Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Hành chính » Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Số: 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC

Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM

BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30/9/1992;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ công chức ban hành ngày 26/2/1998;
Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Căn cứ Nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 8/9/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan;
Căn cứ Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 9/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ công chức viên chức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế đánh giá công chức.

Điều 2. Bản Quy chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.

 

BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN
TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ




Đỗ Quang Trung


 

BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

 

QUY CHẾ

ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày 5 tháng 12 năm 1998 của Bộ trưởng - Trưởng ban tổ chức – Cán bộ chính phủ)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích đánh giá công chức:

Đánh giá công chức để làm rõ năng lực, trình độ, kết quả công tác, phẩm chất căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt, đào tạo bồi dưỡng và thực hiện chính sách đối với công chức.

Điều 2. Căn cứ để đánh giá công chức:

a) Tiêu chuẩn cán bộ, đảng viên quy định tại Nghị quyết hội nghị Trung ương lần thứ 3 khóa VIII.

b) Nghĩa vụ cán bộ, công chức tại Điều 6, 7 Chương II và các Điều từ 15 đến 20 chương III pháp lệnh cán bộ, công chức.

c) Tiêu chuẩn ngạch công chức.

d) Nhiệm vụ được đơn vị phân công.

Điều 3. Yêu cầu đánh giá công chức:

a) Đánh giá công chức là một nội dung quan trọng của công tác quản lý công chức. Khi tiến hành đánh giá phải đảm bảo khách quan, khoa học, phản ánh đúng đắn năng lực, phẩm chất của công chức.

b) Đánh giá công chức trên cơ sở nắm vững các quan điểm lịch sử, toàn diện và phát triển.

c) Đánh giá công chức phải thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo cho các kết luận về người công chức là đúng và chính xác.

d) Bản thân công chức được trình bày ý kiến của mình về kết luận đánh giá.

Điều 4. Đối tượng trong đánh giá công chức:

Công chức quy định trong Quy chế này bao gồm những người đã được quy định tại khoản 3 Điều 1 của pháp lệnh cán bộ công chức. Cụ thể gồm những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên, được phân loại theo trình độ ngành chuyên môn, được xếp vào một ngạch chức danh công chức hành chính, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước, làm việc trong các cơ quan sự nghiệp.

a) Văn phòng Chủ tịch nước.

b) Văn phòng Quốc hội.

c) Cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

d) Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

đ) Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài.

e) Trường học, bệnh viện, cơ quan nghiên cứu khoa học của nhà nước.

g) Cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình của Nhà nước.

h) Thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa của Nhà nước.

i) Các tổ chức sự nghiệp khác của Nhà nước.

Điều 5: Cơ quan đánh giá công chức:

Cơ quan sử dụng công chức chịu trách nhiệm đánh giá công chức theo nội dung quy định.

Chương 2:

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC

Điều 6:

1. Việc đánh giá công chức sau một năm công tác phải căn cứ vào quy định tại Điều 2 của Quy chế này để đánh giá về kết quả công tác trong năm về các mặt:

a) Chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Kết quả công tác (số lượng công việc hoàn thành trong năm);

c) Tinh thần kỷ luật (ý thức tổ chức kỷ luật trong công tác, việc thực hiện nội quy cơ quan);

d) Tinh thần phối hợp trong công tác (phối hợp công tác với các cơ quan liên quan và đồng nghiệp);

đ) Tính trung thực trong công tác (Trung thực trong báo cáo cấp trên và tính chính xác trong báo cáo);

e) Lối sống, đạo đức;

g) Tinh thần học tập nâng cao trình độ.

h) Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân.

2. Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo đơn vị (được bổ nhiệm giữ các chức vụ cấp trưởng cấp phó phụ trách đơn vị từ cấp phòng, ban, chi nhánh…) ngoài những nội dung quy định ở khoản 1 Điều 6 của Quy chế này còn phải đánh giá về kết quả hoạt động của đơn vị khả năng tổ chức quản lý đơn vị, tinh thần hợp tác với đơn vị bạn và mức độ tín nhiệm với mọi người.

Chương3:

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC

Điều 7: Việc đánh giá công chức sau 1 năm công tác được tiến hành vào thời gian cuối năm theo trình tự sau:

a) Công chức viết bản tự nhận xét công tác theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy chế này.

b) Tập thể nơi công chức làm việc tham gia vào bản tự nhận xét và ghi phiếu phân loại (không ký tên) công chức.

c) Thủ trưởng phụ trách người công chức trực tiếp đánh giá công chức theo từng nội dung quy định trong Điều 6 của Quy chế này và tham khảo ý kiến nhận xét của tập thể để tổng hợp, xếp loại công chức theo 4 mức độ: Xuất sắc, khá, trung bình và kém.

d) Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo thực hiện việc tự phê bình trước đơn vị, công chức trong đơn vị góp ý kiến, cấp trên trực tiếp đánh giá.

e) Thủ trưởng phụ trách trực tiếp đánh giá công chức thông báo ý kiến đánh giá đến từng công chức của đơn vị.

f) Công chức có quyền được trình bày ý kiến, bảo lưu ý kiến những nội dung không nhất trí về đánh giá đối với bản thân mình nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Điều 8. Hàng năm cơ quan quản lý nhân sự căn cứ vào kết quả đánh giá công chức cùng với quá trình quản lý theo dõi để phân loại công chức và đề xuất việc thực hiện chính sách đối với công chức.

Điều 9. Tài liệu đánh giá công chức hàng năm được giữ trong hồ sơ công chức.

Chương2:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc thực hiện Quy chế này. Cơ quan công tác nhân sự ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giúp Thủ trưởng thực hiện việc đánh giá công chức theo Quy chế này.

Điều 11. Vụ Công chức – Viên chức Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ kiểm tra, hướng dẫn và báo cáo việc thực hiện Quy chế này.

 

BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN
TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ




Đỗ Quang Trung

 


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM

I. Nội dung đánh giá:

Công chức tự ghi và tự xếp loại theo từng mục như sau:

1. Chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước:

Nêu rõ bản thân và gia đình trong việc chấp hành chủ trương, chính sách của Nhà nước tốt hay không tốt, có gì vi phạm, bản thân công chức có gương mẫu trong việc chấp hành hay không?

2. Kết quả công tác:

a) Những công việc thực hiện trong năm

b) Những văn bản đã chủ trì soạn thảo

c) Những công trình nghiên cứu hoặc tham gia nghiên cứu

d) Những đề xuất được chấp nhận và thực hiện

đ) Giải quyết các đề nghị của cơ sở (đúng thời gian, bảo đảm chất lượng, tính linh hoạt khi đề xuất giải quyết. Có bao nhiêu vấn đề quên hoặc tồn đọng…)

e) Đi công tác tại cơ sở (thời gian công tác, phát hiện các vấn đề nảy sinh hoặc tồn tại, báo cáo đề xuất)

g) Những việc được giao nhưng chưa hoàn thành

3. Tinh thần kỷ luật:

a) Thực hiện nội quy cơ quan, thực hiện ý kiến chỉ đạo của cấp trên

b) Thực hiện giờ làm việc

c) Số ngày làm việc và ngày nghỉ trong năm

4. Tinh thần phối hợp trong công tác:

a) Việc phối hợp công tác với các tổ chức liên quan (tốt, xấu)

b) Việc phối hợp công tác đồng nghiệp (tốt, xấu)

5. Tính trung thực trong công tác:

a) Có báo cáo đầy đủ và trung thực với cấp trên hay không?

b) Có báo cáo cung cấp thông tin có chính xác hay không?

6. Đạo đức lối sống:

a) Quan hệ trong gia đình và quần chúng xung quanh

b) Đoàn kết nội bộ, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau

c) Sinh hoạt lành mạnh giản dị

7. Tinh thần học tập:

a) Trong năm đã tự học nâng cao về lĩnh vực gì, dự những lớp học, tập huấn nào? Thời gian?

b) Những kiến thức thuộc lĩnh vực được nâng cao?

8. Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân:

a) Tận tình phục vụ, hẹn đúng thời gian

b) Thái độ: Lễ phép, hách dịch, gây khó khăn cho người đề nghị giải quyết.

II. Ý kiến của tập thể đơn vị:

Ghi tóm tắt ý kiến đóng góp.

III. Đánh giá của Thủ trưởng đơn vị:

1. Phần này do Thủ trưởng trực tiếp đánh giá sau khi xem bản tự đánh giá của công chức và ý kiến đóng góp của tập thể, sự theo dõi của mình.

Xếp loại từng mục theo 8 nội dung quy định tại phụ lục I kèm theo 4 mức : Xuất sắc, khá, trung bình và kém.

2. Việc cho điểm theo thang điểm 10. Điểm Xuất sắc là 9 trở lên cho mỗi mục; Điểm Khá là 7 điểm đến 8 điểm cho mỗi mục; Điểm trung bình là 5 điểm đến 6 điểm cho mỗi mục; Điểm kém là 4 điểm trở xuống cho mỗi mục. Sau đó cộng điểm của 8 mục lại.

3. Tổng hợp xếp loại:

- Loại xuất sắc là những người đạt từ 72 điểm trở lên

- Loại khá là những người đạt từ 56 điểm trở lên

- Loại trung là những người đạt từ 40 điểm trở lên

- Loại kém là những người đạt dưới 40 điểm.

Từ khóa: Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC, Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC, Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Quyết định 11 1998 QĐ TCCP CCVC của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC

File gốc của Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC về Quy chế đánh giá công chức hàng năm do Trưởng ban Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành đang được cập nhật.

Hành chính

  • Công văn 7415/VPCP-TH về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1707/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7417/VPCP-KSTT năm 2021 về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Thông báo 265/TB-VPCP về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc giữa Thường trực Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về kết quả phối hợp công tác giai đoạn 2016-2020, 8 tháng đầu năm 2021 và trọng tâm công tác phối hợp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1523/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch tổ chức trực tuyến Hội nghị toàn quốc tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 2563/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
  • Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC về Quy chế đánh giá công chức hàng năm do Trưởng ban Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ
Số hiệu 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC
Loại văn bản Quyết định
Người ký Đỗ Quang Trung
Ngày ban hành 1998-12-05
Ngày hiệu lực 1998-12-20
Lĩnh vực Hành chính
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn số 5875/BGDĐT-TCCB về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, viên chức không trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 370/2003/QĐ-BLĐTBXH Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, từ chức miễn nhiệm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường dạy nghề và Giám đốc trung tâm dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 95/1998/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức

Văn bản Được hướng dẫn

  • Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu