Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam

Value copied successfully!
Số hiệu 301/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 14/02/2025
Người ký Hồ Quang Bửu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 301/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 14 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 250/TTr-SNgV ngày 06/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 133/TTr-TTPVHCC ngày 13/12/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ.

(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, TTPVHCC, NCKS.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu

 

PHỤ LỤC

PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

01

Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở

Ngoại giao

Sở Ngoại vụ

02

Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện

Ngoại giao

Sở Ngoại vụ

03

Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới

Ngoại giao

Sở Ngoại vụ

04

Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở

Ngoại giao

Sở Ngoại vụ

05

Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện

Ngoại giao

Sở Ngoại vụ

06

Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới

Ngoại giao

Sở Ngoại vụ

07

Việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở

Ngoại giao

Sở Ngoại vụ

08

Việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện

Ngoại giao

Sở Ngoại vụ

09

Việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới

Ngoại giao

Sở Ngoại vụ

PHẦN B: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở

1.1. Trình tự thực hiện

(i) Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(iii) Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ cơ quan cấp Sở.

(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(v) Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.

(vi) Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác

- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Số lượng: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan cấp Sở.

1.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

1.7. Kết quả thực hiện TTHC: : Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

2. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện

2.1. Trình tự thực hiện

(i) Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(iii) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.

(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(v) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.

(vi) Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác

- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Số lượng: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2.8. Phí, lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

3. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới

3.1. Trình tự thực hiện

(i) Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

(ii) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.

(iii) Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(iv) Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại mục (iii) trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

(v) Sở Ngoại vụ tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan, đơn vị nêu tại mục (iii).

(vi) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ.

(vii) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.

(viii) Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng văn bản, kèm theo bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác

- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Số lượng: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

3.8. Phí, lệ phí: Không

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

4. Ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở

4.1. Trình tự thực hiện

(i) Trước khi tiến hành ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(iii) Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ cơ quan cấp Sở.

(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(v) Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.

(vi) Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.

4.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác

- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Hồ sơ trình về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Số lượng: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan cấp Sở.

4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4.8. Phí, lệ phí: Không

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

5. Ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện

5.1. Trình tự thực hiện

(i) Trước khi tiến hành ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(iii) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.

(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(v) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.

(vi) Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.

5.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác

- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Hồ sơ trình về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Số lượng: 01 bộ.

5.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

5.8. Phí, lệ phí: Không

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

6. Ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới

6.1. Trình tự thực hiện

(i) Trước khi tiến hành ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

(ii) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.

(iii) Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(iv) Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại mục (iii) trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

(v) Sở Ngoại vụ tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan, đơn vị nêu tại mục (iii).

(vi) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ.

(vii) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.

(viii) Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực. Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

6.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác

- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Hồ sơ trình về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Số lượng: 01 bộ.

6.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

6.8. Phí, lệ phí: Không

6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

7. Ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở

7.1. Trình tự thực hiện

(i) Trước khi tiến hành ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(iii) Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ cơ quan cấp Sở.

(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(v) Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.

(vi) Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.

7.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác

- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Hồ sơ trình về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Số lượng: 01 bộ.

7.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan cấp Sở.

7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

7.8. Phí, lệ phí: Không

7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

8. Ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện

8.1. Trình tự thực hiện

(i) Trước khi tiến hành ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

(ii) Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(iii) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.

(iv) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(v) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.

(vi) Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.

8.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác

- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Hồ sơ trình về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Số lượng: 01 bộ.

8.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8.8. Phí, lệ phí: Không

8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

9. Ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới

9.1. Trình tự thực hiện

(i) Trước khi tiến hành ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

(ii) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.

(iii) Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

(iv) Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại mục (iii) trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

(v) Sở Ngoại vụ tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan, đơn vị nêu tại mục (iii).

(vi) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ.

(vii) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.

(viii) Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực. Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

9.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: số 56, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ và các nội dung liên quan khác

- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và các hướng dẫn liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Hồ sơ trình về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm:

+ Văn bản đề xuất về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.

+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

- Số lượng: 01 bộ.

9.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.

9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

9.8. Phí, lệ phí: Không

9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

Từ khóa: 301/QĐ-UBND Quyết định 301/QĐ-UBND Quyết định số 301/QĐ-UBND Quyết định 301/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam Quyết định số 301/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam Quyết định 301 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 301/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 14/02/2025
Người ký Hồ Quang Bửu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 301/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 14/02/2025
Người ký Hồ Quang Bửu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.