ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1967/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định 3455/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
CHỦ TỊCH |
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh”, với các nội dung cụ thể sau:
1. Mục tiêu
Xác định Chỉ số cải cách hành chính để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi tắt là các sở) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước của Trung ương và Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước của tỉnh.
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo đặc điểm, tính chất quản lý Nhà nước của các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm tại các cơ quan, đơn vị.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước từ tỉnh xuống cơ sở.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa tỉnh.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
1. Chỉ số cải cách hành chính cấp Sở
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở được cấu trúc thành 08 lĩnh vực, 40 tiêu chí và 90 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 06 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần.
- Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính: 03 tiêu chí.
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 25/100 điểm.
c) Phương pháp đánh giá
+ Các sở tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của sở và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp sở và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bảng 1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số cải cách hành chính cấp sở.
d) Tính toán, xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp Sở
- Chỉ số cải cách hành chính được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
2. Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của cấp huyện được cấu trúc thành 08 lĩnh vực đánh giá, 41 tiêu chí và 101 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
- Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính: 05 tiêu chí, 02 tiêu chí thành phần.
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 23/100 điểm.
c) Phương pháp đánh giá
+ Cấp huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm cấp huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện.
d) Tính toán, xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện:
- Chỉ số cải cách hành chính được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
3. Chỉ số cải cách hành chính cấp xã
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của cấp xã được cấu trúc thành 08 lĩnh vực đánh giá, 34 tiêu chí và 53 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 03 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần.
- Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính: 05 tiêu chí.
b) Thang điểm đánh giá
c) Phương pháp đánh giá
- Điểm tự đánh giá của cấp xã được Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan (Hội đồng thẩm định) thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định quyết định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Bảng 3.
- Điểm đạt được là điểm do Hội đồng thẩm định quyết định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
Xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã được chia thành 04 nhóm, gồm:
- Nhóm khá: thuộc các cơ quan, đơn vị có chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Nhóm yếu: thuộc các cơ quan, đơn vị có chỉ số cải cách hành chính đạt dưới 60 điểm.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số cải cách hành chính
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số cải cách hành chính hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
a) Các cơ quan, đơn vị phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính.
c) Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, đánh giá, xếp loại Chỉ số cải cách hành chính cấp xã và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- Phòng Nội vụ tham mưu, triển khai thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của địa phương và của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện việc theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình triển khai cải cách hành chính của xã để báo cáo Ủy ban nhân dân huyện theo quy định.
- Hoàn thiện phần mềm đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện, cập nhật dữ liệu phiếu điều tra kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân và bổ sung chức năng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính cấp xã vào phần mềm để xác định Chỉ số cải cách hành chính các cấp một cách chính xác, khách quan.
- Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ trì triển khai thực hiện Đề án, ban hành văn bản hướng dẫn các sở, cấp huyện triển khai việc xác định Chỉ số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính các cấp về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính.
- Tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định để xem xét, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các sở, cấp huyện.
- Tổng hợp, xử lý số liệu và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các sở, cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số.
- Nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng; công nghệ thông tin, truyền thông trong theo dõi, đánh giá. Hoàn thiện phần mềm đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính các cấp.
Phối hợp Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh, thẩm định và cấp phát kinh phí theo quy định.
Phối hợp Sở Nội vụ thực hiện đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Triển khai việc xác định Chỉ số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của Cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính.
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào Bộ Chỉ số cải cách hành chính được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển khai, áp dụng trong nội bộ của cơ quan, đơn vị, các phòng ban và đơn vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách Nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số: 1967/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |||
Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Điểm ĐTXHH | Điểm đạt được | |||||
17.5 | 15.5 |
|
|
|
|
| ||
1.1 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
1.1.1 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
1.2.1 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
1.3.1 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 |
4 |
|
|
|
|
|
| |
1.5.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.5.2 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.5.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 |
1.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.7 |
5 |
|
|
|
|
|
| |
1.7.1 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.7.2 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.7.3 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.7.4 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.7.5 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
10 | 8 |
|
|
|
|
| ||
2.1 |
1.5 |
|
|
|
|
|
| |
2.1.1 |
0.75 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 |
0.75 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 |
1.5 |
|
|
|
|
|
| |
2.2.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2.3.1 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.3.2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.5 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.6 |
4 |
|
|
|
|
|
| |
2.6.1 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
2.6.2 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
2.6.3 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
2.6.4 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
16 | 15.5 |
|
|
|
|
| ||
3.1 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
3.1.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 |
5 |
|
|
|
|
|
| |
3.2.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.4 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 |
6 |
|
|
|
|
|
| |
3.3.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.3 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.4 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.5 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
3.4.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
12 | 10 |
|
|
|
|
| ||
4.1 |
4 |
|
|
|
|
|
| |
4.1.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.2 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
4.2.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
4.3.1 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.4 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
4.4.1 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
4.4.2 |
I |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
4.4.3 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
13.5 | 9.5 |
|
|
|
|
| ||
5.1 |
1.5 |
|
|
|
|
|
| |
5.1.1 |
0.75 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 |
0.75 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
5.5.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.5.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.6 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.7 |
5 |
|
|
|
|
|
| |
5.7.1 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
5.7.2 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
5.7.3 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
5.7.4 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
5.7.5 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
10 | 7 |
|
|
|
|
| ||
6.1 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
6.1.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
6.2.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
6.3.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.3.2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.3.3 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.4 |
4 |
|
|
|
|
|
| |
6.4.1 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.4.2 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.4.3 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.4.4 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
15 | 12.5 |
|
|
|
|
| ||
7.1 |
6 |
|
|
|
|
|
| |
7.1.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.4 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.5 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.6 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.7 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
7.2.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
7.3.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.4 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
7.4.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
7.4.2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
7.4.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
7.4.4 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
7.5 |
4 |
|
|
|
|
|
| |
7.5.1 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
7.5.2 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
7.5.3 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
7.5.4 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6 |
|
|
|
|
|
| ||
8.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
8.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
8.3 |
4 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1967/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |||
Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Điểm ĐTXHH | Điểm đạt được | |||||
16.5 |
|
|
|
|
|
| ||
1.1 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
1.1.1 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
1.2.1 |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
1.3.1 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 |
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 |
1.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
0.5 |
|
|
|
|
|
| |
|
1 |
|
|
|
|
|
| |
1.5 |
3 |
|
|
|
|
|
| |
1.5.1 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.5.2 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.5.3 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.7 |
5 |
|
|
|
|
|
| |
1.7.1 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.7.2 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.7.3 |
1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.7.4 |
1 |
|