ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2019/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 22 tháng 10 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
ính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
ố 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/11/2019, thay thế Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy chế thực hiện chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
1. Quy định này quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý và sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị); cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo.
2. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
4. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
g, công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dẫn từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
1. Nội dung yêu cầu báo cáo phải bảo đảm cung cấp những thông tin cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền.
đề xuất, kiến nghị (nếu có).
ầu báo cáo có thể chỉ có phần lời văn, chỉ có phần số liệu hoặc bao gồm cả phần lời văn và phần số liệu.
1. Hình thức báo cáo
ấy hoặc văn bản điện tử, có chữ ký của Thủ trưởng của cơ quan, đơn vị và đóng dấu theo quy định.
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
b) Gửi qua Fax;
d) Gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ;
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo
ằng tháng: Tính từ ngày 15 của tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
ến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
a) Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
c) Thời gian chốt số liệu 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
5. Đối với các báo cáo định kỳ khác, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1. Thời hạn các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo định kỳ cho đơn vị chủ trì chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo.
3. Thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo, trừ trường hợp có quy định khác theo nguyên tác quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
y định của pháp luật thì thời hạn báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
1. Báo cáo định kỳ giao cho cơ quan, đơn vị nào chủ trì thì cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh.
Điều 9. Danh mục chế độ báo cáo, các biểu mẫu báo cáo
ó Phụ lục chi tiết đính kèm)
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm về thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện báo cáo.
Điều 11. Yêu cầu về chức năng cơ bản của Hệ thống thông tin báo cáo
ỉ tiêu, báo cáo theo biểu mẫu trên hệ thống; bảo đảm khả năng phân bổ chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xuống các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tổ chức, cá nhân có liên quan; tổng hợp số liệu báo cáo; cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để cập nhật, chia sẻ số liệu báo cáo theo quy định và phục vụ báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền.
Hạ tầng kỹ thuật kết nối Hệ thống thông tin báo cáo phải được duy trì ổn định, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh được tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các cơ quan, đơn vị được quyền khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo phân cấp quản lý.
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo cáo theo quy định tại Điều 9 và Điều 17 Luật tiếp cận thông tin.
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh ban hành;
c) Công chức văn phòng - thống kê của Ủy ban nhân dân cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn của các chế độ báo cáo.
3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo do mình cung cấp.
5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo cáo.
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan, đơn vị được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
1. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chế độ báo cáo được quy định tại Quy định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo của cơ quan, đơn vị mình để đề nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước.
ăn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
ống thông tin báo cáo Chính phủ; bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống. Tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo theo quy định.
1. Việc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quy định này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua, khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2019/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Tên báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Phương thức gửi, nhận báo cáo | Thời gian chốt số liệu báo cáo | Thời hạn gửi báo cáo | Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo | Mẫu đề cương báo cáo/Biểu mẫu số liệu báo cáo | Đơn vị chủ trì |
1. |
- UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | BC 6 tháng, BC năm (02 lần/ năm) | Phụ lục 01/KHĐT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
2. |
- UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | BC quý 1, quý 3; 6 tháng và năm (04 lần/ năm) | Phụ lục 02/KHĐT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
3. |
- UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và cả năm | Phụ lục 03/KHĐT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
4. |
- UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và cả năm | Phụ lục 04/KHĐT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
5. |
- UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 6 tháng và năm (02 lần/ năm) | Phụ lục 05/KHĐT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
6. |
- UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 6 tháng và năm (02 lần/ năm) | Phụ lục 06/KHĐT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
7. |
- UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 6 tháng và năm (02 lần/ năm) | Phụ lục 07/VP | Văn phòng UBND tỉnh | |
8. | (Tích hợp cả Báo cáo tình hình thực hiện các kết luận, các ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh và tình hình thực hiện công tác trọng tâm của UBND tỉnh) | - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | BC quý (04 lần/ năm) | Phụ lục 08/VP | Văn phòng UBND tỉnh |
9. |
Văn phòng UBND tỉnh | Qua dịch vụ bưu chính | Sau phiên họp HĐND kết thúc | Thực hiện theo Quy chế phối hợp giữa HĐND tỉnh và UBND tỉnh hoặc theo yêu cầu của đại biểu HĐND tỉnh | Theo yêu cầu của từng kỳ họp | Phụ lục 09/VP | Văn phòng UBND tỉnh | ||
10 |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Thanh tra tỉnh | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 04 lần/ năm | Phụ lục 10/TTr | Thanh tra tỉnh | ||
11 |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Thanh tra tỉnh | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 04 lần/ năm | Phụ lục 11/TTr | Thanh tra tỉnh | ||
12 |
- UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 04 lần/năm | Phụ lục 12/NV | Sở Nội vụ | |
13 |
- UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/ năm | Phụ lục 13a/NV, 13b/NV, 13c/NV | Sở Nội vụ | |
14 |
- UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm có ký số | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/năm | Phụ lục 14/NV | Sở Nội vụ | |
15 |
- UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/ năm | Phụ lục 15a/NV, 15b/NV, 15c/NV | Sở Nội vụ | |
16 |
- UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm có ký số | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 02 lần/ năm | Phụ lục 16/NV | Sở Nội vụ | |
17 |
- UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/năm | Phụ lục 17/NV | Sở Nội vụ | |
18 |
- UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/ năm | Phụ lục 18a/NV, 18b/NV, 18c/NV | Sở Nội vụ | |
19 |
- UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/năm | Phụ lục 19/NV | Sở Nội vụ | |
20 |
- UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/ năm | Phụ lục 20/NV | Sở Nội vụ | |
21 |
- UBND cấp huyện | Sở Khoa học và Công nghệ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | BC 6 tháng, BC năm (02 lần/ năm) | Phụ lục 21a/ KHCN, 21b/ KHCN, 21c/ KHCN | Sở Khoa học và Công nghệ | |
22 |
- UBND cấp huyện | Sở Khoa học và Công nghệ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/năm | Phụ lục 22a/ KHCN, 22b/ KHCN | Sở Khoa học và Công nghệ | |
23 |
- UBND cấp huyện | Sở Công Thương, Thường trực BCĐ phát triển CN tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm (sct@quangtri.gov.vn) | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | BC 6 tháng, BC năm (02 lần/ năm) | Phụ lục 23/CT | Sở Công Thương | |
24 |
Sở Công Thương | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm (sct@quangtri.gov.vn) | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/ năm | Phụ lục 24/ST | Sở Công Thương | ||
25 |
Sở Công Thương | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm (sct@quangtri.gov.vn) | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | BC quý (04 lần/năm) | Phụ lục 25/CT | Sở Công Thương | ||
26 |
Sở Công Thương | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm (sct@quangtri.gov.vn) | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | BC 6 tháng, BC năm (02 lần/ năm) | Phụ lục 26/CT | Sở Công Thương | ||
27 |
- UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/năm | Phụ lục 27/TNMT | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
28 |
- UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Qua hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/năm | Phụ lục 28/TTTT | Sở Thông tin và Truyền thông | |
29 |
- UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm điện tử ([email protected]) | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/ năm | Phụ lục 29a/ TTTT, 29b/TTTT | Sở Thông tin và Truyền thông | |
30 |
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
Sở Ngoại vụ | Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống phần mềm | Quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | Quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định này | 01 lần/ năm | Phụ lục 30a/NgV, 30b/NgV, 30c/NgV | Sở Ngoại vụ |
File gốc của Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đang được cập nhật.
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Số hiệu | 41/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành | 2019-10-22 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-05 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |