Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu39/2015/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành23/11/2015
Người kýNguyễn Văn Trì
Ngày hiệu lực 03/12/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc

Value copied successfully!
Số hiệu39/2015/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành23/11/2015
Người kýNguyễn Văn Trì
Ngày hiệu lực 03/12/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2015/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 23 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN TỈNH VĨNH PHÚC.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát trển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát trển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 496/TTr-SNV ngày 23/10/2015 về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở và các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát trển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh; chế biến, thương mại nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.

2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và nghề muối trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; có trụ sở và kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Chi cục: Có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.

a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.

b) Phó Chi cục trưởng là người giúp việc Chi cục trưởng, chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ công tác được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hiện theo phân cấp quản lý về công tác tổ chức cán bộ của Tỉnh ủy, Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định hiện hành.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục, gồm:

a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;

b) Phòng Thanh tra, pháp chế;

c) Phòng Quản lý chất lượng;

d) Phòng Chế biến, thương mại nông sản.

3. Các đơn vị trực thuộc Chi cục, gồm:

a) Trạm vùng Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Tam Dương (Phụ trách địa bàn huyện Tam Dương và huyện Tam Đảo);

b) Trạm vùng Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Lập Thạch (Phụ trách địa bàn huyện huyện Lập Thạch và huyện Sông Lô);

c) Trạm vùng Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Vĩnh Tường (Phụ trách địa bàn huyện Vĩnh Tường và huyện Yên Lạc);

d) Trạm vùng Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Bình Xuyên (Phụ trách địa bàn huyện Bình Xuyên và thị xã Phúc Yên).

3. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản theo các quy định hiện hành; bố trí công chức, viên chức và người lao động theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn, chức danh ngạch công công chức, viên chức Nhà nước quy định.

4. Biên chế của Chi cục do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phân bổ trong tổng biên chế công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3.Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;

Bãi bỏ nội dung quy định về vị trí và chức năng của Điều 1 và nội dung của Điều 2, Điều 3 tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp &PTNT, Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CPCT, CPVP UBND tỉnh;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Website CP, Công báo tỉnh, Báo VP;
- Đài PTTH tỉnh, Cổng TTGTĐT tỉnh;
- CV TH1, NN1, NN3, NN4;
- L­ưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
 CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

 

Từ khóa:39/2015/QĐ-UBNDQuyết định 39/2015/QĐ-UBNDQuyết định số 39/2015/QĐ-UBNDQuyết định 39/2015/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh PhúcQuyết định số 39/2015/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh PhúcQuyết định 39 2015 QĐ UBND của Tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu39/2015/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
                            Ngày ban hành23/11/2015
                            Người kýNguyễn Văn Trì
                            Ngày hiệu lực 03/12/2015
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi