Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 105-HĐBT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Hội đồng Bộ trưởng
Ngày ban hành 08/09/1986
Người ký Đoàn Trọng Truyến
Ngày hiệu lực 23/09/1986
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 105-HĐBT năm 1986 về việc thành lập một số xã và thị trấn của huyện Kỳ Anh thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 105-HĐBT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Hội đồng Bộ trưởng
Ngày ban hành 08/09/1986
Người ký Đoàn Trọng Truyến
Ngày hiệu lực 23/09/1986
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 105-HĐBT

Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 1986

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP MỘT SỐ XÃ VÀ THỊ TRẤN CỦA HUYỆN

KỲ ANH THUỘC TỈNH NGHỆ TĨNH

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG 

Căn cứ điều 107 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18-12 1980;
Căn cứ điều 16 của Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Quyết định số 214-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 21-11-1970;
Căn cứ Quyết định số 64b-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12-9-1081;
Xét đề nghị của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Nghệ Tĩnh và Ban Tổ chức của Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay thành lập một số xã và thị trấn của huyện Kỳ Anh thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh như sau:

1. Thành lập thị trấn Kỳ Anh (thị trấn huyện lỵ huyện Kỳ Anh) trên cơ sở 3 hécta diện tích tự nhiên với 119 nhân khẩu của xã Kỳ Tân; 15 hécta diện tích tự nhiên với 210 nhân khẩu của xã Kỳ Trinh; 17 hécta diện tích tự nhiên với 102 nhân khẩu của xã Kỳ Hoa; 83 hécta diện tích tự nhiên với 1. 528 nhân khẩu của xã Kỳ Châu và 249 hécta diện tích tự nhiên với 2.236 nhân khẩu của xã Kỳ Hưng.

- Thị trấn Kỳ Anh có tổng diện tích tự nhiên 367 hécta với 6.915 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Kỳ Anh ở phía đông giáp xã Kỳ Trinh; phía tây giáp xã Kỳ Hoa; phái nam giáp xã Kỳ Hưng; phía bắc giáp xã Kỳ Châu.

- Xã Kỳ Trinh còn 4.755 hécta với 3.650 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Trinh ở phía đông giáp xã Kỳ Thịnh; phía tây giáp xã Kỳ Hưng và thị trấn Kỳ Anh; phía nam giáp xã Kỳ Lạc; phía bắc giáp xã Kỳ Hà.

- Xã Kỳ Hoa còn 5.071 hécta với 3.153 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Hoa ở phía đông giáp thị trấn Kỳ Anh; phía tây giáp xã Kỳ Tân và xã Kỳ Lâm; phía nam giáp xã Kỳ Lạc; phía bắc giáp xã Kỳ Tân.

- Xã Kỳ Châu còn 230 hécta với 2.358 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Châu ở phía đông giáp xã Kỳ Hưng; phía tây giáp xã Kỳ Tân; phía nam giáp thị trấn Kỳ Anh; phía bắc giáp xã Kỳ Hải và xã Kỳ Thư.

- Xã Kỳ Hưng còn 1.233 hécta với 2.287 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Hưng ở phía đông giáp xã Kỳ Trinh; phía tây giáp xã Kỳ Châu và thị trấn Kỳ Anh; phía nam giáp xã Kỳ Trinh; phía bắc giáp thị trấn Kỳ Anh.

2. Thành lập xã Kỳ Hợp trên cơ sở 230 hécta diện tích tự nhiên với 308 nhân khẩu của xã Kỳ Tân; 1.566 hécta diện tích tự nhiên với 580 nhân khẩu của xã Kỳ Lâm và 1.379 hécta diện tích tự nhiên với 399 nhân khẩu của xã Kỳ Tây.

- Xã Kỳ Hợp có tổng diện tích tự nhiên 3.175 hécta với 1.287 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Hợp ở phía đông giáp xã Kỳ Văn; phía tây giáp xã Kỳ Lâm; phía nam giáp xã Kỳ Tân; phía bắc giáp xã Kỳ Tây.

- Xã Kỳ Tân còn 3.987 hécta với 4.759 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Tân ở phía đông giáp xã Kỳ Hoa và xã Kỳ Châu; phía tây giáp xã Kỳ Hợp; phía nam giáp xã Kỳ Lâm; phía bắc giáp xã Kỳ Văn.

