ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng; Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 100/TTr-SNN ngày 13 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 353/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
Tên thủ tục hành chính
Mã TTHC
1
3.000152
2
3.000159
3
3.000160
1
Thủ tục hành chính là đặc thù của địa phương
STT
Tên thủ tục hành chính
Mã TTHC
1
2.000030
1. Thủ tục Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (Mã TTHC: 3.000152)
- Thẩm quyền của Quốc hội
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân thành phố trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân thành phố.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức hội đồng thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân thành phố và nêu rõ lý do.
Bước 6: Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Quốc hội.
- Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân thành phố trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân thành phố.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân thành phố.
Bước 6: Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố chuyển kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân thành phố trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Bước 4: Hội đồng nhân dân xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công.
- Hồ sơ Ủy ban nhân dân thành phố gửi đến Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
+ Báo cáo thẩm định của UBND thành phố về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
+ Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
+ Văn bản đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Dự thảo Báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội (đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng của Quốc hội).
+ Báo cáo thẩm định của UBND cấp tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
+ Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
- Hồ sơ Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố, gồm:
+ Báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân thành phố về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
+ Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
- Quốc hội: Theo quy chế làm việc của Quốc hội.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố
- Ủy ban nhân dân thành phố: 40 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân thành phố.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu (Mã TTHC: 3.000159)
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang thông tin sau: http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Cao Vân, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng (hoặc Hạt Kiểm lâm cấp quận, huyện).
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng (Hạt Kiểm lâm cấp quận/huyện) kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho chủ gỗ.
- Bước 3. Thẩm định và trả kết quả
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm Đà Nẵng (Hạt Kiểm lâm cấp quận/huyện) hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua hòm thư điện tử.
- Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Mẫu số 04 kèm theo).
- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ gỗ có lô hàng gỗ xuất khẩu không phải là doanh nghiệp Nhóm I.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng/Hạt Kiểm lâm cấp quận, huyện trên Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Mẫu số 04. Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….ngày….. tháng…... năm…..
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU
(Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước không phải xác nhận)(1)
1. Tên chủ gỗ(3):……………………………; MST/MSDN/CMND/CCCD(4)……………………
3. Địa điểm kiểm tra(6): .........................................................................................................
5. Hồ sơ kèm theo(7):………………………………………………………………………………
Đề nghị(8):………………………………………………..xem xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ./.
CHỦ GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))
(1) Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU đã thực hiện trình tự, thủ tục khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản: Không phải xác nhận nguồn gốc gỗ theo Mẫu số 04 này.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(7) Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 nghị định này.
Mẫu số 05. Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
...…………… ...…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số(1):………./BKGXK | Tờ số(2):……….. Tổng số tờ ………. |
BẢNG KÊ GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
2. Địa chỉ(5)…………………………………………………………………………………………
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):………………………………………………………………
6. Quốc gia nhập khẩu:.....................................................................................................
8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):
□ Gỗ nhập khẩu,
□ Gỗ hỗn hợp.
10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT | Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có) | Tên gỗ | Quy cách | Số lượng (thanh/ tấm/ lóng) | Khối lượng (kg hoặc m3) | Ghi chú | |||||
Tên thương mại | Tên tiếng Anh (nếu có). | Tên Khoa học | Nhóm lài(8) | Dài | Rộng | Đường kính hoặc chiều dày | |||||
|
|
Tổng |
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bản kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
| ||||||||
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN | Ngày….. tháng…. Năm…… |
Ghi chú:
(1) Số của bảng kê gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 06. Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
...…………… ...…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số(1):………./ BKSPGXK | Tờ số(2):……….. Tổng số tờ ………. |
BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
2. Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ(5):……………………………………………………………………
4. Tên khách hàng nhập khẩu:……………………………………………………………………
6. Quốc gia nhập khẩu:……………………………………………………………………………
8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ(7):…………………………………………………………………….
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ hỗn hợp.
10. Thông tin sản phẩm gỗ:
TT | Tên sản phẩm gỗ(8) | Số hiệu/nhãn đánh dấu (nếu có) | Đơn vị tính | Tên gỗ nguyên liệu(9) | Số lượng sản phẩm | Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm | Ghi chú | |||
Tên phổ thông/ tên thương mại | Tên tiếng Anh (nếu có) | Tên khoa học | Nhóm loài(10) | |||||||
1 |
… |
Tổng |
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bản kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
| |||||||
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN | .... Ngày….tháng…. năm….. |
Ghi chú:
(1) Số của bảng kê sản phẩm gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp sản phẩm gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo sổ bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp sản phẩm gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc sản phẩm gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
3. Thủ tục phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Mã TTHC: 3.000160)
- Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang thông tin sau: http://dichvucong.danang.gov.vn tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Cao Vân, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho doanh nghiệp.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Sau đây gọi tắc là Nghị định 102/2020/NĐ-CP) để tự động phân loại doanh nghiệp nhóm I.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định: Nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 nghị định 102/2020/NĐ-CP, Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc; 13 ngày làm việc với trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra xác minh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng; Hạt Kiểm lâm cấp quận, huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT | Nội dung kê khai | Tự đánh giá | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Có | Không | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I | TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
a |
b |
2 |
a |
b |
c |
d |
3 |
|
4 |
|
5 |
a |
b |
c |
d |
đ |
II |
1 |
a |
b |
c |
2 |
a |
b |
3 |
a |
b |
4 |
a |
b |
5 |
a |
b |
|
|
|
|
|
…..Ngày…. tháng….. năm…..
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(1)
(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Nếu hồ sơ không đảm bảo các yêu cầu để thẩm định thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có văn bản thông báo một lần đến tổ chức, công dân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Trong quá trình thẩm định, trong trường hợp cần thiết, Chi cục Thủy lợi lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc đi kiểm tra hiện trường để có đủ cơ sở thẩm định.
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình/ văn bản đề nghị thẩm định, cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến công trình đê, kè (bản chính).
- Số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ phương án liên quan đến các hoạt động cấp phép: 01 bộ.
- Tại Chi cục Thủy lợi: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng yêu cầu thực hiện tổ chức hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Phí thẩm định: Không có.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Đê điều; Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Đê điều.
File gốc của Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định 2477/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng đang được cập nhật.
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định 2477/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 353/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành | 2021-02-03 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-03 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |