Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4306/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hải Dương
Ngày ban hành20/11/2018
Người kýLương Văn Cầu
Ngày hiệu lực 20/11/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 4306/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương

Value copied successfully!
Số hiệu4306/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hải Dương
Ngày ban hành20/11/2018
Người kýLương Văn Cầu
Ngày hiệu lực 20/11/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4306/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 20 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1672/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 10 năm 2018 và Tờ trình số 1889/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương, cụ thể:

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm 13 thủ tục. Nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 3562/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 9 năm 2018; Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2018 và Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ: Chi tiết có Phụ lục II đính kèm bãi bỏ 07 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm công khai, thực hiện và hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn công khai và tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.

Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (16b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lương Văn Cầu

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 4306/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1.

Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thẩm định

UBND tỉnh Hải Dương, số 45 Quang Trung, thành phố Hải Dương

Không quy định

Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.

2.

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

UBND tỉnh Hải Dương, số 45 Quang Trung, thành phố Hải Dương

Không quy định

Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.

3.

Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ 73 Bạch Đằng, TP Hải Dương

Không quy định

Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009

- Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ VHTTDL.

- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTTDL ngày 19/02/2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL.

4.

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ 73 Bạch Đằng, TP Hải Dương

Không quy định

- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009

- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL.

5.

Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích

- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ 73 Bạch Đằng, TP Hải Dương

Không quy định

- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009

- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018

6.

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ 73 Bạch Đằng, TP Hải Dương

Không quy định

- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009

- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018

B

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

7.

Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện có trách nhiệm thẩm định

UBND cấp huyện

Không quy định

- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.

8.

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

UBND cấp huyện

Không quy định

- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.

9.

Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

UBND cấp huyện

Không quy định

- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.

10.

Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa

08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

UBND cấp huyện

Không quy định

- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.

C

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

11.

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

UBND cấp xã

Không quy định

- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2018

12.

Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

UBND cấp xã

Không quy định

- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.

13.

Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen

UBND cấp xã

Không quy định

- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 4306/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)

TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1.

BVH-HDU-278828

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL

2.

T-HDU-280288-TT

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL.

3.

T-HDU-280289-TT

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ VHTTDL.

4.

T-HDU-278463-TT

Thủ tục cấp phép tổ chức lễ hội

- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2018

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1.

T-HDU-278440-TT

Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương

Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.

2.

T-HDU-278439-TT

Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương

Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1.

T-HDU-278440-TT

Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương

Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.

 

Từ khóa:4306/QĐ-UBNDQuyết định 4306/QĐ-UBNDQuyết định số 4306/QĐ-UBNDQuyết định 4306/QĐ-UBND của Tỉnh Hải DươngQuyết định số 4306/QĐ-UBND của Tỉnh Hải DươngQuyết định 4306 QĐ UBND của Tỉnh Hải Dương

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4306/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Hải Dương
                            Ngày ban hành20/11/2018
                            Người kýLương Văn Cầu
                            Ngày hiệu lực 20/11/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi