Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1491/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Cao Bằng
Ngày ban hành20/08/2008
Người kýLô Ích Giang
Ngày hiệu lực 30/08/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1491/2008/QĐ-UBND về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1491/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Cao Bằng
Ngày ban hành20/08/2008
Người kýLô Ích Giang
Ngày hiệu lực 30/08/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1491/2008/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 20 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ thông báo số 278-TB/TU ngày 12 tháng 8 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức cán bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lô Ích Giang

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1491/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2008 c ủa Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là cán bộ) làm việc trong các lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sau:

a) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân từ cấp tỉnh đến xã, phường, thị trấn;

b) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị;

c) Các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

d) Các doanh nghiệp Nhà nước;

e) Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước.

2. Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.

Điều 3. Nguyên tắc

1. Việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là quy định bắt buộc, thường xuyên, áp dụng đối với tất cả các cán bộ được bố trí vào các vị trí công tác thuộc các lĩnh vực, ngành, nghề quy định tại Điều 9 của Quy định này;

2. Phải khách quan, công tâm, khoa học và hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ; chống biểu hiện bè phái, chủ nghĩa cá nhân; không gây mất đoàn kết và không làm xáo trộn sự ổn định trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

3. Phải đúng nguyên tắc hoán vị, không ảnh hưởng đến tăng, giảm biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

4. Phải được tiến hành theo kế hoạch, được công bố công khai trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị và gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 4. Những hành vi bị cấm trong thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

1. Không thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trái với chuyên môn, nghiệp vụ đang làm hoặc đang phụ trách.

2. Nghiêm cấm việc lợi dụng các quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ vì mục đích vụ lợi hoặc để trù dập cán bộ.

Điều 5. Những trường hợp chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

1. Cán bộ đang trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật;

2. Cán bộ đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra hoặc có liên quan đến công việc đang bị thanh tra, kiểm tra;

3. Cán bộ đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế, đi học dài hạn hoặc được cử đi biệt phái;

4. Cán bộ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. Trường hợp phải nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi (do vợ mất hoặc do trường hợp khách quan khác) thì cán bộ nam cũng được áp dụng như cán bộ nữ quy định tại khoản này.

Chương II

NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC

Điều 6. Nội dung thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

1. Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác từ bộ phận này sang bộ phận khác cùng chuyên môn, nghiệp vụ trong từng cơ quan, đơn vị hoặc giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách quản lý;

2. Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức và đơn vị quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quy định này.

Điều 7. Hình thức thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

Việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ thuộc đối tượng chuyển đổi được thực hiện bằng hình thức ban hành quyết định điều động, bố trí cán bộ của cơ quan có thẩm quyền theo nội dung quy định tại Điều 6 của Quy định này.

Chương III

THỜI HẠN VÀ DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI

Điều 8. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ là 03 năm (đủ 36 tháng). Tùy theo tính chất, đặc thù của một số lĩnh vực, ngành, nghề có thể kéo dài thêm thời hạn chuyển đổi vị trí công tác nếu cán bộ được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, không có biểu hiện hoặc dư luận về tiêu cực, tham nhũng, lãng phí. Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác sớm hơn nếu cán bộ được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm phẩm chất đạo đức, uy tín giảm sút, có dấu hiệu hoặc có dư luận về tiêu cực, tham nhũng, lãng phí; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành hoặc chuyển công tác khác.

Điều 9. Danh mục vị trí công tác trong các lĩnh vực, ngành, nghề phải chuyển đổi vị trí công tác

1. Hoạt động quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước;

2. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;

3. Quản lý và thực hiện nghiệp vụ kế toán; kiểm toán;

4. Quản lý công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước;

5. Hoạt động thẩm định, định giá trong đấu giá, hoạt động mua và bán nợ;

6. Quản lý việc bán, khoán, cho thuê đất, tài sản trên đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà;

7. Hoạt động quản lý, điều hành công tác kế hoạch và đầu tư trong các cơ quan Nhà nước và trong các doanh nghiệp Nhà nước;

8. Quản lý hoạt động đối ngoại;

9. Hoạt động quản lý và cấp phát các loại: giấy đăng ký, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, giấy chứng nhận, giấy phép, cấp phiếu lý lịch tư pháp, công chứng viên, chấp hành viên thi hành án dân sự;

10. Quản lý xây dựng cơ bản, công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong giải phóng mặt bằng và quản lý dự án;

11. Quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ;

12. Quản lý, cấp phát bằng lái xe;

13. Quản lý, đăng kiểm các loại phương tiện vận tải;

14. Hoạt động quản lý thị trường, kiểm lâm;

15. Các hoạt động thanh tra;

16. Cán bộ làm công tác phòng, chống tham nhũng;

17. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, viên chức, công tác nhân sự và quản lý nhân lực.

Điều 10. Quy định chi tiết danh mục vị trí công tác phải chuyển đổi

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ vào các vị trí công tác tại Điều 9 cụ thể hóa thành quy định phù hợp với ngành, nghề, lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị mình.

Điều 11. Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi chuyển đổi vị trí công tác

1. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với vị trí khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì việc chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ do cơ quan có thẩm quyền quản lý cấp trên trực tiếp quyết định trên cơ sở kết quả đánh giá cán bộ.

2. Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Điều 12. Trách nhiệm của cán bộ trong thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

Cán bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc của người có thẩm quyền.

Điều 13. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ vào thẩm quyền quản lý cán bộ đã phân cấp chịu trách nhiệm quy định chi tiết danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện; đảm bảo công khai các quy định và kế hoạch thực hiện đến tất cả cán bộ trong cơ quan, đơn vị và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

2. Trước khi thực hiện chuyển đổi vị trí công tác phải thông báo công khai cho cán bộ thuộc đối tượng chuyển đổi biết trước 30 ngày khi bắt đầu chuyển đổi vị trí công tác. Có trách nhiệm tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ bàn giao công việc cho cán bộ khác trong thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày làm việc trước khi bắt đầu chuyển đổi vị trí công tác.

3. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác; báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Quy định này về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.

Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong tỉnh triển khai, thực hiện Quy định này. Định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ./. 

Từ khóa:1491/2008/QĐ-UBNDQuyết định 1491/2008/QĐ-UBNDQuyết định số 1491/2008/QĐ-UBNDQuyết định 1491/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Cao BằngQuyết định số 1491/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Cao BằngQuyết định 1491 2008 QĐ UBND của Tỉnh Cao Bằng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1491/2008/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Cao Bằng
                            Ngày ban hành20/08/2008
                            Người kýLô Ích Giang
                            Ngày hiệu lực 30/08/2008
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 3. Nguyên tắc
                                                  • Điều 4. Những hành vi bị cấm trong thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
                                                  • Điều 5. Những trường hợp chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
                                                  • Điều 6. Nội dung thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
                                                  • Điều 7. Hình thức thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
                                                  • Điều 8. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
                                                  • Điều 9. Danh mục vị trí công tác trong các lĩnh vực, ngành, nghề phải chuyển đổi vị trí công tác
                                                  • Điều 10. Quy định chi tiết danh mục vị trí công tác phải chuyển đổi
                                                  • Điều 11. Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi chuyển đổi vị trí công tác
                                                  • Điều 12. Trách nhiệm của cán bộ trong thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
                                                  • Điều 13. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
                                                  • Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi