Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu530NQ/QHK4
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành20/01/1975
Người kýTrường Chinh
Ngày hiệu lực 04/02/1975
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết số 530 NQ/QHK4 về việc tổ chức cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khoá V do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu530NQ/QHK4
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành20/01/1975
Người kýTrường Chinh
Ngày hiệu lực 04/02/1975
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
********

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 530NQ/QHK4

Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 1975

 

QUYẾT ĐỊNH

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ vào Điều 45 và Điều 53 của Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hoà,
Căn cứ vào Điều 11 (mới), Điều 12 (mới), Điều 13, Điều 14 và Điều 31 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá V vào ngày chủ nhật 6 tháng 4 năm 1975.

Điều 2. T ổng số đại biểu Quốc hội được bầu trong cuộc bầu cử Quốc hội khoá V là 425 đại biểu. Tổng số đơn vị bầu cử là 85 đơn vị.

Điều 3. Số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu của mỗi đơn vị ở mỗi tỉnh và mỗi thành phố trực thuộc trung ương quy định như sau:

1- Thành phố Hà Nội

8 đơn vị bầu cử, bầu 42 đại biểu:

- Đơn vị 1: khu phố Ba Đình, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2: khu phố Hoàn Kiếm, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 3: khu phố Đống Đa, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 4: khu phố Hai Bà Trưng, bầu 7 đại biểu.

- Đơn vị 5: huyện Từ Liêm, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 6: huyện Thanh Trì, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 7: huyện Gia Lâm, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 8: huyện Đông Anh, bầu 4 đại biểu.

2- Thành phố Hải Phòng

5 đơn vị bầu cử, bầu 26 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm các khu phố Hồng Bàng, Lê Chân và Ngô Quyền, bầu 7 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Thuỷ Nguyên, Cát Bà, Cát Hải và đảo Bạch Long Vĩ, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm thị xã Kiếm An và huyện An Hải, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm thị xã Đồ Sơn và huyện An Thuỵ, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm các huyện Vĩnh Bảo và Tiên Lãng, bầu 5 đại biểu.

3- Tỉnh Lai Châu

1 đơn vị bầu cử, bầu 6 đại biểu.

4- Tỉnh Sơn La

1 đơn vị bầu cử, bầu 7 đại biểu.

5- Tỉnh Nghĩa Lộ

1 đơn vị bầu cử, bầu 5 đại biểu.

6- Tỉnh Hà Giang

1 đơn vị bầu cử, bầu 7 đại biểu.

7- Tỉnh Tuyên Quang

1 đơn vị bầu cử, bầu 6 đại biểu

8- Tỉnh Bắc Thái

3 đơn vị bầu cử, bầu 15 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm các huyện Ngân Sơn, Chợ Rã, Na-rì, Bạch Thông và Chợ Đồn, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Võ Nhai, Định Hoá, Phú Lương, Đại Từ và Đồng Hỷ, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm thành phố Thái Nguyên, các huyện Phổ Yên và Phú Bình, bầu 6 đại biểu.

9- Tỉnh Cao Bằng:

1 đơn vị bầu cử, bầu 8 đại biểu.

10- Tỉnh Lạng Sơn

1 đơn vị bàu cử, bầu 7 đại biểu.

11- Tỉnh Lào Cai

1 đơn vị bầu cử, bầu 5 đại biểu.

12- Tỉnh Yên Bái

1 đơn vị bầu cử, bầu 5 đại biểu.

13- Tỉnh Hoà Binh

1 đơn vị bầu cử, bầu 7 đại biểu.

14- Tỉnh Vĩnh Phú

4 Đơn vị bầu cử, bầu 25 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm thị xã Phúc Yên, các huyện Đa Phúc, Kim Anh, Yên Lãng và Yên Lạc, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm thị xã Vĩnh Yên, các huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Vĩnh Tường, Lập Thạch và thị trấn Tam Đảo, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba và Đoan Hùng, bầu 8 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Thuỷ, Tam Nông và Hạ Hoà, bầu 6 đại biểu.

15- Tỉnh Hà Bắc

5 đơn vị bầu cử, bầu 23 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm các huyện Sơn Động, Lục Ngạn và Lục Nam, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm thị xã Bắc Giang, các huyện Lạng Giang và Yên Dũng, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Việt Yên, Hiệp Hoà, Tân Yên và Yên Thế, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Gia Lương, Thuận Thành và Quế Võ, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm thị xã Bắc Ninh, các huyện Tiên Sơn và Yên Phong, bầu 5 đại biểu.

16- Tỉnh Quảng Ninh

3 Đơn vị bầu cử, bầu 14 đại biểu

- Đơn vị 1 gồm các thị xã Hòn Gai, Cẩm Phả và huyện Cẩm Phả, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm thị xã Uông Bí, các huyện Yên Hưng, Đông Triều và Hoành Bồ, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Móng Cái, Quảng Hà, Tiên Yên, Đình Lập, Bình Liêu và Ba Chẽ, bầu 4 đại biểu.

17- Tỉnh Hải Hưng

6 đơn vị bầu cử, bầu 32 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm các huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc và Linh Giang, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm thị xã Hải Dương, các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách và Chí Linh, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Thanh Hà, Kim Thành và Kinh Môn, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Thanh Miện, Bình Giang, Ân Thi và Mỹ Hào, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm các huyện Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Giang và Văn Lâm, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 6 gồm thị xã Hưng Yên, các huyện Kim Động, Phù Cừ và Tiên Lữ, bầu 5 đại biểu.

18- Tỉnh Hà Tây

6 đơn vị bầu cử, bầu 26 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm thị xã Sơn Tây, các huyện Ba Vì và Phúc Thọ, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Thạch Thất và Quốc Oai, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm thị xã Hà Đông, các huyện Đan Phượng và Hoài Đức, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Thanh Oai và Thường Tín, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm các huyện Chương Mỹ và Mỹ Đức, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 6 gồm các huyện Phú Xuyên và ứng Hoà, bầu 5 đại biểu.

19- Tỉnh Nam Hà

8 đơn vị bầu cử, bầu 35 đại biểu:

- Đơn vị 1: thành phố Nam Định, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện ý Yên và Vụ Bản, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm thị xã Phủ Lý, các huyện Lý Nhân và Bình Lục, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Duy Tiên, Kim Bảng và Thanh Liêm, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 5: huyện Nam Ninh, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 6: huyện Nghĩa Hưng, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 7: huyện Xuân Thuỷ, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 8: huyện Hải Hậu, bầu 4 đại biểu.

20- Tỉnh Thái Bình

7 đơn vị bầu cử, bầu 24 đại biểu:

- Đơn vị 1: huyện Hưng Hà, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 2: huyện Quỳnh Phụ, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 3: huyện Đông Hưng, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 4: huyện Thái Thuỵ, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 5: huyện Tiền Hải, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 6: huyện Kiến Xương, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 7 gồm thị xã Thái Bình và huyện Vũ Thư, bầu 5 đại biểu.

21- Tỉnh Ninh Bình

2 đơn vị bầu cử, bầu 10 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm thị xã Ninh Bình, các huyện Gia Khánh, Gia Viễn và Nho Quan, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Yên Khánh, Yên Mỗ, Kim Sơn và thị trấn Tam Điệp, bầu 5 đại biểu.

22- Tỉnh Thanh Hoá

8 đơn vị bầu cử, bầu 36 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm các huyện Quan Hoá, Bá Thước, Cẩm Thuỷ và Lan Chánh, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Thạch Thành, Yên Định và Vĩnh Lộc, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm huyện Thọ Xuân, Thường Xuân và Ngọc Lạc, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Triệu Sơn, Thiệu Hoá và Đông Sơn, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm các huyện Như Xuân, Nông Cống và Tĩnh Gia, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 6 gồm huyện Quảng Xương và thị trấn Sầm Sơn, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 7 gồm thị xã Thanh Hoá và huyện Hoằng Hoá, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 8 gồm các huyện Hậu Lộc, Hà Trung và Nga Sơn, bầu 5 đại biểu.

23- Tỉnh Nghệ An

5 đơn vị bầu cử, bầu 28 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm các huyện Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn và Tân Kỳ, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông và Anh Sơn, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm huyện Đô Lương, Thanh Chương và Nam Đàn, bầu 7 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm thành phố Vinh, các huyện Hưng Nguyên và Nghi Lộc, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm các huyện Diễn Châu, Yên Thành và Quỳnh Lưu, bầu 8 đại biểu.

24- Tỉnh Hà Tĩnh

3 đơn vị bầu cử, bầu 15 đại biểu:

- Đơn vị 1 gồm các huyện Nghi Xuân, Đức Thọ và Hương Sơn, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm thị xã Hà Tĩnh, các huyện Thạch Hà và Can Lộc, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Hương Khê, Cẩm Xuyên và Kỳ Anh, bầu 5 đại biểu.

25- Tỉnh Quảng Bình

1 đơn vị bầu cử, bầu 8 đại biểu.

26- Khu vực Vĩnh Linh

1 đơn vị bầu cử, bầu 3 đại biểu.

 

 

Trường Chinh

(Đã ký)

 

Từ khóa:530NQ/QHK4Nghị quyết 530NQ/QHK4Nghị quyết số 530NQ/QHK4Nghị quyết 530NQ/QHK4 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiNghị quyết số 530NQ/QHK4 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiNghị quyết 530NQ QHK4 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu530NQ/QHK4
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
                            Ngày ban hành20/01/1975
                            Người kýTrường Chinh
                            Ngày hiệu lực 04/02/1975
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi