Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1136/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành03/08/2023
Người kýMai Sơn
Ngày hiệu lực 03/08/2023
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2023 xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Value copied successfully!
Số hiệu1136/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành03/08/2023
Người kýMai Sơn
Ngày hiệu lực 03/08/2023
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1136/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ vàLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 191/TTr-SNV ngày24 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xác định Chỉ số cải cách hành chính (tên tiếng Anh: PAR Index) của các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (sau đây gọi là các cơ quan, địa phương) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

1.2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan thuộc UBND tỉnh gồm: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;

b) UBND cấp huyện;

c) Cán bộ, công chức, người dân được lựa chọn tham gia điều tra xã hội học.

2. Nội dung Chỉ số CCHC

2.1. Chỉ số CCHC của các cơ quan thuộc UBND tỉnh

Chỉ số CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được xác định trên 07 lĩnh vực đánh giá, 41 tiêu chí, 59 tiêu chí thành phần (có Phụ lục I kèm theo).

Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC là 100, trong đó, điểm tự đánh giá, thẩm định là 73/100 điểm, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 27/100.

Tổng điểm tối đa của các cơ quan là tổng điểm các lĩnh vực. Những tiêu chí, tiêu chí thành phần không đánh giá đối với một số cơ quan thì không tính vào tổng điểm tối đa của cơ quan đó (Điểm tối đa của các cơ quan đặc thù: Văn phòng UBND tỉnh 76; Thanh tra tỉnh 74,5; Ban Dân tộc 88; Ban Quản lý các khu công nghiệp và Sở Ngoại vụ 98).

2.2. Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện

Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện được xác định trên 07 lĩnh vực đánh giá, 43 tiêu chí, 67 tiêu chí thành phần (có Phụ lục II kèm theo).

Thang điểm đánh giá của Chỉ số CCHC là 100, trong đó, điểm tự đánh giá, thẩm định là 75/100 điểm, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 25/100.

3. Trình tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC

3.1. Tự đánh giá

Các cơ quan, địa phương truy cập vào Phần mềm đánh giá Chỉ số CCHC tại địa chỉ http://parindex.bacgiang.gov.vn, tiến hành tự đánh giá, đính tài liệu kiểm chứng và báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, địa phương. Thời gian tự đánh giá trên Phần mềm xong trước ngày 15 tháng 11 hàng năm. Kết quả tự đánh giá được tự động chuyển đến các thành viên Hội đồng thẩm định của tỉnh để tiến hành thẩm định.

3.2. Đánh giá thông qua điều tra khảo sát

Bộ câu hỏi điều tra, khảo sát được Sở Nội vụ xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC. Việc điều tra khảo sát được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau do Sở Nội vụ thực hiện xong trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.

Các nhóm đối tượng lấy phiếu điều tra xã hội học gồm: nhóm cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, địa phương; nhóm người dân, tổ chức thực hiện TTHC trong năm đánh giá.

3.3. Thẩm định kết quả xác định Chỉ số CCHC

Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định và cho điểm độc lập đối với kết quả tự đánh giá của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Tổng điểm đạt được là tổng điểm tự đánh giá (sau thẩm định) và điểm điều tra khảo sát. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” trên “Tổng điểm tối đa” của cơ quan, địa phương đó.

Đối với những cơ quan, địa phương không gửi tự đánh giá, Hội đồng thẩm định sẽ không thực hiện đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC đối với cơ quan, địa phương đó; đồng thời cơ quan, địa phương đó chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh. Hội đồng thẩm định chỉ thẩm định đánh giá đối với các TC, TCTP có tài liệu kiểm chứng.

3.4. Xếp hạng, công bố Chỉ số CCHC

Sau khi có kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp kết quả, xếp hạng, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện chậm nhất trong tháng 01 năm liền kề.

Việc xếp hạng Chỉ số CCHC là tỷ lệ phần trăm giữa Tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra xã hội học) trên Tổng điểm tối đa, theo thứ tự từ cao đến thấp.

4. Trách nhiệm thực hiện

4.1. Sở Nội vụ

- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định để thẩm định kết quả đánh giá công tác CCHC hàng năm của các cơ quan. Tham mưu Chủ tịch Hội đồng phân công nhiệm vụ đối với từng thành viên Hội đồng.

- Hằng năm, xây dựng kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC, chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch.

- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động của các cơ quan, địa phương báo cáo Hội đồng thẩm định của tỉnh làm cơ sở xem xét, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.

- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra khảo sát; xây dựng bộ câu hỏi điều tra khảo sát và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học, tổng hợp, xử lý số liệu để xác định điểm qua điều tra, khảo sát.

- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC hàng năm theo quy định; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, rà soát và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung chỉ số CCHC cho phù hợp với điều kiện thực tế.

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.

4.2. Các Sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tư pháp, Thông tin vàTruyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính

Tổ chức thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC đối với từng lĩnh vực cải cách được phân công trong các chương trình, kế hoạch của tỉnh.

Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC và nâng cấp phần mềm xác định chỉ số CCHC.

4.3. Các sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

- Thực hiện tự đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm theo Kế hoạch của Sở Nội vụ. Phân công công chức chuyên trách theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của cơ quan.

- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra, khảo sát để xác định Chỉ số CCHC.

- Tổ chức sử dụng hiệu quả Chỉ số CCHC, thường xuyên tuyên truyền về Chỉ số CCHC, khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao Chỉ số CCHC của cơ quan mình; xem xét, xử lý những tập thể, cá nhân chưa làm tốt công tác CCHC hàng năm theo quy định.

4.4. Chủ tịch UBND cấp huyện

a) Đối với xác định Chỉ số CCHC cấp huyện

- Thực hiện tự đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm theo Kế hoạch của Sở Nội vụ. Phân công công chức chuyên trách theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của địa phương;

- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra, khảo sát để xác định Chỉ số CCHC;

- Tổ chức sử dụng hiệu quả Chỉ số CCHC, thường xuyên tuyên truyền về Chỉ số CCHC, khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao Chỉ số CCHC của cơ quan mình; xem xét, xử lý những tập thể, cá nhân chưa làm tốt công tác CCHC hàng năm theo quy định.

b) Đối với xác định Chỉ số CCHC cấp xã

- Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của UBND cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố;

- Thiết lập các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã trên Phần mềm đánh giá Chỉ số CCHC tại địa chỉ http://parindex.bacgiang.gov.vn;

- Thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC cấp xã; thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ Giúp việc Hội đồng thẩm định để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp xã; công bố, xếp hạng Chỉ số CCHC hàng năm của UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý; tổng hợp, báo cáo kết quả trong quý I của năm liền kề gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;

- Hướng dẫn UBND cấp xã tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính cấp xã hàng năm;

- Kiểm tra, đôn đốc UBND cấp xã khắc phục những tồn tại, hạn chế sau công bố Chỉ số CCHC hàng năm. Xem xét, kiểm điểm trách nhiệm đối với Chủ tịch UBND cấp xã chưa làm tốt công tác CCHC.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc xác định Chỉ số CCHC đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH;
+ Cổng TTĐT tỉnh;
+ Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Mai Sơn

 

Từ khóa:1136/QĐ-UBNDQuyết định 1136/QĐ-UBNDQuyết định số 1136/QĐ-UBNDQuyết định 1136/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc GiangQuyết định số 1136/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc GiangQuyết định 1136 QĐ UBND của Tỉnh Bắc Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1136/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bắc Giang
                            Ngày ban hành03/08/2023
                            Người kýMai Sơn
                            Ngày hiệu lực 03/08/2023
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Xác định Chỉ số cải cách hành chính (tên tiếng Anh: PAR Index) của các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
                                                  • Điều 2. Hiệu lực thi hành
                                                  • Điều 3. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi