ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2021/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP;
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 2364/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, ban hành văn bản hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV TU, TT HĐND TP Đà Nẵng;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố;
- UBMTTQ thành phố Đà Nẵng;
- Các đoàn thể chính trị - xã hội thành phố;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SNV.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
VỀ QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Quy định này quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) thành phố Đà Nẵng.
a) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp và Ban Quản lý An toàn thực phẩm thuộc UBND thành phố quản lý (gọi chung là sở).
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành (chi cục, ban) trực thuộc sở (gọi chung là chi cục).
Biên chế, vị trí việc làm tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND thành phố và các cơ quan hành chính được quy định tại khoản 1 Điều này.
a) Cán bộ công tác tại UBND thành phố, UBND huyện.
Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.
d) Công chức được cấp có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển giữ các chức vụ chủ chốt tại tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do các tổ chức đó trả lương.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của UBND thành phố
b) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi cục và tương đương thuộc sở.
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch UBND thành phố
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ
b) Thẩm định, trình UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trên cơ sở đề nghị của Giám đốc các sở, Chủ tịch UBND quận, huyện.
a) Xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể phòng chuyên môn, chi cục và tương đương thuộc Sở.
c) Phê duyệt phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, tổ chức thuộc chi cục trong cơ cấu tổ chức đã được UBND thành phố quy định.
a) UBND huyện xây dựng Đề án, trình HĐND huyện quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
c) Riêng UBND huyện đảo báo cáo UBND thành phố để trình HĐND thành phố quyết định theo quy định.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của UBND thành phố
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của chi cục và tương đương thuộc sở phù hợp với hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Thẩm định, trình UBND thành phố các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này trên cơ sở đề nghị của Giám đốc các sở.
a) Xây dựng và trình UBND thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của sở; chi cục và tương đương thuộc sở.
c) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc sở.
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện phù hợp với hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực và hướng dẫn của các sở chuyên ngành.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của UBND thành phố
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch UBND thành phố
QUẢN LÝ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ
1. Việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan hành chính thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP.
Điều 7. Về quản lý vị trí việc làm
a) Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm, đề án điều chỉnh vị trí việc làm của các sở, UBND quận, huyện.
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Nội vụ
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND quận, huyện
b) Báo cáo định kỳ, đột xuất về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của UBND thành phố
b) Quyết định phân bổ biên chế công chức đối với các cơ quan của HĐND thành phố, UBND thành phố, quận, huyện sau khi HĐND thông qua; điều chỉnh biên chế công chức tạm thời đối với các cơ quan của HĐND thành phố, UBND thành phố, quận, huyện trong tổng số biên chế HĐND thành phố thông qua hàng năm và tổng hợp, báo cáo HĐND thành phố quyết định trong kỳ họp HĐND thành phố cuối năm.
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Nội vụ
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND quận, huyện
b) Thông báo chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị thuộc và trực thuộc theo quyết định phân bổ giao, điều chỉnh biên chế của UBND thành phố.
2. Chủ tịch UBND thành phố chỉ đạo công tác tuyển dụng công chức; thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức, Hội đồng kiểm tra, sát hạch để tiếp nhận vào làm công chức; phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức (trừ việc tuyển dụng công chức làm việc tại UBND phường).
a) Tham mưu UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố quyết định các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
c) Quyết định tuyển dụng công chức theo kết quả phê duyệt của Chủ tịch UBND thành phố; bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự hoặc hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật trong thời gian tập sự.
4. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND quận, huyện
b) Quyết định tiếp nhận và bố trí công tác; lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Phần mềm Quản lý hồ sơ quản lý cán bộ, công chức, viên chức đối với những người trúng tuyển công chức.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng gửi Sở Nội vụ phê duyệt; tổ chức tuyển dụng và báo cáo Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
Điều 10. Tiếp nhận vào làm công chức
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ
b) Quyết định tiếp nhận vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc có văn bản đồng ý tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý đối với các trường hợp đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên, sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND quận, huyện
Mục 2. SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Về thẩm quyền trực tiếp quản lý
- Giám đốc, phó giám đốc sở.
b) Giám đốc sở trực tiếp quản lý:
- Công chức từ ngạch chuyên viên chính (tương đương) trở xuống (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý của Chủ tịch UBND thành phố).
- Cán bộ, công chức là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc theo quy định.
- Công chức phường,
Giám đốc sở, Chủ tịch UBND quận, huyện bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức là lãnh đạo sở, lãnh đạo UBND quận, huyện, công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp đang công tác tại cơ quan, đơn vị và công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý.
1. UBND thành phố quyết định ban hành quy định tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức trực thuộc sở; trưởng phòng, phó trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, huyện đảo.
a) Quyết định phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND huyện; cử phụ trách đối với Chủ tịch UBND huyện trong trường hợp khuyết Chủ tịch UBND huyện giữa hai kỳ họp HĐND huyện.
- Giám đốc, Phó Giám đốc sở; Chủ tịch UBND quận, Chủ tịch UBND huyện đảo, Phó Chủ tịch UBND quận, Phó Chủ tịch UBND huyện đảo.
- Kế toán trưởng các cơ quan được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quy định này.
d) Cho phép cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý tham gia và giữ chức vụ người đứng đầu các tổ chức hội.
a) Ra thông báo thực hiện quy trình xem xét bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý đến tuổi nghỉ hưu đối với Giám đốc, Phó Giám đốc sở; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND quận, huyện đảo.
c) Thẩm định, cho ý kiến về việc bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu đối với người đứng đầu chi cục (ban) trực thuộc sở.
5. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch UBND quận, huyện
- Phê chuẩn kết quả bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã; cử phụ trách đối với Chủ tịch UBND xã trong trường hợp khuyết Chủ tịch UBND xã giữa hai kỳ họp HĐND xã;
b) Chủ tịch UBND quận quyết định bổ nhiệm (kể cả giao quyền và cử phụ trách cơ quan, đơn vị), bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, tạm đình chỉ công tác đối với công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch UBND thành phố
b) Quyết định điều động, luân chuyển đối với công chức giữ các vị trí lãnh đạo, quản lý do Trung ương quy định thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch UBND thành phố đến công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố và đến công tác tại cơ quan Đảng, đoàn thể và các địa phương, đơn vị không thẩm quyền quản lý của UBND thành phố.
d) Cho ý kiến bằng văn bản về tiếp nhận công chức, viên chức công tác tại các địa phương, đơn vị ngoài thành phố về công tác tại các cơ quan hành chính trên địa bàn thành phố.
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ
b) Quyết định tiếp nhận công chức, viên chức công tác tại các địa phương, đơn vị ngoài thành phố về công tác tại các cơ quan hành chính thuộc UBND thành phố quản lý sau khi có ý kiến đồng ý của Chủ tịch UBND thành phố.
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc sở
b) Hằng năm ban hành kế hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý; sau khi thực hiện việc chuyển đổi, gửi văn bản báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
4. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch UBND quận, huyện
b) Chủ tịch UBND huyện quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
Điều 14. Quản lý ngạch công chức
a) Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch UBND thành phố
- Quyết định chuyển ngạch và xếp lương chuyên viên chính (tương đương) trở xuống đối với các chức danh: Phó Chủ tịch UBND thành phố và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý của Chủ tịch UBND thành phố (trừ Phó Chủ tịch UBND quận, huyện).
2. Về nâng ngạch công chức
- Báo cáo đề nghị Bộ Nội vụ phê duyệt nội dung Đề án và chỉ tiêu thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên (tương đương) lên ngạch chuyên viên chính (tương đương); phê duyệt chỉ tiêu thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên (tương đương) lên ngạch cán sự (tương đương), từ ngạch cán sự (tương đương) lên ngạch chuyên viên (tương đương).
- Cử công chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch công chức lên ngạch chuyên viên cao cấp (tương đương).
b) Giám đốc Sở Nội vụ quyết định các nội dung liên quan về việc tổ chức thực hiện thi hoặc xét nâng ngạch công chức (trừ các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều này) và tham mưu tổ chức thực hiện thi nâng ngạch công chức.
3. Về bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương
- Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với cán bộ, công chức đạt kết quả kỳ thi nâng ngạch hoặc đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch khi đã có thông báo nghỉ hưu từ ngạch chuyên viên chính (tương đương) lên ngạch chuyên viên cao cấp (tương đương) sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
- Thông báo kết quả kỳ thi nâng ngạch lên ngạch chuyên viên chính (tương đương) trở lên đối với cán bộ thuộc HĐND thành phố quản lý để Thường trực HĐND thành phố ban hành quyết định bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương.
- Quyết định các nội dung liên quan về tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên cán sự, chuyên viên (tương đương) (trừ các nội dung thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND thành phố tại điểm a khoản này).
- Quyết định bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương đối với công chức đạt kết quả thi nâng ngạch từ ngạch nhân viên lên ngạch cán sự (tương đương), từ ngạch cán sự (tương đương) lên ngạch chuyên viên (tương đương).
a) Chủ tịch UBND thành phố quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch thanh tra viên cao cấp khi cán bộ, công chức thay đổi vị trí việc làm sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
c) Chủ tịch UBND thành phố quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức đạt kết quả kỳ thi nâng ngạch hoặc đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch khi đã có thông báo nghỉ hưu từ ngạch thanh tra viên lên ngạch thanh tra viên chính hoặc từ ngạch thanh tra viên chính lên ngạch thanh tra viên cao cấp sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ và Thanh tra Chính phủ.
1. UBND thành phố quyết định ban hành quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hằng năm, dài hạn.
3. Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đã được UBND thành phố phê duyệt. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo quy định; tổng hợp, báo cáo kết quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
Điều 16. Chế độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức
a) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp (tương đương).
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện chính sách, chế độ tiền lương, phụ cấp, sinh hoạt phí và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức.
a) Thẩm định tỷ lệ, điều kiện, tiêu chuẩn và danh sách nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức trong đơn vị.
c) Lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết chế độ, chính sách ưu đãi đối với đối tượng theo chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công.
1. Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý cán bộ.
c) Chủ tịch UBND quận đánh giá, xếp loại chất lượng phó chủ tịch UBND quận, công chức là người đứng đầu các cơ quan chuyên môn trực thuộc và chủ tịch UBND các phường thuộc quận.
d) Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức trực thuộc các sở, ban, ngành, trực thuộc UBND quận, huyện và Chủ tịch UBND phường đánh giá, xếp loại chất lượng cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và công chức thuộc quyền quản lý.
2. Khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
b) Kỷ luật
- Giám đốc sở và Chủ tịch UBND quận, huyện quyết định kỷ luật công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, quản lý và sử dụng (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Chủ tịch UBND thành phố).
1. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch UBND thành phố
b) Phê duyệt đề án và danh sách tinh giản biên chế của sở, ban, ngành, UBND quận, huyện.
Xem xét có ý kiến trước khi các cơ quan, đơn vị quyết định thôi việc đối với công chức từ ngạch chuyên viên chính trở xuống (trừ cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý của Chủ tịch UBND thành phố) và thôi việc đối với đối tượng theo chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công.
a) Thông báo và quyết định nghỉ hưu đối với công chức ngạch chuyên viên chính trở xuống (trừ công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý của Chủ tịch UBND thành phố).
Điều 19. Chế độ báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ công chức
a) Sở Nội vụ thực hiện báo cáo về số lượng, chất lượng, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, xếp loại chất lượng, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức theo quy định và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác.
- Thực hiện báo cáo về số lượng, chất lượng, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, xếp loại chất lượng, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức theo quy định và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác.
2. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức và phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
- Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý của Chủ tịch UBND thành phố.
- Theo dõi, quản lý việc sử dụng Phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
- Lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý theo quy định.
3. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nội dung khác
- Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về cán bộ, công chức trong phạm vi quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật Cán bộ, công chức.
- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác nội vụ và các lĩnh vực khác được giao đối với các sở, UBND quận, huyện.
b) Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND quận, huyện
- Thanh tra, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc việc thi hành các quy định của pháp luật về công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý và các chế độ, chính sách đối với công chức. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh.
1. Đối với các trường hợp là hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính theo đúng quy định của pháp luật thì áp dụng Bộ Luật lao động và các văn bản thi hành Bộ Luật lao động.
3. Đối với Phó Chủ tịch HĐND huyện là đại biểu hoạt động chuyên trách thì Giám đốc Sở Nội vụ quyết định về thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác.
5. Việc áp dụng quy định này đối với đối tượng khác được thực hiện theo quy định tại Điều 77 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
1. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện triển khai thực hiện Quy định này.
3. Trường hợp các quy định được viện dẫn trong Quy định này có bổ sung, sửa đổi hoặc được thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
File gốc của Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng đang được cập nhật.
Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 21/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành | 2021-08-30 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-08 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |