Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu143/QĐ-BNV
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nội vụ
Ngày ban hành01/03/2025
Người kýPhạm Thị Thanh Trà
Ngày hiệu lực 01/03/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 143/QĐ-BNV năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu143/QĐ-BNV
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nội vụ
Ngày ban hành01/03/2025
Người kýPhạm Thị Thanh Trà
Ngày hiệu lực 01/03/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

Số: 143/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý thống nhất về công tác hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

Vụ Hợp tác quốc tế có tên giao dịch quốc tế là Department of International Cooperation, viết tắt là ICD.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Vụ Hợp tác quốc tế tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Nghiên cứu, xây dựng trình Bộ trưởng:

a) Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế thuộc thẩm quyền của Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành;

b) Kế hoạch dài hạn, trung hạn, hằng năm và các chương trình, dự án hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

c) Chủ trương, biện pháp mở rộng quan hệ, hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực và các tổ chức, cá nhân nước ngoài khác;

d) Quyết định việc gia nhập, rút khỏi các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ;

đ) Quy chế, nguyên tắc, quy trình, thủ tục và phân công trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế.

2. Tổng hợp, thẩm định và xem xét, quyết định các kế hoạch hoạt động đối ngoại của các đơn vị thuộc Bộ.

3. Tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận tiếp nhận viện trợ nước ngoài, các chương trình, dự án hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế theo phân công của Bộ; đề xuất đơn vị thực hiện các công ước quốc tế, chương trình, dự án hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế hoặc tổ chức thực hiện theo phân công của Bộ.

4. Phối hợp với Vụ Tổ chức phi chính phủ trong việc phối hợp quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo thẩm quyền.

5. Tham gia, phối hợp quản lý và điều phối các hoạt động hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành chính theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện công tác nhân quyền theo phân công của Bộ.

7. Chủ trì các hoạt động hợp tác ASEAN của Bộ.

8. Quản lý báo cáo của các đoàn đi công tác nước ngoài do Bộ trưởng quyết định. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ tham mưu Lãnh đạo Bộ cử cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ đi công tác nước ngoài.

9. Thực hiện thủ tục đối ngoại và lễ tân, thủ tục xuất nhập cảnh cho các đoàn ra, đoàn vào cấp Lãnh đạo Bộ; hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện công tác lễ tân, thủ tục xuất nhập cảnh cho các đoàn ra, đoàn vào theo quy định của pháp luật.

10. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng nghiệp vụ về hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.

11. Phối hợp trong công tác thông tin đối ngoại; cung cấp thông tin chính thức của Bộ trong lĩnh vực hợp tác quốc tế với các đối tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự ủy quyền của Bộ.

12. Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị theo quy định của pháp luật.

13. Tham gia ý kiến các văn bản, tài liệu hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế của các đơn vị thuộc Bộ trước khi trình Bộ trưởng; tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế theo phân công của Bộ.

14. Trình Bộ trưởng tham gia ý kiến đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của các cơ quan khác ngoài Bộ có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; tham mưu, phối hợp trình Bộ trưởng cho phép các đơn vị thuộc Bộ tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định của pháp luật.

15. Vận động tài trợ quốc tế theo lĩnh vực công tác của ngành thông qua hoạt động tham vấn, điều phối, đối thoại chính sách, phổ biến, chia sẻ thông tin và các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật với đối tác quốc tế và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài theo phân công của Bộ.

16. Phối hợp xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí cho nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế của Bộ.

17. Phối hợp với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Bộ thẩm định, trình hồ sơ đề nghị khen thưởng của Bộ cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài; tham mưu việc tiếp nhận và phối hợp thẩm định các hình thức khen thưởng của đối tác nước ngoài cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ.

18. Tổ chức theo dõi, đôn đốc, triển khai chương trình, kế hoạch, dự án, đề án hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế; tổng hợp, đánh giá, sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ và đột xuất các hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế của Bộ; thực hiện công tác thống kê; phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực hợp tác quốc tế.

19. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của Nhà nước, của Bộ về hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế đối với các đơn vị thuộc Bộ, ngành trong lĩnh vực được phân công.

20. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý, sử dụng công chức; quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.

21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng giao và theo các quy định của pháp luật.

Điều 3. Tổ chức

1. Vụ Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và công chức theo quy định.

2. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ; ban hành quy chế làm việc và các quy chế khác theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2025.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1003/QĐ-BNV ngày 08/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Nội vụ và Quyết định số 232/QĐ-LĐTBXH ngày 07/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, người đứng đầu các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB, HTQT.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Thị Thanh Trà

 

Từ khóa:143/QĐ-BNVQuyết định 143/QĐ-BNVQuyết định số 143/QĐ-BNVQuyết định 143/QĐ-BNV của Bộ Nội vụQuyết định số 143/QĐ-BNV của Bộ Nội vụQuyết định 143 QĐ BNV của Bộ Nội vụ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu143/QĐ-BNV
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Nội vụ
                            Ngày ban hành01/03/2025
                            Người kýPhạm Thị Thanh Trà
                            Ngày hiệu lực 01/03/2025
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Vị trí và chức năng
                                                  • Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
                                                  • Điều 3. Tổ chức
                                                  • Điều 4. Hiệu lực thi hành
                                                  • Điều 5. Trách nhiệm thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi