ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 01 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 392/TTr-SNV ngày 20 tháng 7 năm 2021; Báo cáo số 160/BC-SNV ngày 12 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Quyết định, kế hoạch, chương trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
c) Quyết định biên chế công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Văn bản chấp thuận về việc thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; Trường Cao đẳng Sư phạm, phân hiệu của Trường Cao đẳng Sư phạm trên địa bàn;
e) Phê duyệt phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
a) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với các cơ sở giáo dục công lập, tư thục theo quy định, bao gồm: Trường Trung học phổ thông, Trường Phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, Trường Phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh; Các trường thực hành sư phạm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Trường Mầm non thực hành, Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Trường Trung học cơ sở Quang Trung và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định;
c) Quyết định thành lập Hội đồng trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm.
4. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
6. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của Sở.
8. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với Trường Trung học phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông; Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh; Trường Phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp học trung học phổ thông; Trường Mầm non Thực hành; Trường Tiểu học Nguyễn Trãi; Trường Trung học cơ sở Quang Trung trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại học, trường cao đẳng hoạt động trong khuôn viên của trường); cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam); cấp, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục sư phạm trình độ trung cấp theo quy định.
10. Công nhận, không công nhận Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các Trường Trung học phổ thông tư thục, Trường Phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn.
ối với các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
13. Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
15. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan:
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ sở đại học; Trường Cao đẳng Sư phạm; Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh theo phân cấp của Chính phủ;
d) Quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn;
e) Thường xuyên cập nhật thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
17. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục ở địa phương. Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc Sở.
a) Căn cứ các quy định hiện hành của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành Quy chế làm việc của Sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện;
ện giải quyết thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phải chủ động làm việc với Giám đốc Sở có liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
3. Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
a) Văn phòng Sở;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
đ) Phòng Giáo dục Mầm non;
g) Phòng Giáo dục Trung học;
Việc bổ nhiệm số lượng Phó Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở căn cứ theo quy định hiện hành để thực hiện (dưới 08 biên chế công chức được bố trí 01 Phó Trưởng phòng; có từ 08 đến 14 biên chế công chức được bố trí không quá 02 Phó trưởng phòng; có từ 15 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 03 Phó Trưởng phòng).
a) Các Trường Trung học phổ thông; Trường Phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông);
c) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Yên Bái;
đ) Các trường thực hành sư phạm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Trường Mầm non Thực hành; Trường Tiểu học Nguyễn Trãi; Trường Trung học cơ sở Quang Trung.
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm sự thống nhất trong quản lý ngành, lĩnh vực trong cả nước. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo về tình hình hoạt động, về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức, biên chế, vị trí việc làm và toàn bộ hoạt động của Sở. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo theo quy định và tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quản lý nhà nước trong lĩnh vực công tác do Sở phụ trách trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
Mối quan hệ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở, ban, ngành là mối quan hệ phối hợp trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có liên quan đến các sở, ban, ngành để thực hiện và ngược lại, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp thực hiện, cung cấp thông tin, tài liệu,...có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở cho các sở, ban, ngành khi có yêu cầu.
Mối quan hệ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban nhân dân cấp huyện là mối quan hệ phối hợp trong tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn cấp huyện. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố và các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ ngành Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
1. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:
b) Quy định cụ thể chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở; bố trí, sắp xếp công chức phù hợp với vị trí việc làm, đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật; xây dựng Quy chế làm việc để tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Quy định này.
2. Căn cứ nội dung Quy định này, Giám đốc Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai tổ chức thực hiện.
File gốc của Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái đang được cập nhật.
Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Số hiệu | 17/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-09-01 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-11 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |