Số hiệu | 39/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 04/08/2025 |
Người ký | Phạm Quang Ngọc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2025/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 04 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM QUY HOẠCH - XÂY DỰNG HÀ NAM TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và Nông thôn số 47/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 2 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định 178/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 10/2025/TT-BXD ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về lĩnh vực xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 760/TTr-SXD ngày 27 tháng 7 năm 2025 và Giám đốc Sở Nội vụ Tờ trình số 82/TTr-SNV ngày 28 tháng 7 năm 2025.
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2025.
2. Bãi bỏ các Quyết định:
a) Quyết định số 274/2003/QĐ-UB ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc thành lập Trung tâm quy hoạch Đô thị - Nông thôn tỉnh Hà Nam; Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc thành lập Trung tâm Quy hoạch Đô thị - Nông thôn tỉnh Hà Nam.
b) Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đổi tên Trung tâm Quy hoạch Đô thị - Nông thôn tỉnh Hà Nam thành Trung tâm Quy hoạch xây dựng Hà Nam.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM QUY HOẠCH - XÂY DỰNG HÀ
NAM TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2025/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2025
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng mở tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm có chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, phục vụ quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, kiến trúc; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng; cung cấp một số dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế xây dựng; thực hiện dịch vụ tư vấn khác và một số nhiệm vụ do Giám đốc Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quy hoạch xây dựng, kiến trúc bao gồm:
a) Thực hiện các đồ án quy hoạch xây dựng liên vùng, quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch vùng, quy hoạch chung, quy hoạch đô thị, nông thôn, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; quy hoạch chi tiết khu chức năng để phục vụ cho quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm dân cư trong quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt; lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chung, quy hoạch tổng thể, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết cho phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.
c) Thực hiện công tác theo dõi và giám sát chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng. Tham gia góp ý, phản biện các đồ án quy hoạch và đồ án thi tuyển kiến trúc công trình khi được yêu cầu.
2. Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong và ngoài nước về kiến thức quy hoạch xây dựng môi trường, cảnh quan để áp dụng vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể của địa phương; nghiên cứu điều tra quy hoạch, công nghệ số hoá bản đồ quy hoạch xây dựng, quản lý dữ liệu nền địa lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Xây dựng.
3. Cung cấp một số dịch vụ công thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế xây dựng:
a) Lập các đồ án quy hoạch theo phân cấp:
Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị;
Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng;
Quy hoạch xây dựng nông thôn;
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: Cấp nước sạch (trừ nước sạch nông thôn); thoát nước và xử lý nước thải (trừ xử lý nước thải tại chỗ; thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản xuất muối); công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
b) Nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của ngành xây dựng gồm: Trụ sở cơ quan, trường học, nhà ở, các công trình văn hóa, các công trình công cộng.
c) Đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành xây dựng, giám sát khảo sát. Tính toán, xác nhận số liệu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng.
4. Thực hiện các dịch vụ tư vấn khác:
a) Lập, điều chỉnh và bổ sung quy hoạch vùng, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật;
b) Khảo sát địa chất, địa hình phục vụ cho việc nghiên cứu xác lập quy hoạch; điều tra, đánh giá tài nguyên để lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng;
c) Tổ chức thi sáng tác, tuyển chọn các phương án quy hoạch, thiết kế kiến trúc các công trình xây dựng;
d) Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu về thiết kế xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi, các công trình văn hóa;
đ) Tư vấn lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán các công trình xây dựng, dân dụng và công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi;
e) Tư vấn khảo sát địa hình, địa chất, giám sát khảo sát các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi;
g) Tư vấn quản lý dự án đầu tư, giám sát kỹ thuật thi công các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi;
h) Tư vấn thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình xây dựng, dân dụng và công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi;
i) Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
k) Thực hiện các dịch vụ tư vấn khác theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp hiện hành.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật).
a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về toàn bộ hoạt động và kết quả công tác của Trung tâm;
b) Phó Giám đốc giúp Giám đốc thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm thay Giám đốc điều hành các hoạt động của Trung tâm;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý của tỉnh.
2. Các phòng trực thuộc:
a) Phòng Kế hoạch - Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Thiết kế Quy hoạch xây dựng;
c) Phòng Thiết kế Kiến trúc xây dựng;
d) Phòng Khảo sát địa hình.
Điều 5. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam
Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này và các quy định khác có liên quan.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Trung tâm Quy hoạch - xây dựng Hà Nam báo cáo Sở Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Số hiệu | 39/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 04/08/2025 |
Người ký | Phạm Quang Ngọc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 39/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 04/08/2025 |
Người ký | Phạm Quang Ngọc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |