Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 59/2001/QĐ-UB Thành lập Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước

Value copied successfully!
Số hiệu 59/2001/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Phước
Ngày ban hành 02/08/2001
Người ký Nguyễn Tấn Hưng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY AN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2001/QĐ-UB

Bình Phước, ngày 02 tháng 08 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V THÀNH LẬP ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY AN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;

Căn cứ Nghị định số 12/2001/NĐ-CP ngày 27/3/2001 của Chính phủ v/v tổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 32/2001/TTLT-BTCCBCP-UBQGDS&KHHGĐ – UBBV&CSTEVN, ngày 06/6/2001 của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ - Ủy ban Quốc gia Dân số & Kế hoạch hóa gia đình - Ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em Việt Nam: Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ở địa phương;

Xét đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Thành lập “Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước” trên cơ sở hợp nhất Ủy ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh và Ủy ban Bảovệ Chăm sóc trẻ em tỉnh.

Điều 2: Tổ chức và hoạt động của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước được thực hiện theo bản quy chế kèm theo quyết định này.

Điều 3: Giao cho Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em tổ chức triển khai quyết định này.

Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số - KHHGĐ, Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Chủ tịch Ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Những quy định trước đây trái với nội dung quyết định này đều bãi bỏ.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2001/QĐ-UB ngày 02/08/2001 của UBND tỉnh Bình Phước)

CHƯƠNG I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG

Điều 1: Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước (dưới đây gọi tắt là Ủy ban) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Ủy ban chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Quốc gia Dân số & Kế hoạch hóa gia đình và ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em Việt Nam.

Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.

Điều 2: Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình, trẻ em trên địa bàn tỉnh, tổ chức sự phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội của tỉnh nhằm thực hiện Luật, Công ước quốc tế, các chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về dân số, gia đình và trẻ em ở tỉnh.

CHƯƠNG II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3: Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

Trình UBND tỉnh kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, chương trình mục tiêu, các dự án về dân số, gia đình và trẻ em theo chương trình mục tiêu quốc gia; tổ chức việc thực hiện kế hoạch, chương trình đó sau khi được phê duyệt.

Quản lý có hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho các chương trình mục tiêu về dân số, gia đình và trẻ em ở tỉnh.

Trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để cụ thể hóa một số chủ trương, chính sách, chiến lược về dân số, gia đình và trẻ em phù hợp với tình hình đặc điểm của tỉnh.

Ban hành các văn bản nghiệp vụ chuyên môn về côn tác dân số, gia đình và trẻ em ở tỉnh và tổ chức hướng dẫn thực hiện.

Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật, cơ chế, chính sách và chương trình hành động về lĩnh vực dân số, gia đình, trẻ em; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền.

Tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp với các ngành, đoàn thể và các tổ chức xã hội ở tỉnh về công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động mọi tầng lớp nhân dân, các gia đình nhằm thực hiện chính sách dân số, gia đình và trẻ em; tổ chức thực hiện “Ngày Dân số”, “Ngày Gia đình Việt Nam” và “Tháng hành động vì trẻ em” hàng năm trên địa bàn tỉnh.

Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các Hội hoạt động về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em (nếu có) trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện dịch vụ tư vấn về dân số, gia đình, trẻ em.

Vận động các tổ chức và cá nhân trong nước, nước ngoài để bổ sung nguồn lực cho Quỹ bảo trợ trẻ em; hướng dẫn và kiểm tra việc quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em của tỉnh.

Tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ và phổ biến thông tin về dânsố, gia đình, trẻ em phục vụ cho quản lý, điều phối chương trình dân số, gia đình và trẻ em của tỉnh và cả nước.

Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình thực hiện luật, công ước, chính sách, chương trình, kế hoạch hành động về dân số, gia đình và trẻ em; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất về UBND tỉnh, Ủy ban Quốc gia Dân số & Kế hoạch hóa gia đình và Ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em Việt Nam.

Tổ chức việc nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu, tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào công tác dân số, gia đình và trẻ em ở tỉnh.

Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ làm công tác dân số, gia đình và trẻ em ở tỉnh.

Quản lý tài sản, tài chính, cơ sở vật chất của cơ quan. Quản lý công chức và thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nước đối với công chức trong cơ quan theo phân cấp của UBND tỉnh.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 4: Tổ chức, bộ máy:

Thành phần Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh được thực hiện theo Điểm 3.1, Mục 3, Phần I của Thông tư 32/2001/TTLT/BTCCBCP-UBQGDS&KHHGĐ-UBBCV&CSTEVN, ngày 06/6/2001 của Liên tịch Ban Tổ chức – Cán bộ Chínhphủ - Ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình - Ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em Việt Nam.

Chức vụ Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh do UBND tỉnh bổ nhiệm.

Các Phó chủ nhiệm kiêm nhiệm và Ủy viên kiêm nhiệm do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh.

Các Phó chủ nhiệm kiêm nhiệm và Ủy viên kiêm nhiệm do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh.

Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh có bộ máy chuyên trách, gồm:

Lãnh đạo từ 2 đến 3 người.

Văn phòng.

Phòng Kế hoạch – Chính sách – Tài vụ.

Phòng Thông tin – Giáo dục – Truyền thông.

Phòng Thống kê – Điều phối – Dịch vụ.

Tùy theo yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em có thể đề nghị với UBND tỉnh thành lập các tổ chức sự nghiệp trực thuộc.

Mỗi phòng có 01 Trưởng phòng và 01 Phó trưởng phóng giúp việc cho Trưởng phòng, Chức vụ Trưởng phòng do UBND tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh. Chức vụ Phó trưởng phòng do Chủ nhiệm Ủy ban bổ nhiệm.

Biên chế của bộ máy chuyên trách Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh thuộc biên chế quản lý Nhà nước do UBND tỉnh phân bổ hàng năm.

Ở cấp huyện, thị xã có Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em trực thuộc UBND huyện, thị xã. Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em huyện có Chủ nhiệm và Phó chủ nhiệm. Chức vụ Chủ nhiệm do đồng chí Phó chủ tịch UBND huyện kiêm nhiệm, chức vụ Phó chủ nhiệm do UBND huyện bổ nhiệm sau khi thỏa thuận bằng băn bản với Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh.

Biên chế công chức làm công tác chuyên trách về dân số, gia đình và trẻ em do Chủ tịch UBND huyện, thị xã quyết định trong tổng biên chế được UBND tỉnh giao hàng năm.

Điều 5: Chế độ làm việc:

Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh làm việc theo chế độ tập thể, các thành viên của Ủy ban làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Bộ máy chuyên trách làm việc theo chế độ thủ trưởng có chức năng tham mưu và chuẩn bị mọi điều kiện cho hoạt động của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh.

Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh hoạt động theo chương trình công tác hàng năm được UBND tỉnh giao và theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong bản quy chế này. Chủ nhiệm Ủy ban là người chịu trách nhiệm cao nhất trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Ủy ban, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ủy ban Quốc gia Dân số & Kế hoạch hóa gia đình và Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam về các vấn đề thuộc lĩnh vực công tác chuyên môn của ngành.

Các Phó chủ nhiệm kiêm nhiệm và ủy viên kiêm nhiệm có nhiệm vụ tham gia các hội nghị quan trọng của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thảo luận và góp ý kiến về các chủ trương, công tác lớn của Ủy ban, biểu quyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban và chịu trách nhiệm chỉ đạo ngành mìnhthực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em.

Các phòng thuộc Ủy ban làm việc theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của phòng mình phụ trách.

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6: Bản Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung bản Quy chế này đều bãi bỏ.

Việc sửa đổi, bổ sung bản Quy chế này do Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh và Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh đề nghị UBND tỉnh xem xét quyết định.

Từ khóa: 59/2001/QĐ-UB Quyết định 59/2001/QĐ-UB Quyết định số 59/2001/QĐ-UB Quyết định 59/2001/QĐ-UB của Tỉnh Bình Phước Quyết định số 59/2001/QĐ-UB của Tỉnh Bình Phước Quyết định 59 2001 QĐ UB của Tỉnh Bình Phước

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 59/2001/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Phước
Ngày ban hành 02/08/2001
Người ký Nguyễn Tấn Hưng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 59/2001/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Phước
Ngày ban hành 02/08/2001
Người ký Nguyễn Tấn Hưng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1: Thành lập “Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước” trên cơ sở hợp nhất Ủy ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh và Ủy ban Bảovệ Chăm sóc trẻ em tỉnh.
  • Điều 2: Tổ chức và hoạt động của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước được thực hiện theo bản quy chế kèm theo quyết định này.
  • Điều 3: Giao cho Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em tổ chức triển khai quyết định này.
  • Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số - KHHGĐ, Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Chủ tịch Ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
  • Điều 1: Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước (dưới đây gọi tắt là Ủy ban) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Ủy ban chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Quốc gia Dân số & Kế hoạch hóa gia đình và ủy ban Bảo vệ & Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
  • Điều 2: Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình, trẻ em trên địa bàn tỉnh, tổ chức sự phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội của tỉnh nhằm thực hiện Luật, Công ước quốc tế, các chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về dân số, gia đình và trẻ em ở tỉnh.
  • Điều 3: Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
  • Điều 4: Tổ chức, bộ máy:
  • Điều 5: Chế độ làm việc:
  • Điều 6: Bản Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung bản Quy chế này đều bãi bỏ.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.