- Xã Kỳ Lâm còn 9.934 hécta với 2.721 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Lâm ở phía đông và phía nam giáp xã Kỳ Hoa; phía tây giáp xã Cẩm Sơn thuộc huyện Cẩm Xuyên; phía bắc giáp xã Kỳ Hợp và xã Kỳ Tây.

- Xã Kỳ Tây còn 7.281 hécta với 3.385 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Tây ở phía đông giáp xã Kỳ Văn và xã Kỳ Hợp; phía tây giáp xã Cẩm Sơn thuộc huyện Cẩm Xuyên; phía nam giáp xã Kỳ Lâm; phía bắc giáp xã Kỳ Hương.

3. Thành lập xã Kỳ Đồng trên cơ sở 100 hécta diện tích tự nhiên với 833 nhân khẩu của xã Kỳ Khang; 476 hécta diện tích tự nhiên với 1.860 nhân khẩu của xã Kỳ Phú và 120 hécta diện tích tự nhiên với 705 nhân khẩu của xã Kỳ Giang.

- Xã Kỳ Đồng có tổng diện tích tự nhiên 669 hécta với 3.318 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Đồng ở phía đông giáp xã Kỳ Phú và xã Kỳ Khang; phía tây giáp xã Kỳ Giang và xã Kỳ Khang; phía nam giáp xã Kỳ Khang; phía bắc giáp xã Kỳ Phú.

- Xã Kỳ Khang còn 2.488 hécta với 6.151 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Khang ở phía đông giáp biển Đông; phía tây giáp xã Kỳ Đồng và xã Kỳ Giang; phía nam giáp xã Kỳ Hương và xã Kỳ Thọ; phía bắc giáp biển Đông, xã Kỳ Phú và xã Kỳ Đồng.

- Xã Kỳ Phú còn 1.460 hécta với 6.322 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Phú ở phía đông và phía bắc giáp biển Đông; phía tây giáp xã Kỳ Giang; phía nam giáp xã Kỳ Đồng và xã Kỳ Khang.

- Xã Kỳ Giang còn 2.858 hécta với 3.836 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Giang ở phía đông giáp các xã Kỳ Đồng, Kỳ Phú và Kỳ Khang; phía tây giáp xã Kỳ Tiến và xã Kỳ Xuân; phía nam giáp xã Kỳ Hương; phía bắc giáp xã Kỳ Xuân và xã Kỳ Phú.

4. Thành lập xã Kỳ Liên trên cơ sở 1.600 hécta diện tích tự nhiên với 1.340 nhân khẩu của xã Kỳ Long và 150 hécta diện tích tự nhiên với 383 nhân khẩu của xã Kỳ Phương.

- Xã Kỳ Liên có tổng diện tích tự nhiên 1.750 hécta với 1.723 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Liên ở phía đông và phía nam giáp xã Kỳ Phương; phía tây và phía bắc giáp xã Kỳ Long.

- Xã Kỳ Long còn 2.150 hécta với 2.883 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Long ở phía đông giáp xã Kỳ Phương và xã Kỳ Liên; phía tây và phía bắc giáp xã Kỳ Thịnh; phía nam giáp tỉnh Bình Trị Thiên.

- Xã Kỳ Phương còn 3.542 hécta với 3.393 nhân khẩu.

Địa giới xã Kỳ Phương ở phía đông giáp biển Đông; phía tây giáp xã Kỳ Liên và xã Kỳ Long; phía nam giáp tỉnh Bình Trị Thiên; phía bắc giáp biển Đông và xã Kỳ Lợi.

Điều 2. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Nghệ Tĩnh và Ban Tổ chức của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Đoàn Trọng Truyến

(Đã ký)

 

Từ khóa: 105-HĐBT Quyết định 105-HĐBT Quyết định số 105-HĐBT Quyết định 105-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng Quyết định số 105-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng Quyết định 105 HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 105-HĐBT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Hội đồng Bộ trưởng
Ngày ban hành 08/09/1986
Người ký Đoàn Trọng Truyến
Ngày hiệu lực 23/09/1986
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi