Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre

Value copied successfully!
Số hiệu 1301/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 29/04/2025
Người ký Trần Ngọc Tam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1301/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 29 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-BQP ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1739/TTr-SNV ngày 23 tháng 04 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Nội vụ tham mưu dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với 02 thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng: TH, NC, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Lộc.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới

STT

Mã số TTHC

Tên TTHC

Căn cứ pháp lý

1

1.013263

Xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng ”

- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp luật quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;

- Nghị định số 83/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp luật quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

2

1.013264

Xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

 

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

1. Thủ tục: Xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mã số TTHC: 1.013263; dịch vụ công trực tuyến một phần)

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bà mẹ hoặc người thờ cúng bà mẹ lập 01 bộ hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 56/2013/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 83/2025/NĐ-CP), nộp về Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống.

- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm:

+ Tổ chức họp xét duyệt hồ sơ của từng trường hợp đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng với thành phần đại diện cấp ủy, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, quân sự, công an và đoàn thể có liên quan;

+ Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ) và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả niêm yết công khai theo Mẫu số 03/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Sau khi có kết quả niêm yết công khai, thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản này, trong thời hạn 10 ngày làm việc.

Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm:

+ Chỉ đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định theo quy định;

+ Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).

- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm:

+ Chỉ đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định theo quy định;

+ Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp kèm theo các tệp tin điện tử của hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ.

- Bước 5: Bộ Nội vụ trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống, hoặc trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần:

- Hồ sơ đề nghị xét tặng, gồm:

+ Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 01/BMVNAH Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2025/NĐ-CP;

+ Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy theo đối tượng xét tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;

+ Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

- Hồ sơ trình xét tặng, gồm:

+ Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 05/BMVNAH và Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 06/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2025/NĐ-CP;

+ Biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" theo Mẫu số 03/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2025/NĐ-CP (nếu có); Biên bản xét đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" theo Mẫu số 04/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2025/NĐ-CP;

+ Các giấy tờ quy định trong hồ sơ đề nghị xét tặng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết:

- Cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc (không tính thời gian niêm yết);

- Cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc (không tính thời gian niêm yết);

- UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc;

- Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày làm việc.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng".

1.8. Phí, lệ phí: Không có.

1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 01/BMVNAH).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có 02 con trở lên là liệt sĩ, chỉ có 02 con mà 01 con là liệt sĩ và 01 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; chỉ có 01 con mà người con đó là liệt sĩ; có 01 con là liệt sĩ và có chồng hoặc bản thân là liệt sĩ; có 01 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Không thuộc các trường hợp sau: Phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị Tòa án xét xử bằng hình thức phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo).

- Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch nhưng bà mẹ chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, được sự thống nhất trình xét tặng hoặc truy tặng của các cấp chính quyền và không có ý kiến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Nhân dân hoặc có khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận là không đúng thì vẫn được xem xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp luật quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

- Nghị định số 83/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.


 

Mẫu số 01/BMVNAH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI

Đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

Họ, chữ đệm và tên khai sinh: …………………………..; tên gọi khác: ……………………;

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………;

Số định danh cá nhân …………………………………………………………………………..;

Quê quán: ………………………………………………………………………………………...;

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) …………………………………………………… gồm:

TT

Họ và tên liệt sĩ; Họ và tên thương binh

Số Bằng TQGC; Số GCNTB-Tỷ lệ

Ngày cấp

Quan hệ với bà mẹ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...) ……………………………………………………………………………………

Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:

- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”.

- Bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): ………………………………………………………………

Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

 

..., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã nơi tiếp nhận bản khai
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên


…….,ngày... tháng... năm....
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 03/BMVNAH

UBND HUYỆN….
UBND XÃ…….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

Kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

Hôm nay, vào hồi ...giờ.... ngày ..../..../...., tại UBND xã (phường, thị trấn) ..............................

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) .............................. đại diện lãnh đạo UBND cấp xã;

2. Ông (bà) .............................. đại diện UBMTTQ cấp xã;

3. Ông (bà) .............................. đại diện Công an cấp xã;

4. Ông (bà) .............................. đại diện Ban CHQS cấp xã;

5. Ông (bà) .............................. cán bộ LĐTBXH cấp xã;

6. Ông (bà) .............................. đại diện Hội CCB cấp xã;

7. Ông (bà) .............................. đại diện Hội phụ nữ cấp xã.

(các thành phần khác do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định)

Lập biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày .../.../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ đối với bà .............................. sinh năm ..............................

Nguyên quán hoặc quê quán: ..........................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư trú: ............................................................

Thời gian niêm yết công khai: Từ ngày .../.../.... đến ngày .../.../…..

Địa điểm niêm yết: Tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn)………….. và Nhà văn hóa thôn (xóm) ......................................................................................................................................................

Trong thời gian niêm yết công khai, UBND xã (phường, thị trấn) ...... không (hoặc có) nhận được ................... ý kiến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của nhân dân về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với bà ..................... nêu trên.

Nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có): ..............................

Vậy, UBND xã (phường, thị trấn) .................... tiến hành lập biên bản để hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với bà .............................. theo quy định hiện hành.

Biên bản lập xong vào hồi ........... giờ ........... cùng ngày./.

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên


 

Mẫu số 04/BMVNAH

UBND HUYỆN…….
UBND XÃ…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

Xét đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

Thi hành Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và Nghị định số 83/2025/NĐ-CP ngày 02/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm .... tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ................ tổ chức cuộc họp để xét duyệt và đề nghị Nhà nước tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Thành phần gồm:

1. Ông (bà): ……………………………………………………………………….;

2. Ông (bà): ……………………………………………………………………….;

3. Ông (bà): ……………………………………………………………………….;

4. Ông (bà): ……………………………………………………………………….;

5. Ông (bà): ……………………………………………………………………….;

6. Ông (bà): ……………………………………………………………………….;

7. Ông (bà): ……………………………………………………………………….;

Sau khi kiểm tra, xác minh hồ sơ, đối chiếu quy định về đối tượng xét tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

Chúng tôi thống nhất đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho:

Bà: ………………………………; năm sinh: ………………; vì đã có: ……………… là liệt sĩ; ……………… con là thương binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; bản thân là ………………

Hội nghị kết thúc hồi ……… giờ ……… ngày ……… tháng ……… năm ………

 


ĐẠI DIỆN ĐOÀN THỂ
(Ký, ghi rõ họ và tên)


TM. ĐẢNG ỦY
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên

……, ngày ....tháng....năm...
TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên


 

Mẫu số 05/BMVNAH

……………..
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./TTr-...2...

…..3…., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

Kính gửi: ……………………………….

Căn cứ Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;

Căn cứ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;

Căn cứ Nghị định số ……../20.../NĐ-CP ngày ..../..../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ;

Căn cứ …….4…….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……1......;

...5.... trường hợp đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã được …….1……. xét duyệt, thẩm định trong đó có .... trường hợp đảm bảo đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại ……..….6…………, và đúng về đối tượng, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành, …….1……. kính trình …….…….:

Xét, trình …….…….……. tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho …….. cá nhân.

Đã có nhiều cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.

Các ý kiến của cơ quan liên quan như sau:

1 …….…….…….…….

2 …….…….…….…….

(Có danh sách và hồ sơ đề nghị kèm theo)

Kính trình …….…….…….……. xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,...7...8

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên


Ghi chú:

1 Tên cơ quan, đơn vị trình.

2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

3 Địa danh.

4 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị trình.

5 Số lượng đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

6 Ghi rõ căn cứ đề nghị (điểm, khoản, điều, tên văn bản).

7 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

8 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Mẫu số 06/BMVNAH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”

(Kèm theo Tờ trình số ……./TTr-... ngày ... tháng … năm ... của ………...)

TT

Thông tin về bà mẹ

Thông tin về liệt sĩ, thương binh

Ghi chú

Họ và tên; Số định danh cá nhân (nếu có)

Năm sinh

Tình hình hiện nay

Nguyên quán hoặc Quê quán; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc Nơi cư trú;

Tổng số LS, TB

Họ và tên LS

Họ và tên TB

Quan hệ với bà mẹ

Số Bằng TQGC (Số hồ sơ)

Số GCNTB

Tỷ lệ TT

Con đẻ

Con nuôi

Chồng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Mục (4) ghi tình hình bà mẹ: Còn sống, từ trần, liệt sĩ.

 

 

…., ngày ….. tháng .... năm …..
TM. UBND......
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên


 

2. Thủ tục: Xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mã số TTHC: 1.013264; dịch vụ công trực tuyến một phần)

2.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bà mẹ hoặc người thờ cúng bà mẹ lập 01 bộ hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 56/2013/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 83/2025/NĐ-CP), nộp về Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống.

- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm:

+ Tổ chức họp xét duyệt hồ sơ của từng trường hợp đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” với thành phần đại diện cấp ủy, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, quân sự, công an và đoàn thể có liên quan;

+ Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ) và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả niêm yết công khai theo Mẫu số 03/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2025/NĐ-CP.

Sau khi có kết quả niêm yết công khai, thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản này, trong thời hạn 10 ngày làm việc.

Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm:

+ Chỉ đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định theo quy định;

+ Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm:

+ Chỉ đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định theo quy định;

+ Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp kèm theo các tệp tin điện tử của hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ.

- Bước 5: Bộ Nội vụ trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống, hoặc trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần:

- Hồ sơ đề nghị truy tặng, gồm:

+ Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 01/BMVNAH Phụ lục kèm theo Nghị định này;

+ Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy theo đối tượng xét tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;

+ Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

- Hồ sơ trình truy tặng, gồm:

+ Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 05/BMVNAH và Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 06/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2025/NĐ-CP;

+ Biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" theo Mẫu số 03/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (nếu có); Biên bản xét đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" theo Mẫu số 04/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2025/NĐ-CP;

+ Các giấy tờ quy định trong hồ sơ đề nghị truy tặng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết:

- Cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc (không tính thời gian niêm yết);

- Cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc (không tính thời gian niêm yết);

- UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc;

- Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày làm việc.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng".

2.8. Phí, lệ phí: Không có.

2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 01/BMVNAH).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có 02 con trở lên là liệt sĩ, chỉ có 02 con mà 01 con là liệt sĩ và 01 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; chỉ có 01 con mà người con đó là liệt sĩ; có 01 con là liệt sĩ và có chồng hoặc bản thân là liệt sĩ; có 01 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Không thuộc các trường hợp sau: Phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị Tòa án xét xử bằng hình thức phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo).

- Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch nhưng bà mẹ chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, được sự thống nhất trình xét tặng hoặc truy tặng của các cấp chính quyền và không có ý kiến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Nhân dân hoặc có khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận là không đúng thì vẫn được xem xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp luật quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

- Nghị định số 83/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

 

Mẫu 02/BMVNAH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI

Đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

1. Phần khai về người thờ cúng bà mẹ

Họ, chữ đệm và tên khai sinh: …………………………….; tên gọi khác: ……………………;

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….……………………………………………..;

Số định danh cá nhân: …………………………….………………………………………………;

Quan hệ với bà mẹ: …………………………….………………………………………………….;

Số điện thoại: …………………………….………………………………………………………….;

Chỗ ở hiện nay: …………………………….……………………………………………………….;

2. Phần khai về bà mẹ

Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ……………………………. ; tên gọi khác: ……………………;

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….………………………………………………;

Số định danh cá nhân (nếu có): …………………………….……………………………………..;

Nguyên quán hoặc quê quán: …………………………….………………………………………..;

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư trú: ……………………………………………….;

Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt sĩ), từ trần: ……………………………………………….. tại …………………………….;

- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:

TT

Họ và tên liệt sĩ

Họ và tên thương binh

Số Bằng TQGC

Số GCNTB-Tỷ lệ

Ngày cấp

Quan hệ với bà mẹ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai) ………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:

Bản sao được chứng thực từ Bằng Tổ quốc ghi công.

Bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.

Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): …………………………….…………………………….

Người kê khai cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

……….Ngày .... tháng.... năm 20....
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)


 

Mẫu số 03/BMVNAH

UBND HUYỆN……..
UBND XÃ……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

Kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

Hôm nay, vào hồi ...giờ.... ngày …/…/…, tại UBND xã (phường, thị trấn) ……………………….

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) ………………………. đại diện lãnh đạo UBND cấp xã;

2. Ông (bà) ………………………. đại diện UBMTTQ cấp xã;

3. Ông (bà) ………………………. đại diện Công an cấp xã;

4. Ông (bà) ………………………. đại diện Ban CHQS cấp xã;

5. Ông (bà) ………………………. cán bộ LĐTBXH cấp xã;

6. Ông (bà) ………………………. đại diện Hội CCB cấp xã;

7. Ông (bà) ………………………. đại diện Hội phụ nữ cấp xã.

(các thành phần khác do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định)

Lập biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày .../.../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ đối với bà ………………………. sinh năm ……………………….

Nguyên quán hoặc quê quán: ……………………….……………………….……………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư trú: ……………………….………………………….

Thời gian niêm yết công khai: Từ ngày.../.../.... đến ngày.../.../…

Địa điểm niêm yết: Tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn) ………………………. và Nhà văn hóa thôn (xóm) ……………………….

Trong thời gian niêm yết công khai, UBND xã (phường, thị trấn) ……… không (hoặc có) nhận được ……………. ý kiến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của nhân dân về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với bà ………………. nêu trên.

Nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có): ……………………….

Vậy, UBND xã (phường, thị trấn) ………………………. tiến hành lập biên bản để hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với bà ……………….. theo quy định hiện hành.

Biên bản lập xong vào hồi …… giờ …… cùng ngày.

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên


 

Mẫu số 04/BMVNAH

UBND HUYỆN…….
UBND XÃ…….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

Xét đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

Thi hành Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và Nghị định số 83/2025/NĐ-CP ngày 02/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ...... tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………… tổ chức cuộc họp để xét duyệt và đề nghị Nhà nước tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Thành phần gồm:

1. Ông (bà): ………………………………………;

2. Ông (bà): ………………………………………;

3. Ông (bà): ………………………………………;

4. Ông (bà): ………………………………………;

5. Ông (bà): ………………………………………;

6. Ông (bà): ………………………………………;

7. Ông (bà): ………………………………………;

…………………………………………………………………

Sau khi kiểm tra, xác minh hồ sơ, đối chiếu quy định về đối tượng xét tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

Chúng tôi thống nhất đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho:

Bà: …………………………; năm sinh: …………………………; vì đã có: ………………………… là liệt sĩ; ………………………… con là thương binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; bản thân là …………………………

Hội nghị kết thúc hồi …………… giờ …………… ngày …… tháng …… năm ……

 


ĐẠI DIỆN ĐOÀN THỂ
(Ký, ghi rõ họ và tên)


TM. ĐẢNG ỦY
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên

……, ngày ....tháng....năm...
TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên


 

Mẫu số 05/BMVNAH

…………
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../TTr-...2...

…..3….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

Kính gửi: …………………………………..

Căn cứ Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;

Căn cứ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;

Căn cứ Nghị định số …../20.../NĐ-CP ngày ..../..../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ;

Căn cứ …..4….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……………..1…………...;

...5....trường hợp đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã được …..1….. xét duyệt, thẩm định trong đó có .... trường hợp đảm bảo đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại …….…..6………., và đúng về đối tượng, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành, …………..1………… kính trình …..…………..:

Xét, trình …..…..…..…..….. tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho …..….. cá nhân.

Đã có nhiều cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.

Các ý kiến của cơ quan liên quan như sau:

1 …..…..…..…..…..

2 …..…..…..…..…..

(Có danh sách và hồ sơ đề nghị kèm theo)

Kính trình …..…..…..…..….. xem xét, quyết định.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,...7...8

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên


Ghi chú:

1 Tên cơ quan, đơn vị trình.

2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

3 Địa danh.

4 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị trình.

5 Số lượng đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

6 Ghi rõ căn cứ đề nghị (điểm, khoản, điều, tên văn bản).

7 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

8 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Mẫu số 06/BMVNAH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”

(Kèm theo Tờ trình số ……./TTr-... ngày ... tháng … năm ... của ……..)

TT

Thông tin về bà mẹ

Thông tin về liệt sĩ, thương binh

Ghi chú

Họ và tên; Số định danh cá nhân (nếu có)

Năm sinh

Tình hình hiện nay

Nguyên quán hoặc Quê quán; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc Nơi cư trú;

Tổng số LS, TB

Họ và tên LS

Họ và tên TB

Quan hệ với bà mẹ

Số Bằng TQGC (Số hồ sơ)

Số GCNTB

Tỷ lệ TT

Con đẻ

Con nuôi

Chồng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Mục (4) ghi tình hình bà mẹ: Còn sống, từ trần, liệt sĩ.

 

 

……., ngày …… tháng …… năm ……
TM. UBND ………..
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên


 

Từ khóa: 1301/QĐ-UBND Quyết định 1301/QĐ-UBND Quyết định số 1301/QĐ-UBND Quyết định 1301/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định số 1301/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định 1301 QĐ UBND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1301/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 29/04/2025
Người ký Trần Ngọc Tam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1301/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 29/04/2025
Người ký Trần Ngọc Tam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
  • Điều 2. Giao Sở Nội vụ tham mưu dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với 02 thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.