Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1031/QĐ-CTK năm 2025 về Phương án điều tra chăn nuôi do Cục trưởng Cục Thống kê ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 1031/QĐ-CTK
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Cục Thống kê
Ngày ban hành 15/08/2025
Người ký Nguyễn Thị Hương
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ TÀI CHÍNH
CỤC THỐNG KÊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1031/QĐ-CTK

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA CHĂN NUÔI

CỤC TRƯỞNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 130/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực thống kê;

Căn cứ Quyết định số 03/2023/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thống kê;

Căn cứ Quyết định số 2288/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 384/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thống kê;

Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 1933/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch điều tra thống kê năm 2026 của Bộ Tài chính do Cục Thống kê chủ trì thực hiện;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Điều tra thống kê.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án điều tra chăn nuôi thực hiện từ năm 2026. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 2. Giao Ban Điều tra thống kê chủ trì, phối hợp với Ban Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản và đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết; thiết kế mẫu, phiếu điều tra và các nội dung liên quan khác trình Lãnh đạo Cục ban hành; chỉ đạo tổ chức và hướng dẫn thực hiện cuộc điều tra theo đúng quy định của Phương án điều tra.

Điều 3. Trưởng ban Ban Điều tra thống kê, Trưởng ban Ban Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản, Trưởng ban Ban Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Thị Bích Ngọc (để báo cáo);
- Lãnh đạo Cục Thống kê;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (để phối hợp);
- Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, ĐTTK
(5b)

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thị Hương

 

PHƯƠNG ÁN

ĐIỀU TRA CHĂN NUÔI
 (Kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-CTK ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Cục trưởng Cục Thống kê)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐIỀU TRA

1. Mục đích điều tra

Điều tra chăn nuôi là cuộc điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia được thực hiện nhằm mục đích thu thập thông tin về tình hình sản xuất chăn nuôi trên phạm vi cả nước phục vụ việc tính toán các chỉ tiêu thống kê cấp quốc gia, cấp tỉnh của ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu quản lý, lập kế hoạch, quy hoạch, hoạch định các chính sách phát triển sản xuất chăn nuôi của các cấp, các ngành và nhu cầu thông tin của các đối tượng dùng tin khác.

2. Yêu cầu điều tra

- Thực hiện điều tra đúng các nội dung quy định trong Phương án điều tra.

- Bảo mật thông tin thu thập từ các đối tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê.

- Quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều tra đúng chế độ hiện hành, sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả.

- Kết quả điều tra phải đáp ứng yêu cầu của người dùng tin trong và ngoài nước; bảo đảm tính so sánh quốc tế.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA

1. Phạm vi điều tra

Điều tra chăn nuôi được thực hiện trên toàn bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (viết gọn là tỉnh).

2. Đối tượng điều tra

Đối tượng điều tra là trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngan và vật nuôi khác (ngựa, dê, cừu,...); chim yến.

3. Đơn vị điều tra

- Doanh nghiệp (DN), hợp tác xã (HTX), tổ chức khác[1] (TCK) có hoạt động chăn nuôi, khai thác tổ yến;

- Hộ có hoạt động chăn nuôi;

- Hộ có hoạt động khai thác tổ yến;

- Thôn, ấp, bản, tổ dân phố (viết gọn là thôn) trên địa bàn có chăn nuôi trâu, bò và vật nuôi khác.

III. LOẠI ĐIỀU TRA

1. Điều tra toàn bộ

Áp dụng với các đơn vị điều tra sau:

- DN, HTX, TCK có hoạt động chăn nuôi.

- Thôn có chăn nuôi trâu, bò và vật nuôi khác.

- Hộ chăn nuôi quy mô lớn, bao gồm:

(1) Hộ nuôi lợn quy mô từ 300 con trở lên.

(2) Hộ nuôi trâu quy mô từ 30 con trở lên.

(3) Hộ nuôi bò thịt quy mô từ 30 con trở lên.

(4) Hộ nuôi bò sữa quy mô từ 20 con trở lên.

(5) Hộ nuôi gà quy mô từ 4000 con trở lên.

(6) Hộ nuôi vịt quy mô từ 2000 con trở lên.

(7) Hộ nuôi ngan quy mô từ 500 con trở lên.

2. Điều tra chọn mẫu

Áp dụng đối với các hộ chăn nuôi các loại vật nuôi trừ các hộ phần 1 mục III (nêu trên) và hộ thu hoạch tổ yến.

IV. THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA

1. Thời điểm điều tra

Thời điểm điều tra là 0h ngày 01/01, ngày 01/4, ngày 01/7, ngày 01/10.

2. Thời điểm, thời kỳ số liệu

- Thời điểm số liệu

(1) Đối với thông tin về lợn, gà, vịt, ngan: Là thông tin của chỉ tiêu thống kê có tại thời điểm 0h ngày 01/01, ngày 01/4, ngày 01/7, ngày 01/10 năm điều tra.

(2) Đối với thông tin về trâu, bò, vật nuôi khác: Là thông tin của chỉ tiêu thống kê có tại thời điểm 0h ngày 01/01 năm điều tra.

- Thời kỳ số liệu

(1) Đối với thông tin về lợn, gà, vịt, ngan

Số phát sinh thực tế trong 03 tháng trước thời điểm điều tra.

(2) Đối với thông tin về trâu, bò và vật nuôi khác

Số phát sinh thực tế trong 12 tháng trước thời điểm điều tra (từ ngày 01/01 đến 31/12 năm trước năm điều tra).

3. Thời gian thu thập thông tin

Thời gian thu thập thông tin là 15 ngày, bắt đầu từ thời điểm điều tra.

4. Phương pháp điều tra

Áp dụng hai phương pháp thu thập thông tin:

a) Thu thập thông tin trực tiếp: Áp dụng đối với đơn vị điều tra là hộ.

Điều tra viên (ĐTV) đến từng hộ điều tra (hộ điều tra mẫu và hộ điều tra toàn bộ), thực hiện phỏng vấn trực tiếp người nắm được thông tin về chăn nuôi của hộ và điền thông tin vào phiếu điều tra điện tử (CAPI).

b) Thu thập thông tin gián tiếp: Áp dụng đối với các đơn vị điều tra là DN, HTX, TCK.

Các đơn vị thực hiện cung cấp thông tin trên Trang điều hành tác nghiệp của điều tra chăn nuôi (phiếu Webform). ĐTV sẽ cung cấp tài khoản đăng nhập hệ thống trước khi tiến hành điều tra.

c) Thu thập thông tin kết hợp trực tiếp và gián tiếp: Áp dụng đối với thôn có hoạt động chăn nuôi trâu, bò và vật nuôi khác.

ĐTV phối hợp với trưởng thôn hoặc người được phân công cung cấp thông tin căn cứ vào tình hình chăn nuôi thực tế của các hộ trên địa bàn thôn để nhập thông tin vào phiếu điều tra điện tử (CAPI).

V. NỘI DUNG, PHIẾU ĐIỀU TRA

1. Nội dung điều tra

Cuộc điều tra thu thập thông tin sau:

- Số lượng vật nuôi tại thời điểm điều tra.

- Sản lượng sản phẩm chăn nuôi sản xuất trong kỳ điều tra.

- Doanh thu bán sản phẩm chăn nuôi trong kỳ điều tra.

- Giá trị dịch vụ chăn nuôi.

- Kết quả hoạt động thu hoạch tổ yến.

2. Phiếu điều tra

Có 06 loại phiếu điều tra được sử dụng trong cuộc điều tra này, bao gồm:

- Phiếu số 01-Q/ĐTCN-DN, HTX: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi lợn và gia cầm của doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức khác (áp dụng cho kỳ điều tra 01/01; 01/4; 01/7; 01/10).

- Phiếu số 02-Q/ĐTCN-HO: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi lợn và gia cầm của hộ (áp dụng cho kỳ điều tra 01/01; 01/4; 01/7; 01/10).

- Phiếu số 03-N/ĐTCN-THON: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi trâu, bò và vật nuôi khác của hộ trên địa bàn thôn (áp dụng cho kỳ điều tra 01/01).

- Phiếu số 04-N/ĐTCN-DN, HTX: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi trâu, bò và vật nuôi khác, thu hoạch tổ yến của doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức khác (áp dụng cho kỳ điều tra 01/01).

- Phiếu số 05-N/ĐTCN-HO: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi trâu, bò của hộ (áp dụng cho kỳ điều tra 01/01).

- Phiếu số 06-N/ĐTCN-HM: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi vật nuôi khác và hoạt động thu hoạch tổ yến của hộ mẫu (áp dụng cho kỳ điều tra 01/01).

VI. PHÂN LOẠI THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA

Danh mục và bảng phân loại được áp dụng trong cuộc điều tra này gồm:

(1) Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 19/2025/QĐ-TTg ngày 30/6/2025 của Thủ tướng Chính phủ, cập nhật đến thời điểm điều tra;

(2) Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật khi có quyết định mới;

(3) Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật khi có quyết định mới.

VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA

1. Quy trình xử lý thông tin

a) Hoàn thành dữ liệu các phiếu điều tra

- Phiếu điều tra CAPI: Áp dụng mẫu phiếu điều tra số 02-Q/ĐTCN-HO; 03-N/ĐTCN-THON; 05-N/ĐTCN-HO và 06-N/ĐTCN-HM .

Trong quá trình điều tra thực địa, thông tin trên phiếu điện tử được ĐTV hoàn thành và gửi về máy chủ của Cục Thống kê. Tại đây, dữ liệu điều tra được công chức thống kê các cấp kiểm tra, duyệt và nghiệm thu số liệu.

- Phiếu điều tra Webform: Áp dụng mẫu phiếu điều tra số 01-Q/ĐTCN-DN, HTX và 04-N/ĐTCN-DN, HTX.

Dữ liệu được thu thập trên phiếu Webform được lưu trữ trên máy chủ của Cục Thống kê. Dữ liệu điều tra được công chức thống kê các cấp kiểm tra, duyệt, nghiệm thu.

b) Tích hợp vào dữ liệu chung

Dữ liệu điều tra CAPI; dữ liệu phiếu điều tra Webform được tích hợp vào cơ sở dữ liệu chung điều tra chăn nuôi; được làm sạch, xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.

2. Biểu đầu ra kết quả điều tra

Biểu đầu ra của điều tra chăn nuôi được thiết kế phục vụ tổng hợp các chỉ tiêu thống kê theo yêu cầu, mục đích điều tra.

VIII. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA

STT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện[2]

1

Xây dựng Quyết định và Phương án điều tra

Tháng 4-8/2025

2

Thiết kế và hoàn thiện phiếu điều tra

Tháng 6- 8/2025

3

Xây dựng Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ

Tháng 6-9/2025

4

Xây dựng Sổ tay hướng dẫn sử dụng các phần mềm và tài liệu khác

Tháng 8-9/2025

5

Thiết kế mẫu

Tháng 9/2025

6

Chọn địa bàn mẫu

Trước thời điểm điều tra 30 ngày

7

Rà soát địa bàn điều tra

Trước thời điểm điều tra 20 ngày

8

Cập nhật bảng kê hộ

Trước thời điểm điều tra 10 ngày

9

Chọn mẫu hộ

Trước thời điểm điều tra 5 ngày

10

Xây dựng các chương trình phần mềm điều tra: CAPI; Trang Web điều hành (cập nhật bảng kê, chọn mẫu hộ; quản lý mạng lưới điều tra, giám sát, kiểm tra và nghiệm thu số liệu, tổng hợp kết quả điều tra, ...)

Tháng 9-11/2025

11

Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ cấp trung ương (nếu có)

Tháng 12/2025

12

Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ cấp tỉnh (nếu có)

Tháng 12/2025

13

Thu thập thông tin tại địa bàn

15 ngày bắt đầu từ thời điểm điều tra

14

Kiểm tra và duyệt dữ liệu điều tra

10 ngày sau khi kết thúc thu thập thông tin

15

Xử lý số liệu điều tra

10 ngày sau khi kết thúc kiểm tra và duyệt dữ liệu điều tra

16

Biên soạn báo cáo kết quả chủ yếu của cuộc điều tra

15 ngày sau khi kết thúc xử lý số liệu điều tra

IX. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA

1. Công tác chuẩn bị

a) Chọn mẫu và rà soát địa bàn điều tra; cập nhật bảng kê hộ và chọn hộ điều tra

Hằng năm, Thống kê tỉnh thực hiện chọn mẫu địa bàn điều tra, cập nhật bảng kê hộ theo đúng quy định của Phương án và hướng dẫn công tác lập bảng kê.

b) Tuyển chọn điều tra viên và giám sát viên

- ĐTV: Thủ trưởng đơn vị được giao Chủ trì thực hiện điều tra quyết định tuyển chọn ĐTV với số lượng phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, dự toán được giao và các quy định tài chính hiện hành.

- Giám sát viên (GSV): Là lực lượng thực hiện công việc giám sát các hoạt động của mạng lưới ĐTV và hỗ trợ chuyên môn cho GSV cấp dưới (nếu có) và các ĐTV trong quá trình điều tra thực địa. GSV có 03 cấp: cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp cơ sở.

c) Tập huấn nghiệp vụ điều tra

- Thành phần tham gia tập huấn cấp trung ương bao gồm: GSV cấp trung ương, công chức của các đơn vị thuộc Cục Thống kê; lãnh đạo Thống kê tỉnh và giảng viên cấp tỉnh. Tập huấn nghiệp vụ điều tra cấp trung ương được thực hiện đối với năm thay đổi Phương án điều tra hoặc những năm có nội dung nghiệp vụ mới cần quán triệt. Cục trưởng Cục Thống kê quy định tổ chức tập huấn nghiệp vụ hằng năm. Thời gian tổ chức hội nghị là 01 ngày.

- Thành phần tập huấn cấp tỉnh bao gồm: ĐTV, GSV và công chức cơ quan thống kê cấp tỉnh. Tập huấn nghiệp vụ điều tra cấp tỉnh được thực hiện khi có sự thay đổi về GSV, ĐTV hoặc nghiệp vụ bổ sung mới cần hướng dẫn. Thủ trưởng cơ quan Thống kê cấp tỉnh quy định tổ chức tập huấn nghiệp vụ hằng năm. Thời gian tập huấn là 01 ngày.

d) Tài liệu điều tra

Tài liệu điều tra bao gồm các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm.

đ) Chương trình phần mềm

Chương trình phần mềm sử dụng trong điều tra bao gồm: Phần mềm điều tra trên thiết bị điện tử (CAPI, Webform), phần mềm chọn mẫu hộ, phần mềm quản trị hệ thống điều tra trên Trang Web điều hành tác nghiệp, phần mềm xử lý, tổng hợp kết quả điều tra,....

2. Công tác điều tra thực địa

Thống kê tỉnh chỉ đạo tổ chức thu thập thông tin tại địa bàn, bảo đảm việc thu thập thông tin thực hiện đúng yêu cầu chất lượng và thời gian quy định.

3. Công tác kiểm tra, giám sát

Nhằm bảo đảm chất lượng của cuộc điều tra, công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện ở tất cả các khâu của cuộc điều tra.

Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm: Kiểm tra, giám sát việc tổ chức các lớp tập huấn, thu thập thông tin của đơn vị điều tra, số lượng và chất lượng thông tin do đơn vị cung cấp,...

Hình thức kiểm tra, giám sát: Kiểm tra, giám sát trực tiếp công tác tập huấn và thu thập thông tin tại địa bàn; kiểm tra, giám sát trực tuyến trên Trang Web điều hành tác nghiệp.

Để bảo đảm chất lượng thông tin thu thập, công tác kiểm tra giám sát chất lượng phiếu điều tra được thực hiện ngay trong quá trình thu thập thông tin, GSV thường xuyên kiểm tra dữ liệu trên chương trình phần mềm và thông báo đề nghị đơn vị điều tra, ĐTV xác minh hoàn thiện phiếu điều tra.

4. Nghiệm thu và tổng hợp thông tin

a) Nghiệm thu phiếu điều tra

Quy trình nghiệm thu như sau:

- Thống kê tỉnh chỉ đạo công tác kiểm tra và nghiệm thu dữ liệu điều tra của tất cả các ĐBĐT được phân công trên địa bàn.

- Cơ quan thống kê trung ương kiểm tra và nghiệm thu dữ liệu điều tra cấp tỉnh.

b) Tổng hợp thông tin

- Tổng hợp và suy rộng đến cấp xã đối với chỉ tiêu về số lượng đầu con có tại thời điểm điều tra.

- Tổng hợp và suy rộng đến cấp tỉnh đối với chỉ tiêu về sản lượng sản phẩm chăn nuôi trong kỳ điều tra.

b.1) Tổng hợp kết quả điều tra toàn bộ

- Tổng hợp số lượng và sản phẩm chăn nuôi trâu, bò, vật nuôi khác từ phiếu số 03-N/ĐTCN-THON; phiếu số 04-N/ĐTCN-DN, HTX và phiếu số 05-N/ĐTCN-HO (đối với các hộ chăn nuôi quy mô lớn được điều tra toàn bộ quy định ở mục III.1).

- Tổng hợp số lượng và sản phẩm chăn nuôi lợn, gà, vịt, ngan từ phiếu số 01-Q/ĐTCN-DN, HTX và phiếu số 02-Q/ĐTCN-HO (đối với các hộ chăn nuôi quy mô lớn được điều tra toàn bộ quy định ở mục III.1).

b.2) Suy rộng kết quả điều tra mẫu

* Suy rộng số đầu con từng loại vật nuôi

Số lượng vật nuôi được suy rộng đến cấp xã theo từng loại vật nuôi: lợn, gà, vịt, ngan theo từng loại hộ điều tra mẫu (hộ nuôi lợn từ 1 đến 9, từ 10 đến 29; hộ nuôi gà dưới 50 con,...) tại thời điểm điều tra.

Công thức tổng quát:

Số vật nuôi tại thời điểm điều tra

=

Số vật nuôi bình quân 1 hộ mẫu tại thời điểm điều tra

x

Tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của cấp xã

(1)

Trong công thức (1):

- Số vật nuôi bình quân 1 hộ mẫu tại thời điểm điều tra được xác định theo công thức:

Số vật nuôi bình quân 1 hộ mẫu tại thời điểm điều tra

=

Số vật nuôi của các hộ mẫu tại thời điểm điều tra

:

Tổng số hộ mẫu

(2)

- Tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của cấp xã được tổng hợp từ số hộ chăn nuôi trong kỳ áp dụng với phường, đặc khu và xã theo công thức dưới đây:

Tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của phường, đặc khu

=

Tổng số hộ có chăn nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn có chăn nuôi của phường, đặc khu

x

Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu của phường, đặc khu (%)

(3)

Trong công thức (3):

+ Tổng số hộ có chăn nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn có chăn nuôi của phường, đặc khu: Được tính toán trên cơ sở số hộ có chăn nuôi của các phường, đặc khu từ kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp hoặc các nguồn khác của ngành thống kê.

+ Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu của phường, đặc khu: Được tính toán trên cơ sở tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra chia cho tổng số hộ có chăn nuôi của các địa bàn mẫu được chọn để lập bảng kê của phường, đặc khu.

Tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của xã

=

Tổng số hộ trên địa bàn xã

x

Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu của xã (%)

(4)

Trong công thức (4):

+ Tổng số hộ trên địa bàn xã: Được tính toán trên cơ sở báo cáo ước tính số hộ của xã hoặc từ các nguồn điều tra của ngành thống kê.

+ Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu của xã: Được tính toán trên cơ sở tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu của xã chia cho tổng số hộ của các địa bàn mẫu được chọn để lập bảng kê của xã.

Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu của xã

=

Tổng số hộ có chăn nuôi loại vật nuôi của các địa bàn mẫu của xã

:

Tổng số hộ của các địa bàn mẫu của xã

(5)

Do việc lập bảng kê các hộ chăn nuôi quy mô nhỏ tại các địa bàn mẫu chỉ thực hiện vào kỳ điều tra 01/01 nên quy ước: Số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ tại thời điểm 01/01 bằng (=) số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ tại thời điểm 01/4 bằng (=) số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ tại thời điểm 01/7 bằng (=) số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ tại thời điểm 01/10.

* Suy rộng sản lượng sản phẩm chăn nuôi

(1) Suy rộng trọng lượng thịt lợn, gà, vịt, ngan hơi xuất chuồng

Trọng lượng thịt hơi được tính toán đối với các hộ theo từng nhóm quy mô nuôi vật nuôi tương ứng, ví dụ: hộ nuôi lợn từ 1 đến 9 con, 10 đến 29 con, ..........

Công thức tổng quát:

Tổng trọng lượng thịt hơi xuất chuồng trong kỳ điều tra

=

Trọng lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân 1 con vật nuôi của mẫu điều tra

x

Số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra

(6)

Trong công thức (6):

Trọng lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân 1 con vật nuôi của mẫu điều tra

=

Tổng trọng lượng thịt hơi vật nuôi xuất chuồng của các hộ mẫu trong kỳ điều tra

:

Tổng số vật nuôi xuất chuồng của các hộ mẫu trong kỳ điều tra

(7)

 

Số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra

=

Số vật nuôi xuất chuồng bình quân một hộ mẫu trong kỳ điều tra

x

Tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra

(8)

Tổng số hộ chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra: được xác định là số hộ nuôi loại vật nuôi theo từng nhóm tương ứng, như: số hộ nuôi lợn quy mô từ 1 đến 9 con; số hộ nuôi gà quy mô dưới 50 con,.....

(2) Suy rộng sản lượng sản phẩm thịt trâu, bò hơi và vật nuôi khác (ngoài lợn, gà, vịt, ngan) xuất chuồng

- Thông tin về trọng lượng thịt hơi

Tổng trọng lượng thịt hơi xuất chuồng trong kỳ điều tra

=

Trọng lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân một vật nuôi

x

Tổng số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra

(9)

Trong đó:

Trọng lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân một vật nuôi

=

Tổng trọng lượng thịt hơi vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra của các hộ mẫu

:

Tổng số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra của các hộ mẫu

(10)

 

Tổng số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra

=

Tỷ lệ vật nuôi xuất chuồng của các hộ mẫu (%)

x

Tổng số vật nuôi hiện có

(11)

- Thông tin về sản lượng tổ yến (yến sào)

Sản lượng tổ yến (yến sào)

=

Sản lượng tổ yến thu hoạch bình quân 1.000 m2 của hộ mẫu trong 01 tháng

x

Tổng diện tích sàn thu hoạch tổ yến của các hộ trong 12 tháng qua

(13)

Trong đó:

Sản lượng tổ yến thu hoạch bình quân 1.000 m2 của hộ mẫu trong 01 tháng

=

Sản lượng thu hoạch tổ yến trong 12 tháng qua của các hộ mẫu

x 1.000

(14)

Diện tích sàn cho thu hoạch tổ yến của các hộ mẫu trong 12 tháng qua

(3) Suy rộng sản lượng trứng, sữa

Tổng sản lượng sản phẩm thu được trong kỳ điều tra

=

Tổng sản lượng sản phẩm thu được bình quân 01 vật nuôi trong kỳ điều tra

x

Tổng số vật nuôi cho thu sản phẩm trong kỳ điều tra

(15)

Trong công thức (15)

- Tổng sản lượng sản phẩm thu được bình quân 01 vật nuôi trong kỳ điều tra: Là số lượng trứng thu được bình quân một loại gia cầm đẻ trứng (gà đẻ trứng, vịt đẻ trứng,...), sản lượng sữa thu được bình quân một vật nuôi cho sữa (bò cái sữa sinh sản,..).

- Tổng số vật nuôi cho thu sản phẩm trong kỳ điều tra: Là tổng số gà đẻ trứng, tổng số vịt đẻ trứng, tổng số bò cái sữa sinh sản,...

* Tổng hợp kết quả điều tra

(1) Tổng hợp số liệu về số đầu con vật nuôi

Tổng đàn, từng loại vật nuôi của toàn xã/tỉnh

=

Tổng đàn từng loại vật nuôi từ điều tra toàn bộ

+

Tổng đàn từng loại vật nuôi suy rộng từ điều tra chọn mẫu

(16)

(2) Tổng hợp số liệu về sản lượng sản phẩm từng loại vật nuôi

Sản lượng sản phẩm từng loại của toàn tỉnh

=

Sản lượng sản phẩm từng loại từ điều tra toàn bộ

+

Sản lượng sản phẩm từng loại thu được từ điều tra chọn mẫu

(17)

Cục Thống kê chỉ đạo, phân công các đơn vị trực thuộc thực hiện kiểm tra, làm sạch và hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ tổng hợp và phân tích kết quả điều tra; thực hiện tính quyền số và tổng hợp kết quả đầu ra.

X. KINH PHÍ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN VẬT CHẤT CHO ĐIỀU TRA

Kinh phí điều tra chăn nuôi do Ngân sách nhà nước bảo đảm cho các hoạt động quy định trong Phương án này. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và các quy định có liên quan.

Cục Thống kê có trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí điều tra theo đúng quy định của văn bản hiện hành.

Trong phạm vi dự toán được giao, Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt cuộc điều tra chăn nuôi theo đúng nội dung của Phương án điều tra, văn bản hướng dẫn và các chế độ tài chính hiện hành.

Các điều kiện vật chất khác: Sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có của ngành Thống kê./.



[1] Tổ chức khác có hoạt động chăn nuôi, bao gồm: các đơn vị sự nghiệp (viện nghiên cứu, trung tâm sản xuất giống,...); các hiệp hội; các tổ chức không phải khu vực hộ dân cư.

[2] Các mục có số thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11, 12 thực hiện năm xây dựng và ban hành phương án: các mục còn lại theo năm điều tra.

Từ khóa: 1031/QĐ-CTK Quyết định 1031/QĐ-CTK Quyết định số 1031/QĐ-CTK Quyết định 1031/QĐ-CTK của Cục Thống kê Quyết định số 1031/QĐ-CTK của Cục Thống kê Quyết định 1031 QĐ CTK của Cục Thống kê

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1031/QĐ-CTK
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Cục Thống kê
Ngày ban hành 15/08/2025
Người ký Nguyễn Thị Hương
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1031/QĐ-CTK
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Cục Thống kê
Ngày ban hành 15/08/2025
Người ký Nguyễn Thị Hương
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án điều tra chăn nuôi thực hiện từ năm 2026. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Điều 2. Giao Ban Điều tra thống kê chủ trì, phối hợp với Ban Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản và đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết; thiết kế mẫu, phiếu điều tra và các nội dung liên quan khác trình Lãnh đạo Cục ban hành; chỉ đạo tổ chức và hướng dẫn thực hiện cuộc điều tra theo đúng quy định của Phương án điều tra.
  • Điều 3. Trưởng ban Ban Điều tra thống kê, Trưởng ban Ban Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản, Trưởng ban Ban Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.