ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2749/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2825/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan đơn vị thực hiện các công việc sau:
- Cập nhật các TTHC này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Triển khai thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. (Phần II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính);
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã đóng trên địa bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
(Kèm theo Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
Tên thủ tục hành chính
(Mã số TTHC)
Thời gian giải quyết
Phí, lệ phí (nếu có)
Địa điểm và Cách thức thực hiện
Căn cứ pháp lý
1
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
Không
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
2
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
3
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
TT
Tên thủ tục hành chính
(Mã số TTHC)
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
1
Thư viện
Ủy ban nhân dân cấp xã
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
Chi tiết mẫu đơn số 01A Thông báo thành lập thư viện cộng đồng/thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
………1……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày…… tháng…… năm…… |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………2……………………
1. Tên thư viện thành lập:
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở thư viện: ……………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có)…………………………………… Fax (nếu có): …………………………..
3. Mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện:
4. Tài nguyên thông tin và tiện ích ban đầu của thư viện4:
Số đầu sách: ……………………………………………………………………………………….;
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có): ……………………………………………………………….
(có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ……………………m2
(đóng góp của tư nhân, của cộng đồng, của doanh nghiệp...)
a) Chủ sở hữu thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Cộng đồng □ Tổ chức
Họ và tên (viết chữ in hoa): …………………………………………… Giới tính: ...……………
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đánh dấu vào ô tương ứng):
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ………………………………………………………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có)…………………………………… Fax (nếu có): …………………………..
c) Đối với chủ sở hữu là nhóm cá nhân: Kê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm theo các thông tin tại điểm b. Trường hợp từ 03 người trở lên có thể lập danh sách riêng gửi kèm theo.
Tên tổ chức (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
E-mail (nếu có): ………………………………………… Website (nếu có): …………………...
Ghi rõ tên cộng đồng dân cư (thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương): …………………………………………………………………………………..
a) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu
Sinh ngày: ……/ ……/ …… Dân tộc: ………………
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân □ Hộ chiếu
Ngày cấp: ……/ ……/ …… Ngày hết hạn (nếu có): ……/ ……/ ……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
E-mail (nếu có): ……………………………………………………………….…………………...
- Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số lượng: …………. người (trường hợp có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm)
- Trình độ văn hóa: …………………………………………………………………………………
10. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng….. năm…..
- Quản lý, vận hành thư viện theo đúng mục tiêu, đối tượng và các quy định của pháp luật; sử dụng trụ sở thư viện đúng mục đích.
- Trường hợp thay đổi một trong các thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện, chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Danh mục tài nguyên thông tin, tiện ích ban đầu của thư viện;
c) Lý lịch tư pháp (đối với người làm công tác thư viện là người nước ngoài);
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CỘNG ĐỒNG/CÁ NHÂN |
____________________
2 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng), cấp xã (đối với thư viện cộng đồng) nơi đặt trụ sở thư viện.
4 Ghi số lượng tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện tại thời điểm thông báo.
2. Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.
(1) Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện theo Mẫu M02. Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
Chi tiết mẫu đơn M02. Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày…… tháng…… năm…… |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: ………………………………2………………………………
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
của……………………………………………………………………………………………………
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
E-mail (nếu có): ………………………………………… Website (nếu có): …………………...
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ……………………………………………………………………………
- Tổng số bản sách: ………………………………………………………………………………..
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) …………………………………………………………………
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: …………………………m2
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Số điện thoại: ……………………………………… E-mail: …………………………………...
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày…… tháng…… năm……
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………...
Theo quy định của Luật Thư viện, ……………..……1……………………… trân trọng thông báo đến ……………………2…………………… /.
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
____________________
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
3.1. Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (1) Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
…………1………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/TB-TV
……….., ngày…… tháng…… năm……
THÔNG BÁO
Về việc giải thể2/chấm dứt hoạt động của thư viện3
Kính gửi: ……….……4………………………
Tên thư viện (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày…… tháng…… năm……
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
1. Quyết định/Thông báo thành lập thư viện.
3. Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt6/Hồ sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
CƠ QUAN THÀNH LẬP THƯ VIỆN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯ VIỆN |
____________________
2 Áp dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
4 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
6 Đối với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
File gốc của Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đang được cập nhật.
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 2749/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành | 2020-10-30 |
Ngày hiệu lực | 2020-10-30 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |