Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu324/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
Ngày ban hành02/03/2007
Người kýHà Đức Toại
Ngày hiệu lực 12/03/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 324/2007/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu324/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
Ngày ban hành02/03/2007
Người kýHà Đức Toại
Ngày hiệu lực 12/03/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 324/2007/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 02 tháng 03 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 225/TT-STP ngày 06/11/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan, Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KTVB - BTP;
- Website CP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (T/h);
- TT Công báo tỉnh;
- PVPTH;
- Lưu: VT, P.NC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH




Hà Đức Toại

 

QUY CHẾ

CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 03 năm 2007 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Quy chế này quy định về nguyên tắc hoạt động, tiêu chuẩn, thủ tục công nhận, quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên); cơ quan quản lý Cộng tác viên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

1. Quy chế này được áp dụng đối với Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện.

2. Cộng tác viên cấp tỉnh là những người có đủ tiêu chuẩn được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận theo quy định tại quy chế này.

3. Cộng tác viên cấp huyện là những người có đủ tiêu chuẩn được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận theo quy định tại quy chế này.

Điều 3. Mục đích hoạt động kiểm tra văn bản của Cộng tác viên.

Cộng tác viên tham gia hoạt động kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc sửa đổi văn bản, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; đồng thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động.

1. Tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;

2. Chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan tư pháp cùng cấp trong quá trình kiểm tra văn bản.

3. Thực hiện việc kiểm tra văn bản theo yêu cầu của cơ quan tư pháp cùng cấp.

Điều 5. Phạm vi kiểm tra văn bản.

1. Cộng tác viên cấp tỉnh thực hiện kiểm tra văn bản theo sự phân công của Giám đốc Sở Tư pháp:

a) Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

b) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

2. Cộng tác viên cấp huyện thực hiện kiểm tra văn bản theo sự phân công của Trưởng Phòng Tư pháp:

a) Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

b) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.

Chương II

TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CÔNG NHẬN CỘNG TÁC VIÊN

Điều 6. Tiêu chuẩn Cộng tác viên.

1. Là cán bộ, công chức của các cơ quan, tổ chức trong tỉnh;

2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

3. Am hiểu các quy định của pháp luật trong lĩnh vực công tác được giao;

4. Có bằng cử nhân luật hoặc cử nhân chuyên ngành, có kiến thức pháp lý, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 7. Thủ tục công nhận Cộng tác viên.

1. Cơ quan tư pháp đề nghị Thủ trưởng cơ quan, tổ chức giới thiệu cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Quy chế này tham gia làm Cộng tác viên kiểm tra văn bản.

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức lựa chọn cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Quy chế này lập danh sách kèm theo trích ngang gửi về cơ quan tư pháp để tổng hợp trình UBND cùng cấp ra quyết định công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên.

Chương III

NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA CỘNG TÁC VIÊN

Điều 8. Nhiệm vụ của Cộng tác viên.

1. Thực hiện việc kiểm tra văn bản khi được sự phân công của cơ quan tư pháp.

2. Chịu trách nhiệm về những kiến nghị và kết luận kiểm tra do mình thực hiện.

3. Tuân thủ các nguyên tắc hoạt động kiểm tra văn bản.

4. Giúp thủ trưởng cơ quan chuyên môn trong việc phối hợp với cơ quan tư pháp kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.

5. Chuẩn bị báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật để thủ trưởng cơ quan chuyên môn báo cáo chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp và gửi cơ quan tư pháp.

Điều 9. Quyền của Cộng tác viên.

1. Thực hiện kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định;

2. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra văn bản;

3. Yêu cầu cơ quan có liên quan cung cấp các tài liệu, căn cứ pháp lý liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật mà mình thực hiện kiểm tra;

4. Được nhận bồi dưỡng và các chi phí khác theo quy định của pháp luật;

5. Đề xuất, kiến nghị khi phát hiện văn bản quy phạm pháp luật mà mình kiểm tra có dấu hiệu trái pháp luật;

6. Hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Điều 10. Cơ quan tư pháp.

1. Cơ quan tư pháp giúp UBND cùng cấp thống nhất quản lý nhà nước đối với đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản.

2. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, cơ quan tư pháp có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a. Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản.

b. Phối hợp với các đơn vị có liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản.

c. Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản.

d. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng, quản lý đội ngũ cộng tác viên.

Điều 11. Các cơ quan, tổ chức:

1. Phối hợp với cơ quan tư pháp kịp thời củng cố kiện toàn, nâng cao năng lực, trách nhiệm của đội ngũ cộng tác viên.

2. Tạo điều kiện để cộng tác viên thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm tra văn bản.

Điều 12. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bảo đảm kinh phí và các điều kiện khác phục vụ cho đội ngũ cộng tác viên làm công tác kiểm tra văn bản.

Chương V

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 13. Khen thưởng.

Cộng tác viên có thành tích, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong công tác kiểm tra văn bản được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Xử lý vi phạm.

Cộng tác viên có hành vi vi phạm pháp luật trong công tác kiểm tra văn bản thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Điều khoản thi hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh cần sửa đổi, bổ sung thì các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đề xuất để Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định hiện hành của pháp luật.

Từ khóa:324/2007/QĐ-UBNDQuyết định 324/2007/QĐ-UBNDQuyết định số 324/2007/QĐ-UBNDQuyết định 324/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc KạnQuyết định số 324/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc KạnQuyết định 324 2007 QĐ UBND của Tỉnh Bắc Kạn

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu324/2007/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
                            Ngày ban hành02/03/2007
                            Người kýHà Đức Toại
                            Ngày hiệu lực 12/03/2007
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan, Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
                                                  • Điều 2. Đối tượng áp dụng.
                                                  • Điều 3. Mục đích hoạt động kiểm tra văn bản của Cộng tác viên.
                                                  • Điều 4. Nguyên tắc hoạt động.
                                                  • Điều 5. Phạm vi kiểm tra văn bản.
                                                  • Điều 6. Tiêu chuẩn Cộng tác viên.
                                                  • Điều 7. Thủ tục công nhận Cộng tác viên.
                                                  • Điều 8. Nhiệm vụ của Cộng tác viên.
                                                  • Điều 9. Quyền của Cộng tác viên.
                                                  • Điều 10. Cơ quan tư pháp.
                                                  • Điều 11. Các cơ quan, tổ chức:
                                                  • Điều 12. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
                                                  • Điều 13. Khen thưởng.
                                                  • Điều 14. Xử lý vi phạm.
                                                  • Điều 15. Điều khoản thi hành.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi