03tháng10năm2006của Ủyban nhândân thànhphố)

1.Cấpphépcảitạo,nângcấp, xâydựngmới côngtrình tôn giáo:

*Liên quanđến SởXâydựng:

a)Hồ sơgồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (01 bản chính);

- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình (01 bản chính);

- Ý kiến của UBND quận, huyện về việc xây dựng, cải tạo công trình (01 bản chính);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (01 bản có công chứng);

b)Thờigiangiải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo - Dân tộc phối hợp với các Sở, Ban, ngành chức năng, UBMTTQ thành phố thẩm tra và tổ chức họp xem xét; sau đó, có văn bản gửi Sở Xây dựng xem xét có ý kiến về quy hoạch (kèm hồ sơ);

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Ban Tôn giáo - Dân tộc chuyển đến, Sở Xây dựng thẩm định có văn bản thỏa thuận về quy hoạch, gửi về Ban Tôn giáo - Dân tộc để lập thủ tục trình UBND thành phố.

*Liên quanđến VănphòngUBNDthànhphố:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trình của Ban Tôn giáo - Dân tộc (01 bản chính);

- Biên bản họp các ngành chức năng (01 bản sao);

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (01 bản sao);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (01 bản sao);

- Ý kiến của UBND quận, huyện về việc xây dựng, cải tạo công trình (01 bản sao);

- Dự thảo Công văn chấp thuận chủ trương (kèm file).

b)Thờigiangiải quyết:

Trong thời hạn07ngày, kểtừ khi nhận đượchồsơhợplệdoBan Tôngiáo- Dântộcchuyểnđến,VănphòngUBNDthànhphốlậpthủtụctrìnhUBNDthành phốxemxétquyếtđịnhvàtrảkếtquả choBanTôngiáo-Dântộc.

Tổng cộng thời gian từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả khôngquá21ngày.

2.Côngnhậntổchứctôngiáocóphạmvihoạt độngtrongthànhphố:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trình của Ban Tôn giáo - Dân tộc (01 bản chính);

- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tổ chức đề nghị công nhận, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, trụ sở chính của tổ chức (01 bản chính);

- Giáo lý, giáo luật của tổ chức (01 bản sao);

- Hiến chương, điều lệ của tổ chức (01 bản sao);

- Bản đăng ký hoạt động tôn giáo của tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (01 bản sao);

- Dự thảo văn bản giải quyết (kèm theo file).

b)Thờigiangiải quyết:

- Trong thời hạn 50 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo - Dân tộc phối hợp với các Sở, Ban, ngành chức năng, UBMTTQ thành phố thẩm tra và tổ chức họp xem xét; sau đó, có văn bản trình với UBND thành phố, kèm hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND thành phố;

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Ban Tôn giáo

- Dân tộc chuyển đến; Văn phòng UBND thành phố lập thủ tục trình UBND thành phố xem xét quyết định và trả kết quả cho Ban Tôn giáo - Dân tộc.

Tổng cộng từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi có kết quả không quá 60 ngày.

3. Chấp thuận thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trình của Ban Tôn giáo - Dân tộc (01 bản chính);

- Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo (01 bản sao) nêu rõ những nội dung như sau:

+ Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập; tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.

+ Lý do thành lập, sáp nhập, hợp nhất.

+ Số lượng tín đồ hiện có thời điểm thành lập; số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.

+ Phạm vi hoạt động tôn giáo.

+ Cơ sở vật chất, trụ sở của tổ chức.

- Dự thảo văn bản giải quyết (kèm theo file).

b)Thờigiangiải quyết:

- Trong thời hạn 35 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo - Dân tộc phối hợp với các Sở, Ban, ngành chức năng, UBMTTQ thành phố thẩm tra và tổ chức họp xem xét; sau đó, có văn bản trình UBND thành phố, kèm hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Ban Tôn giáo - Dân tộc chuyển đến; Văn phòng UBND thành phố lập thủ tục trình UBND thành phố xem xét quyết định và trả kết quả cho Ban Tôn giáo - Dân tộc;

Tổng cộng thời gian từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi có kết quả không quá 45 ngày.

4. Tiếp nhận đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt độngnhiều quận,huyệntrongthànhphố:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trình của Ban Tôn giáo - Dân tộc (01 bản chính);

- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn (01 bản chính);

- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (01 bản chính);

- Nội quy, quy chế hoặc Điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn (01 bản sao);

- Dự thảo văn bản giải quyết (kèm theo file).

b) Thời gian giải quyết:

- Trong thời hạn 35 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo - Dân tộc phối hợp với các Sở, Ban, ngành chức năng, UBMTTQ thành phố thẩm tra và tổ chức họp xem xét; sau đó, có văn bản trình UBND thành phố, kèm hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Ban Tôn giáo - Dân tộc chuyển đến; Văn phòng UBND thành phố lập thủ tục trình UBND thành phố xem xét quyết định và trả kết quả cho Ban Tôn giáo - Dân tộc.

Tổng cộng thời gian từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi có kết quả không quá 45 ngày.

5. Cấp đăng ký cho dòng tu,tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác cóphạmvihoạtđộngtrongthànhphố:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trình của Ban Tôn giáo (01 bản chính);

- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (01 bản chính);

- Danh sách tu sĩ (01 bản chính);

- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (01 bản sao);

- Dự thảo văn bản giải quyết (kèm theo file).

b)Thờigiangiải quyết:

- Trong thời hạn 50 ngày, từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo - Dân tộc phối hợp với các Sở, Ban, ngành chức năng, UBMTTQ thành phố thẩm tra và tổ chức họp xem xét; sau đó có văn bản trình với UBND thành phố, kèm hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của Ban Tôn giáo - Dân tộc chuyển đến; Văn phòng UBND thành phố lập thủ tục trình UBND thành phố xem xét quyết định và trả kết quả cho Ban Tôn giáo - Dân tộc.

Tổng cộng thời gian từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi có kết quả không quá 60 ngày.

6.Chấpthuậnthuyênchuyểnnơi hoạtđộngtôngiáocủachứcsắc,nhà tuhànhviphạmphápluật vềtôn giáođãbị xử lý:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trình của Ban Tôn giáo - Dân tộc (01 bản chính);

- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đến (01 bản chính);

- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển (01 bản chính);

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú (01 bản chính);

- Dự thảo văn bản giải quyết (kèm theo file).

b)Thờigiangiải quyết:

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ thuyên chuyển hợp lệ, Ban Tôn giáo - Dân tộc phối hợp các Sở, Ban ngành chức năng, UBMTTQ thành phố thẩm tra và tổ chức họp xem xét; sau đó có văn bản trình trình UBND thành phố, kèm hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ thuyên chuyển hợp lệ của Ban Tôn giáo - Dân tộc chuyển đến; Văn phòng UBND thành phố lập thủ tục trình UBND thành phố xem xét quyết định và trả kết quả cho Ban Tôn giáo - Dân tộc.

Tổng cộng thời gian từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi nhận kết quả không quá 30 ngày.

7.Chấpthuậnviệcđăngkýphongchức,phongphẩm,bổnhiệm,bầu cử,suycử trongtôn giáo:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trình của Ban Tôn giáo - Dân tộc (01 bản chính);

- Văn bản đăng ký của tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên, phẩm trật, chức vụ và phạm vi phụ trách tôn giáo của người được đăng ký; cư trú;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi chức sắc, nhà tu hành

- Tóm tắt quá trình hoạt động của người được đăng ký;

- Dự thảo văn bản giải quyết (kèm theo file).

b)Thờigiangiải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo - Dân tộc phối hợp với các Sở, Ban, ngành chức năng, UBMTTQ thành phố thẩm tra và tổ chức họp xem xét; sau đó có văn bản trình UBND thành phố, kèm hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND thành phố.

- Trong thời hạn 10 ngày, Văn phòng UBND thành phố lập thủ tục trình UBND thành phố xem xét quyết định và trả kết quả cho Ban Tôn giáo - Dân tộc.

Tổng cộng thời gian từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi nhận kết quả không quá 30 ngày.

8. Thuận chủ trương cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tôn giáo:

a)Hồ sơgồm:

- Tờ trình của Ban Tôn giáo - Dân tộc (01 bản chính);

- Biên bản xét đơn của cơ sở tôn giáo giữa các ngành chức năng (01 bản chính);

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng có ý kiến của địa phương (01 bản chính);

- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình (01 bản chính);

- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao);

- Dự thảo Công văn chấp thuận chủ trương (kèm file).

b)Thờigiangiải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND thành phố lập thủ tục trình UBND thành phố xem xét quyết định và trả kết quả cho Ban Tôn giáo - Dân tộc.

Tổng cộng thời gian từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi nhận kết quả không quá 07 ngày.

Từ khóa:71/2006/QĐ-UBNDQuyết định 71/2006/QĐ-UBNDQuyết định số 71/2006/QĐ-UBNDQuyết định 71/2006/QĐ-UBND của Thành phố Cần ThơQuyết định số 71/2006/QĐ-UBND của Thành phố Cần ThơQuyết định 71 2006 QĐ UBND của Thành phố Cần Thơ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu71/2006/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Cần Thơ
                            Ngày ban hành03/10/2006
                            Người kýPhạm Phước Như
                            Ngày hiệu lực 13/10/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Thông tư 31/2013/TT-NHNN quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                • Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan.
                                                • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày và phải được đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
                                                • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
                                                • Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
                                                • Điều 2. Yêu cầu đối với công tác phối hợp
                                                • Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
                                                • Điều 4. Trách nhiệm phối hợp
                                                • Điều 5. Việc thực hiện Quy chế phối hợp để giải quyết hồ sơ công việc có liên quan là quy định cụ thể về thủ tục của hồ sơ, thời gian giải quyết (tính theo ngày làm việc) và định rõ trách nhiệm của các cơ quan có liên quan được quy định trong các Phụ lục I đến Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quy chế này.
                                                • Điều 6. Các Sở, Ban, ngành và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn cho các Phòng chuyên môn và chuyên viên phụ trách thực hiện Quy chế này.
                                                • Điều 7. Các cá nhân và tổ chức thực hiện tốt Quy chế này hoặc có sáng kiến trong tổ chức thực hiện nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho công dân, hiệu quả trong điều hành, quản lý nhà nước được khen thưởng theo quy định. Nguồn kinh phí thực hiện việc khen thưởng trong thực hiện Quy chế này được chi từ quỹ khen thưởng thuộc ngân sách thành phố theo định kỳ và đột xuất.
                                                • Điều 8. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế này; kiến nghị hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cá nhân và tổ chức theo Điều 7 của Quy chế này.
                                                • Điều 9. Trong quá trình thực hiện, các Sở, Ban ngành kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những nội dung không phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương (thông qua Sở Nội vụ) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét và chỉ đạo thực hiện./.
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                Sơ đồ WebSite

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                Xem văn bản Sửa đổi