Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1237/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành12/12/2011
Người kýLê Thành Đô
Ngày hiệu lực 12/12/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1237/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành12/12/2011
Người kýLê Thành Đô
Ngày hiệu lực 12/12/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1237/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên

(có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1237/QĐ-UBND ngày 12/12 /2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

1.

CấpGiấychứngnhậnđốivớitrườnghợpthửađấtkhôngcótàisảngắnliền vớiđấthoặccótàisảnnhưngkhôngcónhucầuchứngnhậnquyềnsởhữu hoặccótàisảnnhưngthuộcquyềnsởhữucủachủkhácchohộgiađình,cá nhân,cộngđồng dâncư, ngườiViệtNam địnhcưởnướcngoài đượcsở hữu nhà ở tạiViệt Namđang sử dụngđấttạixã,thị trấn.

2.

CấpGiấychứngnhậnđốivớitrườnghợptàisảngắnliềnvớiđấttạixã,thị trấnmàchủsởhữukhôngđồngthờilàngườisửdụngđấtchohộgiađình, cánhân,cộngđồngdâncư,ngườiViệtNamđịnhcưởnướcngoàiđượcsở hữunhàở tạiViệt Namđangsử dụngđấttạixã,thị trấn.

3.

CấpGiấychứngnhậnđối vớingười sử dụng đấtđồngthờilà chủsở hữunhà ở,côngtrìnhxâydựngchohộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncư,người ViệtNamđịnhcưởnướcngoàiđượcsởhữunhàởtạiViệtNamđangsử dụng đấttạixã, thịtrấn.

4.

Chuyển đổiquyền sửdụng đấtnôngnghiệpgiữa2hộ gia đình,cá nhân.

Ghi chú:

-Nội dungsửađổi, bổ sunghoặcthaythếTTHC in nghiêng;

- Văn bản quyđịnh thủ tụchành chính sửađổi, bổ sunghoặcthaythếin nghiêng.

 

Phần II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ

I.Lĩnhvực đất đai.

1.Cấp Giấychứngnhận đối vớitrườnghợp thửađấtkhôngcótàisản gắnliềnvớiđấthoặccótàisảnnhưngkhôngcónhucầuchứngnhậnquyền sởhữuhoặccótàisảnnhưngthuộcquyềnsởhữucủachủkhácchohộgia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở tạiViệt Namđangsửdụngđất tạixã,thịtrấn

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộphồsơtạiỦybannhândânxã,thịtrấn: nộphồsơtheo quyđịnhtạibộphậntiếpnhậnvàtrảkếtquảcủaUBNDxã, thịtrấn.Côngchứctiếpnhậncótráchnhiệmkiểmtrahồsơ, nếuhồsơđầyđủ,hợplệthìthụlýđểgiảiquyết.Nếuhồsơ khônghợp lệthìtrả lạivà nóirõlýdo.

Bước2.Ủybannhândânxã,thịtrấncótráchnhiệmthực hiệncác công việc sau đây:

- Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt.

Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thìtrướckhithựchiện cáccông việctại điểm này, Ủy ban nhân dânxã,thị trấn phải thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyệnthực hiện tríchđođịa chínhthửađất;

-CôngbốcôngkhaikếtquảkiểmtratạitrụsởỦybannhân dânxã,thịtrấntrongthờihạn15ngày;xemxétgiảiquyết các ýkiếnphảnánhvề nộidungcôngkhai;

-GửihồsơđếnVănphòngđăngkýquyềnsửdụngđấtcấp huyệnđể thực hiệnthủtục cấpGiấychứngnhận.

Bước3.TiếpnhậnGiấychứngnhậndoVănphòngđăngký quyền sửdụngđấtthuộc Phòng Tài nguyên & Môitrường chuyển về đểtrả cho ngườiđề nghị.

- Cáchthứcthực hiện:

Tại trụ sở UBNDxã,Thịtrấn

- Thành phầnhồsơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);

- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Số lượnghồ sơ:

01bộ

- Thờihạngiải quyết:

10ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđủhồsơhợplệ(khôngkể thời giancôngkhaikếtquảkiểmtra)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân.

- Cơ quanthực hiện thủtụchànhchính:

UBNDxã,thịtrấn

- Kếtquả thực hiện thủtụchànhchính:

- Văn bản xác nhận

- Giấy chứng nhận

- Lệ phí(nếucó):

Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với Hộ gia đình, cá nhân cư trú ở xã, thị trấn.

- Tênmẫu đơn,mẫutờ khai :

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

- Yêucầu,điềukiện để thực hiệnTTHC:

- Không

- Căncứpháplýcủa thủtụchànhchính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

- Điều 14 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Tài nguyên vàMôitrườngQuy địnhvềGiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất,quyềnsởhữu nhà ở vàtài sảnkhácgắnliềnvới đất;

- Thông tư số:16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ TàinguyênvàMôitrườngvềquyđịnhsửađổi,bổsungmột sốnộidungliênquanđếnthủtụchànhchínhvềlĩnhvựcđất đai.


 


2.CấpGiấychứngnhậnđốivớitrườnghợptàisảngắnliềnvớiđất tạixã,thịtrấnmàchủsởhữukhôngđồngthờilàngườisửdụngđấtchohộ giađình,cánhân,cộngđồngdâncư,ngườiViệtNamđịnhcưởnướcngoài được sở hữu nhàở tạiViệt Namđangsửdụngđất tạixã,thịtrấn

- Trình tự thực hiện:

Bước1.TrườnghợpngườiđềnghịcấpGiấychứngnhận nộphồsơtạiỦybannhândânxã,thịtrấn: nộphồsơtheo quyđịnhtạibộphậntiếpnhậnvàtrảkếtquảcủaUBND xã,thịtrấn.Côngchứctiếpnhậncótráchnhiệmkiểmtra hồ sơ, nếu hồ sơ đầyđủ, hợp lệ thì thụ lý để giải quyết. Nếuhồ sơkhông hợplệ thìtrả lạivà nóirõlýdo.

Bước2.Ủybannhândânxã,thịtrấncótráchnhiệmthực hiệncác côngviệcsauđây:

-Kiểm tra,xácnhậnvàođơnđềnghịcấpGiấychứngnhận về tìnhtrạngtranhchấpquyền sởhữutàisản;

-Kiểmtra,xácnhậnvàosơđồnhàởhoặccôngtrìnhxây dựng(trừtrường hợpsơ đồnhà ở hoặc công trình xâydựng đãcóxácnhậncủatổchứccótưcáchphápnhânvềhoạt động xâydựnghoặchoạtđộngđo đạc bảnđồ);

-CôngbốcôngkhaikếtquảkiểmtrahồsơtạitrụsởỦy bannhândânxã,thịtrấntrongthờihạn15ngày,xemxét giảiquyếtcácýkiến phảnánh vềnộidungcôngkhai;

-GửihồsơđếnVănphòngđăngkýquyềnsửdụngđấtcấp huyệnđể thực hiệnthủtục cấpGiấychứngnhận.

Bước3.TiếpnhậnGiấychứngnhậndoVănphòngđăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên & Môi trườngchuyểnvề đểtrả chongười đềnghị.

- Cáchthứcthựchiện:

Tại trụ sở UBNDxã,Thịtrấn

- Thành phầnhồsơ:

1.Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

2. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở:

- Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:

+ Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

+ Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;

+ Giấy tờ về mua bán hoặcnhậntặngcho hoặcđổihoặcnhận thừakếnhàởđãcóchứngnhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật kể từ ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở.

Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết; trường hợp mua nhà kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 (ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành) thì ngoài hợp đồng mua bán nhà ở, bên bán nhà ở còn phải có một trong các giấy tờ về dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);

+BảnánhoặcquyếtđịnhcủaToàánnhândânhoặcgiấytờ của cơquannhànước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

+ Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó;

+ Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, nhà ở không có tranh chấp, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật; trường hợp nhà ở xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, không có tranh chấp và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;

+ Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.

+ Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP, phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp táckinhdoanh hoặcvănbản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;

- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;

4. Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);

5. Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trườnghợp tronggiấytờquyđịnhtạiđiểmbkhoảnnàyđãcósơđồ nhà ở,công trìnhxâydựng).

- Số lượnghồ sơ:

01bộ

- Thờihạngiảiquyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian công khai kết quả kiểm tra)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủtụchànhchính:

UBNDcấp xã

- Kết quả thực hiện thủtụchànhchính:

- Văn bản xác nhận

- Giấy chứng nhận

- Lệ phí(nếucó):

Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với Hộ gia đình, cá nhân cư trú ở xã, thị trấn.

- Tên mẫuđơn, mẫutờ khai :

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiệnTTHC:

- Không

- Căn cứ pháp lý của thủtụchànhchính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

- Điều 15 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009của BộTàinguyênvàTàinguyên và Môi trường Quy địnhvềGiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất,quyềnsởhữu nhà ở vàtài sảnkhácgắnliềnvới đất;

-Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số:16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;

- Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của UBND tinh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

 


 

 

 


3.CấpGiấychứngnhậnđốivớingườisửdụngđấtđồngthờilàchủ sởhữunhàở,côngtrìnhxâydựngchohộgiađình,cánhân,cộngđồngdân cư,ngườiViệtNamđịnhcưởnướcngoàiđượcsởhữunhàởtạiViệtNam đang sửdụngđất tạixã,thịtrấn

- Trình tự thực hiện:

Bước1.TrườnghợpngườiđềnghịcấpGiấychứngnhận nộphồsơtạiỦybannhândânxã,thịtrấn: nộphồsơtheo quyđịnhtạibộphậntiếpnhậnvàtrảkếtquảcủaUBND xã,thịtrấn.Côngchứctiếpnhậncótráchnhiệmkiểmtra hồsơ,nếu hồ sơ đầyđủ,hợp lệthì thụlýđể giải quyết. Nếuhồ sơkhông hợplệ thìtrả lạivà nóirõlýdo.

Bước2.Ủybannhândânxã,thịtrấncótráchnhiệmthực hiệncác côngviệcsau đây:

-Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đát, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được duyệt.

Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại điểm này, UBND xã, thị trấn phải thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện trích đo địa chínhthửađất.

-Kiểmtra,xácnhậnvàosơđồnhàởhoặccôngtrìnhxây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựngđãcóxácnhậncủatổchứccótưcáchphápnhânvề hoạtđộng xâydựnghoặchoạtđộngđo đạc bảnđồ);

-CôngbốcôngkhaikếtquảkiểmtrahồsơtạitrụsởỦy bannhândânxã,thịtrấntrongthờihạn15ngày,xemxét giảiquyếtcácýkiến phảnánh vềnộidungcôngkhai;

-GửihồsơđếnVănphòngđăngkýquyềnsửdụngđấtcấp huyệnđể thực hiệnthủtục cấpGiấychứngnhận.

Bước3.TiếpnhậnGiấychứngnhậndoVănphòngđăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên & Môi trườngchuyểnvề đểtrả chongười đềnghị.

- Cáchthứcthựchiện:

Tại trụ sở UBNDxã,Thịtrấn

- Thành phầnhồsơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN);

 

-Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);

-Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;

- Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;

- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);

- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).

- Số lượnghồ sơ:

01bộ

- Thờihạngiảiquyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian công khai kết quả kiểm tra)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủtụchànhchính:

UBNDcấp xã

- Kết quả thực hiện thủtụchànhchính:

- Giấy chứng nhận

- Văn bản xác nhận

- Lệ phí(nếucó):

MiễnlệphícấpGiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđối với Hộ giađình,cánhâncưtrúởxã,thịtrấn.

- Tên mẫuđơn, mẫutờ khai :

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiệnTTHC:

- Không

- Căn cứ pháp lý của thủtụchànhchính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

- Điều 16 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày21tháng10năm 2009của BộTàinguyên và TàinguyênvàMôitrường Quy địnhvềGiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất,quyềnsởhữu nhà ở vàtài sảnkhácgắnliềnvới đất;

- Thông tư số:16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;

- Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của UBND tinh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

 


 

 


4. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân

- Trình tựthực hiện:

Bước 1. Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyểnđổiquyềnsửdụngđấtnôngnghiệp,nộphồsơ theoquyđịnh về UBNDxã.

Bước2.UBNDxãlậpphươngánchuyểnđổiquyềnsử dụngđấtnôngnghiệp chungchotoànxã,phường,thị trấn(baogồmcảtiếnđộ,thờigianchuyểnđổi)vàgửi phươngánđếnPhòngTàinguyênvàMôitrườnghuyện xemxét giảiquyết.

Bước3.TiếpnhậnGiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất đối với các thửa đất chuyển đổi và trả kết quả cho ngườixin chuyển đổiquyền sửdụngđất nôngnghiệp.

- Cách thức thực hiện:

- Tạitrụ sở UBNDcấp xã

- Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thỏa thuận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất đai ( nếu có).

- Số lượng hồ sơ:

01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (khôngkể thời giancông khaikết quảkiểmtra)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cánhân

-Cơquanthựchiện thủ tục hànhchính:

UBNDcấp xã

- Kết quả thực hiện thủ tục hànhchính:

Văn bảnxác nhận.

- Lệ phí(nếu có):

Miễnthu

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):

Không

- Yêu cầu,điều kiện đểthựchiệnthủtục hành chính (nếu có):

Không

-Căncứ pháplýcủa thủ tục hànhchính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11.

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;

- Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tàichínhquyđịnhchếđộthu,quảnlýsửdụnglệphíđịa chính;

-Quyếtđịnh số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của UBND tinh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

 

 

Từ khóa:1237/QĐ-UBNDQuyết định 1237/QĐ-UBNDQuyết định số 1237/QĐ-UBNDQuyết định 1237/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định số 1237/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định 1237 QĐ UBND của Tỉnh Điện Biên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1237/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Điện Biên
                            Ngày ban hành12/12/2011
                            Người kýLê Thành Đô
                            Ngày hiệu lực 12/12/2011
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi