ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 23 tháng 4 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc các Sở và tương đương cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2021. Thay thế Chương I, Chương II của Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; quản lý công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (phát hành);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- TT Công báo - Tin học (đăng công báo);
- Lưu: VT, (MM).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 12/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Quy định này quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị thuộc khối nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh;
Điều 3. Căn cứ tuyển dụng công chức
Điều 4. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Điều 5. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Điều 6. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và nhu cầu tuyển dụng của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh (sau đây gọi là Sở và tương đương), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện). Sở Nội vụ tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức theo quy định.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức.
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ;
3. Hội đồng tuyển dụng công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 10. Đối tượng xét tuyển công chức
Điều 11. Nội dung, hình thức xét tuyển công chức
Điều 12. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
Mục 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 14. Trình tự tổ chức tuyển dụng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức.
3. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định.
Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Sở Nội vụ thông báo kết quả tuyển dụng đến Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để thông báo đến người trúng tuyển, đồng thời, đăng tải công khai kết quả tuyển dụng trên Cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị nơi đăng ký tuyển dụng báo cáo về Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định thì người ra quyết định tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng và báo cáo về Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Sở Nội vụ đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tuyển dụng người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề theo quy định.
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Một ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là công chức phòng công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ;
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
a) Đối với chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc và trực thuộc các Sở và tương đương:
Khi có ý kiến thống nhất của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận vào làm công chức và có văn bản thông báo đến Giám đốc Sở và tương đương để Giám đốc Sở và tương đương ra quyết định bổ nhiệm theo quy trình công tác cán bộ.
Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng văn bản đề nghị, kèm hồ sơ đề nghị tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định về tiêu chuẩn, điều kiện của người được tiếp nhận.
3. Khi tiếp nhận vào làm công chức đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 24. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
2. Người tập sự bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng được cơ quan sử dụng công chức trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
Điều 25. Bố trí, phân công công tác
Điều 26. Điều động, tiếp nhận, chuyển công tác đối với công chức
a) Quyết định điều động đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ phòng, ban, đơn vị này sang phòng, ban, đơn vị khác trong phạm vi quản lý;
c) Quyết định điều động đối với công chức giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở và tương đương từ phòng, ban, đơn vị này sang phòng, ban, đơn vị khác trong phạm vi quản lý, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Quyết định điều động đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ phòng, ban, đơn vị này sang phòng, ban, đơn vị khác trong phạm vi quản lý;
3. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ:
b) Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, năng lực, trình độ đào tạo, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế được giao và nhu cầu của các Sở và tương đương, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định việc điều động đối với công chức trong tỉnh ngoài phạm vi quản lý của các Sở và tương đương, Ủy ban nhân dân cấp huyện; cho chuyển công tác đối với công chức đi ngoài tỉnh và tiếp nhận công chức ngoài tỉnh đến.
1. Hồ sơ điều động công chức trong tỉnh:
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công chức đang công tác (kèm theo văn bản gửi Giám đốc Sở Nội vụ của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến);
2. Hồ sơ chuyển công tác của công chức đi ngoài tỉnh:
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
3. Hồ sơ tiếp nhận công chức ngoài tỉnh đến:
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công chức đang công tác;
d) Văn bản đồng ý tiếp nhận công chức đến của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công chức đến;
Điều 29. Chế độ, chính sách đối với công chức được điều động, biệt phái
Mục 2. CHUYỂN NGẠCH, NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp như sau:
2. Đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên; công chức có chức danh, chức vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm thì Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh sách đề nghị gửi Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định chuyển ngạch.
Thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
1. Công chức đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 31 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP thì được xét nâng ngạch.
Sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống hoặc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch từ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
Thực hiện theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 34. Xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức
Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức theo quy định.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch công chức.
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ;
3. Hội đồng thi nâng ngạch công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 36. Hồ sơ nâng ngạch công chức
Điều 37. Hình thức, nội dung và thời gian thi nâng ngạch
Điều 38. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch
Điều 39. Thông báo kết quả thi nâng ngạch
2. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển, Sở Nội vụ gửi văn bản tới Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có công chức dự thi) để thông báo cho công chức dự thi biết và làm thủ tục bổ nhiệm vào ngạch công chức theo quy định.
1. Đối với ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
2. Đối với ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:
3. Đối với ngạch chuyên viên hoặc tương đương, cán sự hoặc tương đương:
Mục 3. BỔ NHIỆM CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và theo quy định phân cấp cán bộ của cơ quan có thẩm quyền.
Thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo phân cấp về quản lý cán bộ, cụ thể như sau:
Giám đốc, Phó Giám đốc các Sở và tương đương.
Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương cấp tỉnh, cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở và tương đương.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị trực thuộc và chức danh, chức vụ khác theo phân cấp quản lý cán bộ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và phân cấp của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
2. Đối với các chức danh, chức vụ do Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở và tương đương ký bổ nhiệm thì thực hiện theo quy định của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 46. Bổ nhiệm trong trường hợp khác
Mục 4. BỔ NHIỆM LẠI, KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
Thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 54. Đối tượng, phạm vi luân chuyển
Điều 55. Tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển
Điều 56. Thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện luân chuyển
Mục 6. TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và theo phân cấp quản lý cán bộ của cơ quan có thẩm quyền.
Thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và theo phân cấp quản lý cán bộ của cơ quan có thẩm quyền.
Thực hiện theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 62. Trách nhiệm rà soát, phát hiện người có tài năng trong hoạt động công vụ
Điều 63. Chính sách chung đối với người có tài năng trong hoạt động công vụ
Thực hiện theo quy định tại Điều 71 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ
2. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
b) Phê duyệt kế hoạch và tổ chức thi hoặc xét nâng ngạch công chức lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, ngạch chuyên viên hoặc tương đương, ngạch cán sự hoặc tương đương; quyết định cử cán bộ, công chức thi nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương, ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
d) Quyết định chuyển ngạch; bổ nhiệm ngạch và xếp lương chuyên viên chính hoặc tương đương; quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức lãnh đạo thuộc diện Tỉnh ủy quản lý và công chức có ngạch lương chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên; Quyết định bổ nhiệm ngạch chuyên ngành (tương đương ngạch chuyên viên) theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định theo phân cấp quản lý:
b) Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức;
d) Quyết định xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã có thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng (công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống);
e) Quyết định tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi thuộc thẩm quyền quản lý;
h) Thực hiện thống kê và báo cáo thống kê công chức theo quy định;
k) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Tổ chức thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với công chức.
3. Thực hiện việc sử dụng công chức theo phân công, phân cấp; đánh giá, phân loại, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, nâng ngạch, điều động, luân chuyển đối với công chức theo quy định.
5. Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ hồ sơ cá nhân của công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định.
9. Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn sau khi có ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ (trừ các chức danh, chức vụ lãnh đạo quản lý thuộc diện Tỉnh ủy quản lý).
Có trách nhiệm thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức đúng theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và những nội dung phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trước đây trái với Quy định này được bãi bỏ.
File gốc của Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đang được cập nhật.
Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Số hiệu | 12/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Văn Thiều |
Ngày ban hành | 2021-04-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-05-04 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |