THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2017/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
1. Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
3. Căn cứ quy định của Chính phủ về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân và quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị không thuộc danh mục tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
a) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, pháp luật về viên chức;
c) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến:
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của các chức danh.
3. Máy móc, thiết bị chuyên dùng:
b) Máy móc, thiết bị chuyên dùng không thuộc quy định tại điểm a khoản này.
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị.
3. Đối với dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại có quy định cụ thể về chủng loại, số lượng mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết hoặc văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp Hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ thể thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này.
5. Việc trang bị tủ đựng tài liệu được thực hiện theo số lượng và mức giá quy định tại các Phụ lục I, II, III và IV ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp trang bị tủ đựng tài liệu sử dụng chung cho nhiều chức danh hoặc trang bị số lượng tủ ít hơn cho từng chức danh thì giá mua không vượt quá tổng mức giá của từng chức danh.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh được quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã được quy định chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Điều chỉnh mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là bộ, cơ quan trung ương), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với trường hợp giá mua máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cao hơn không quá 10% so với mức giá quy định tại Quyết định này;
2. Khi giá máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường tăng, giảm trên 20% so với các mức giá quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Máy móc, thiết bị trang bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng, thiết kế xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 8. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
a) Máy móc, thiết bị chuyên dùng, trừ máy móc thiết bị quy định tại khoản 2 Điều này là máy móc, thiết bị có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo:
a) Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
3. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được công khai trên cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và được gửi cơ quan Kho bạc nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
3. Trường hợp các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg bảo đảm phù hợp với quy định việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức đã ban hành.
1. Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Quyết định này.
4. Trong thời gian Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa quy định chi tiết hướng dẫn theo điểm a khoản 2 Điều 8 Quyết định này, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thực hiện điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | THỦ TƯỚNG |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa | Đơn giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ) |
A |
|
| |
I | 2. Chủ tịch nước. 4. Chủ tịch Quốc hội. | Được trang bị theo yêu cầu công tác | |
II |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 25 | |
|
04 chiếc | 7 | |
|
01 bộ | 15 | |
|
01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 1,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 bộ | 30 | |
III |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 15 | |
|
03 chiếc | 7 | |
|
01 bộ | 15 | |
|
01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 1,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 bộ | 25 | |
IV |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 12 | |
|
02 chiếc | 7 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 1,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 20 | |
|
01 bộ | 20 | |
V |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
02 chiếc | 5 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 0,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 10 | |
VI |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
02 chiếc | 5 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 0,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 10 | |
VII |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 5 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 bộ | 15 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
B |
|
| |
I |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
05 chiếc | 5 | |
|
02 bộ | 2 | |
|
02 bộ | 15 | |
|
02 chiếc | 10 | |
|
05 chiếc | 90 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
II |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
05 chiếc | 5 | |
|
01 bộ | 1 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
02 chiếc | 90 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
III |
|
| |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 chiếc | 0,3 |
Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa | Đơn giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ) |
A |
|
| |
I |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 15 | |
|
03 chiếc | 7 | |
|
01 bộ | 15 | |
|
01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 1,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 bộ | 25 | |
II | - Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên. |
|
|
1 |
|
| |
|
01 bộ | 12 | |
|
02 chiếc | 7 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 1,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 20 | |
|
01 bộ | 20 | |
III |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
02 chiếc | 5 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 1,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
IV |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
02 chiếc | 5 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 1,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 10 | |
V |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 5 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 bộ | 15 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
B |
|
| |
I |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
05 chiếc | 5 | |
|
02 bộ | 1 | |
|
02 bộ | 15 | |
|
02 chiếc | 10 | |
|
03 chiếc | 90 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
II |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
|
04 chiếc | 5 | |
|
01 bộ | 1 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
02 chiếc | 90 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
III |
|
| |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 chiếc | 0,3 |
Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa | Đơn giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ) |
A |
|
| |
I |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 8 | |
|
02 chiếc | 5 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 0,75 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 10 | |
II |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 5 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 bộ | 15 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 7 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
B |
|
| |
I |
|
| |
|
01 bộ | 7 | |
|
04 chiếc | 5 | |
|
01 bộ | 1 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
02 chiếc | 75 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
II |
| 1 | |
|
01 bộ | 20 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 chiếc | 0,3 |
Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa | Đơn giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ) |
A |
|
| |
I |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 5 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 15 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 5 | |
II |
|
| |
1 |
|
| |
|
01 bộ | 3 | |
|
01 bộ | 15 | |
2 |
|
| |
|
01 bộ | 5 | |
|
02 chiếc | 3 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
B |
|
| |
I |
|
| |
|
01 bộ | 5 | |
|
03 chiếc | 3 | |
|
01 bộ | 1 | |
|
01 chiếc | 10 | |
|
01 chiếc | 60 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
II |
|
| |
|
01 bộ | 15 | |
|
01 chiếc | 3 | |
|
01 chiếc | 0,3 |
Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
File gốc của Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 50/2017/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2017-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |