Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình

Value copied successfully!
Số hiệu 436/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành 15/04/2025
Người ký Tống Quang Thìn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 436/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa 29 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể thao dự thảo phương án thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ, trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.

Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2025

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH

I. LĨNH VỰC VĂN HOÁ

Thủ tục 1: Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.

Thủ tục 2: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.

Thủ tục 3: Thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.

1. Nội dung đơn giản hóa của thủ tục 1 đến thủ tục 3: Đề nghị bãi bỏ toàn bộ 03 thủ tục hành chính nội bộ.

Lý do: Theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện năm 2019 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện thì cơ quan, tổ chức phải thông báo cho UBND cấp tỉnh nơi đặt trụ sở. Hồ sơ của thủ tục này là bản sao Quyết định hoặc văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoạt động thư viện (đây chính là kết quả của thủ tục thành lập sáp nhập, chia, tách, giải thể thư viện). Bản chất, mục tiêu của thủ tục này chỉ có tính chất thông báo cho địa phương nơi thư viện đặt trụ sở biết.

Như vậy, việc thực hiện thủ tục Thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện có thể thay thế bằng việc cơ quan có thẩm quyền ngay khi ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện sẽ đồng thời gửi cho UBND cấp tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở được biết (tức bổ sung vào nơi nhận của Quyết định thành lập). Quy định này sẽ thuận tiện hơn, giảm được thời gian, công sức, giảm chi phí cho cơ quan, tổ chức mà vẫn đảm bảo được mục tiêu quản lý nhà nước.

2. Kiến nghị thực thi

Kiến nghị bãi bỏ Điều 23, Luật Thư viện năm 2019, đồng thời, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thư viện như sau: “1. Đối với thư viện là đơn vị sự nghiệp công lập, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập thư viện thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện công lập phải được gửi đến UBND cấp tỉnh nơi có trụ sở đặt trên địa bàn.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Thủ tục 1: Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.

Thủ tục 2: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.

Thủ tục 3: Thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.

II. LĨNH VỰC VIÊN CHỨC

Thủ tục 4: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng I

Thủ tục 5: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng II

Thủ tục 6: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng III

Thủ tục 7: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng I

Thủ tục 8: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng II

Thủ tục 9: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng III.

Thủ tục 10: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng I

Thủ tục 11: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng II

Thủ tục 12: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng III.

Thủ tục 13: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng II

Thủ tục 14: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng III.

Thủ tục 15: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng II

Thủ tục 16: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III

Thủ tục 17: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng II

Thủ tục 18: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng I

Thủ tục 19: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng I

Thủ tục 20: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng II

Thủ tục 21: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sỹ hạng III.

Thủ tục 22: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng I

Thủ tục 23: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng II

Thủ tục 24: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III.

Thủ tục 25: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa lên Tuyên truyền viên văn hóa chính

Thủ tục 26: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hóa.

1. Nội dung đơn giản hóa của thủ tục 4 đến thủ tục 26

Về thành phần, số lượng bộ hồ sơ:

- Đề nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức” tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Lý do: Trên thực tế, nội dung thông tin của “Sơ yếu lý lịch viên chức” không phục vụ cho việc xem xét, thẩm định các yêu cầu, điều kiện trong xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Do đó, việc cắt giảm thành phần hồ sơ này sẽ giảm thời gian và chi phí cho viên chức.

2. Kiến nghị thực thi

Kiến nghị bãi bỏ Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Thủ tục 4: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng I

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 5: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng II

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.

Thủ tục 6: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng III

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 7: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng I

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 8: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng II

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.

Thủ tục 9: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng III.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 10: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng I

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 11: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng II

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.

Thủ tục 12: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng III.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%

Thủ tục 13: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng II

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.

Thủ tục 14: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng III.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 15: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng II

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.

Thủ tục 16: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 17: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng II

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.

Thủ tục 18: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng I

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 19: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng I

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 20: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng II

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.

Thủ tục 21: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sỹ hạng III.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 22: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng I

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 23: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng II

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.

Thủ tục 24: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

Thủ tục 25: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa lên Tuyên truyền viên văn hóa chính

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.

Thủ tục 26: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hóa.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

LĨNH VỰC VĂN HOÁ

Thủ tục 1: Thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.

Thủ tục 2: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.

Thủ tục 3: Thông báo giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.

1. Nội dung đơn giản hóa của thủ tục 1 đến thủ tục 3: Đề nghị bãi bỏ toàn bộ 03 thủ tục hành chính nội bộ.

Lý do: Theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện năm 2019 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện thì cơ quan, tổ chức phải thông báo cho UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở. Hồ sơ của thủ tục này là bản sao Quyết định hoặc văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoạt động thư viện (đây chính là kết quả của thủ tục thành lập sáp nhập, chia, tách, giải thể thư viện). Bản chất, mục tiêu của thủ tục này chỉ có tính chất thông báo cho địa phương nơi thư viện đặt trụ sở biết.

Như vậy, việc thực hiện thủ tục Thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện có thể thay thế bằng việc cơ quan có thẩm quyền ngay khi ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện sẽ đồng thời gửi cho UBND cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở được biết (tức bổ sung vào nơi nhận của Quyết định thành lập). Quy định này sẽ thuận tiện hơn, giảm được thời gian, công sức, giảm chi phí cho cơ quan, tổ chức mà vẫn đảm bảo được mục tiêu quản lý nhà nước.

2. Kiến nghị thực thi

Kiến nghị bãi bỏ Điều 23, Luật Thư viện năm 2019, đồng thời, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thư viện như sau: “1. Đối với thư viện là đơn vị sự nghiệp công lập, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập thư viện thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện công lập phải được gửi đến UBND cấp huyện nơi có trụ sở đặt trên địa bàn.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Thủ tục 1: Thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.

Thủ tục 2: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.

Thủ tục 3: Thông báo giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.

- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%./.

 

Từ khóa: 436/QĐ-UBND Quyết định 436/QĐ-UBND Quyết định số 436/QĐ-UBND Quyết định 436/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh Bình Quyết định số 436/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh Bình Quyết định 436 QĐ UBND của Tỉnh Ninh Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 436/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành 15/04/2025
Người ký Tống Quang Thìn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 436/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành 15/04/2025
Người ký Tống Quang Thìn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa 29 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tại Phụ lục kèm theo.
  • Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể thao dự thảo phương án thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ, trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.